Các câu hỏi về Vật lý hạt nhân trong đề thi THPT Quốc gia môn Vật lý từ năm 2009 đến 2019 - Bùi Xuân Dương

pdf 7 trang thaodu 5020
Bạn đang xem tài liệu "Các câu hỏi về Vật lý hạt nhân trong đề thi THPT Quốc gia môn Vật lý từ năm 2009 đến 2019 - Bùi Xuân Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcac_cau_hoi_ve_vat_ly_hat_nhan_trong_de_thi_thpt_quoc_gia_mo.pdf

Nội dung text: Các câu hỏi về Vật lý hạt nhân trong đề thi THPT Quốc gia môn Vật lý từ năm 2009 đến 2019 - Bùi Xuân Dương

  1. 1 Bùi Xuân Dương – 0914 082 600 VẬT LÝ HẠT NHÂN TỪ ĐỀ THI THPT QUỐC GIA 2009 – 2019 235 Câu 1: (Quốc gia – 2009) Trong sự phân hạch của hạt nhân 92U , gọi k là hệ số nhân nơtron. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nếu k 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền xảy ra và năng lượng tỏa ra tăng nhanh. B. Nếu k 1thì phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và có thể gây nên bùng nổ. C. Nếu thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra. D. Nếu k =1thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra. Câu 2: (Quốc gia – 2009) Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì A. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X . B. hạt nhân bền vững hơn hạt nhân . C. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau. D. năng lượng liên kết của hạt nhân lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân . Câu 3: (Quốc gia – 2009) Hạt nào sau đây không phải là hạt sơ cấp? A. êlectron ( e− ). B. prôtôn ( p ). C. pôzitron ( e+ ) D. anpha ( ). 3 2 4 Câu 4: (Quốc gia – 2009) Cho phản ứng hạt nhân 1T+ 1 D → 2 He + X . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T , hạt nhân, hạt nhân He lần lượt là 0,009106u ; 0,002419u ; 0,030382u và 1u= 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ bằng A. 15,017 MeV. B. 200,025 MeV. C. 17,498 MeV. D. 21,076 MeV. Câu 5: (Quốc gia – 2009) Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T . Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy? T A. . B. 3T . C. 2T . D. T . 2 Câu 6: (Quốc gia – 2009) Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là N N N N A. 0 . B. 0 . C. 0 . D. 0 . 16 9 4 6 Câu 7: (Quốc gia – 2010) Cho ba hạt nhân X , Y , Z có số nuclon tương ứng là AX , AY , AZ với A AA==2 Z . Biết năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là E , E , E với XY2 X Y Z EEEZXY . Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần là A. Y , X , Z . B. , Z , X . C. X , Y , . D. Z , , Y . 210 Câu 8: (Quốc gia – 2010) Hạt nhân 84 Po đang đứng yên thì phóng xạ , ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt A. lớn hơn động năng của hạt nhân con. B. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con. C. bằng động năng của hạt nhân con. D. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con. 9 Câu 9: (Quốc gia – 2010) Dùng một proton có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân 4 Be đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt nhân . Hạt bay ra theo phương vuông góc với phương tới của proton và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng A. 3,125 MeV. B. 4,225 MeV. C. 1,145 MeV. D. 2,125 MeV. Câu 10: (Quốc gia – 2010) Phóng xạ và phân hạch hạt nhân A. đều có sự hấp thụ nơtron chậm. B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng. C. đều không phải là phản ứng hạt nhân D. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
  2. 2 Bùi Xuân Dương – 0914 082 600 40 6 Câu 11: (Quốc gia – 2010) Cho khối lượng của proton, notron, 18 Ar , 3 Li lần lượt là: 1,0073u ; 1,0087u ; 2 6 39,9525u ; 6,0145u và 1u= 931,5 MeV/c . So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 3 Li thì năng lượng 40 liên kết riêng của hạt nhân 18 Ar A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV. B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV. C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV. D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV. Câu 12: (Quốc gia – 2010) Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kỳ bán T rã T . Sau khoảng thời gian t = , kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng 2 xạ này là N0 N0 N0 A. . B. . C. . D. N0 2 . 2 2 4 Câu 13: (Quốc gia – 2011) Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02u . Phản ứng hạt nhân này A. thu năng lượng 18,63 MeV. B. thu năng lượng 1,863 MeV. C. tỏa năng lượng 1,863 MeV. D. tỏa năng lượng 18,63 MeV. 7 Câu 14: (Quốc gia – 2011) Bắn một prôtôn vào hạt nhân 3 Li đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 600 . Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X là A. 4. B. 0,25. C. 2. D. 0,5. 210 206 Câu 15: (Quốc gia – 2011) Chất phóng xạ pôlôni 84 Po phát ra tia và biến đổi thành chì 82 Pb . Cho chu 210 kì bán rã của 84 Po là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1 , tỉ số giữa 1 số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là . Tại thời điểm tt=+276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân 3 21 pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 15 16 9 25 Câu 16: (Quốc gia – 2011) Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ và biến thành hạt nhân Y . Gọi m1 và m2 , v1 và v2 , K1 và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt và hạt nhân Y . Hệ thức nào sau đây là đúng? v m K v m K v m K v m K A. 1== 1 1 . B. 2== 2 2 . C. 1== 2 1 . D. 1== 2 2 . v2 m 2 K 2 v1 m 1 K 1 v2 m 1 K 2 v2 m 1 K 1 Câu 17: (Quốc gia – 2012) Giả thiết một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là  = 5.10−8 s−1 . Thời gian để số hạt nhân chất phóng xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là A. 5.108 s. B. 5.107 s. C. 2.108 s. D. 2.107 s. 4 7 56 235 Câu 18: (Quốc gia – 2012) Trong các hạt nhân: 2 He , 3 Li , 26 Fe và 92 U , hạt nhân bền vững nhất là 235 56 7 4 A. 92 U . B. 26 Fe . C. 3 Li . D. 2 He . 2 2 3 1 2 3 Câu 19: (Quốc gia – 2012) Cho phản ứng hạt nhân: 1D+ 1 D → 2 He + 0 n . Biết khối lượng của 1 D , 2 He , 1 0 D lần lượt là muD = 2,0135 ; muHe = 3,0149 ; mun =1,0087 . Năng lượng tỏa ra của phản ứng trên bằng A. 1,8821 MeV. B. 2,7391 MeV. C. 7,4991 MeV. D. 3,1671 MeV. 1 19 4 16 Câu 20: (Quốc gia – 2012) Cho phản ứng hạt nhân: 1X+ 9 F → 2 He + 8 O. Hạt X là A. anpha. B. nơtron. C. đơteri. D. prôtôn. 3 3 Câu 21: (Quốc gia – 2012) Hai hạt nhân 1 T và 2 He có cùng A. số nơtron. B. số nuclôn. C. điện tích. D. số prôtôn. Câu 22: (Quốc gia – 2012) Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T . Ban đầu (t = 0), một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N0 . Sau khoảng thời gian tT= 3 (kể từ t = 0), số hạt nhân X đã bị phân rã là A. 0,25N0 . B. 0,875N0 . C. 0,75N0 . D. 0,125N0 .
  3. 3 Bùi Xuân Dương – 0914 082 600 Câu 23: (Quốc gia – 2013) Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có A. năng lượng liên kết càng nhỏ. B. năng lượng liên kết càng lớn. C. năng lượng liên kết riêng càng lớn. D. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ Câu 24: (Quốc gia – 2013) Một lò phản ứng phân hạch có công suất 200 MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của 235U và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân 23 −1 hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra 200 MeV; số Avgđrô NA = 6,023.10 mol . Khối lượng mà lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm là A. 461,6 kg. B. 461,6 g. C. 230,8 kg. D. 230,8 g. 14 Câu 25: (Quốc gia – 2013) Dùng một hạt có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân 7 N đang đứng yên gây 14 1 17 ra phản ứng +7N → 1 p + 8 O . Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt . Cho khối lượng các hạt nhân: mu = 4,0015 ; mup =1,0073 ; muN =13,9992 ; muO =16,9947 . Biết 2 17 1u= 931,5 MeV/c . Động năng của hạt nhân 8O là A. 2,075 MeV. B. 2,214 MeV. C. 6,145 MeV. D. 1,345 MeV. Câu 26: (Quốc gia – 2013) Hiện nay Urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ 235U và 238U , với tỉ lệ số 7 hạt 235U và số hạt 238U là . Biết chu kì bán rã của 235U và 238U lần lượt là 7,00.108 năm và 4,50.109 1000 3 năm. Cách đây bao nhiêu năm, urani tự nhiên có tỷ lệ số hạt 235U và số hạt 238U là ? 100 A. 2,74 tỉ năm. B. 2,22 tỉ năm. C. 1,74 tỉ năm. D. 3,15 tỉ năm. 2 Câu 27: (Quốc gia – 2013) Cho khối lượng của hạt prôtôn, nơtrôn và hạt nhân đơteri 1 D lần lượt là 1,0073u 2 2 ; 1,0087u và 2,0136u . Biết MeV/c . Năng lượng liên kết của hạt nhân 1 D là A. 2,24 MeV. B. 4,48 MeV. C. 1,12 MeV. D. 3,06 MeV. Câu 28: (Quốc gia – 2013) Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N0 hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là T . Sau thời gian 4T , kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này là 15 1 1 1 A. N . B. N . C. N . D. N . 16 0 16 0 4 0 8 0 Câu 29: (Quốc gia – 2014) Bắn hạt vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng: 4 27 30 1 2He+ 13 Al → 15 P + 0 n . Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ  . Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt là A. 2,70 MeV. B. 3,10 MeV. C. 1,35 MeV. D. 1,55 MeV. Câu 30: (Quốc gia – 2014) Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn A. Năng lượng toàn phần. B. Số nuclôn. C. Động lượng. D. Số nơtron. Câu 31: (Quốc gia – 2014) Tia A. Có vận tốc bằng vận tốc ánh sáng trong chân không. 4 B. Là dòng các hạt nhân 2 He . C. Không bị lệch khi đi qua điện trường và từ trường. 14 14 Câu 32: (Quốc gia – 2015) Hạt nhân 6 C và hạt nhân 7 N có cùng A. điện tích. B. số nucleon. C. số proton. D. số nơtron. 107 Câu 33: (Quốc gia – 2015) Cho khối lượng hạt nhân 47 Ag là 106,8783u , của nơtron là 1,0087u và của 107 proton là 1,0073u . Độ hụt khối của hạt nhân 47 Ag là: A. 0,9868u . B. 0,6986u . C. 0,6868u . D. 0,9686u . 210 206 Câu 34: (Quốc gia – 2015) Đồng vị phóng xạ 84 Po phân rã , biến thành động vị bền 82 Po với chu kì bán 210 206 rã 138 ngày. Ban đầu có một mẫu 84 Potinh khiết. Đến thời điểm t , tổng số hạt nhân α và hạt nhân 82 Po 210 (được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân 84 Po còn lại. Giá trị t bằng A. 552 ngày. B. 414 ngày. C. 828 ngày. D. 276 ngày.
  4. 4 Bùi Xuân Dương – 0914 082 600 7 Câu 35: (Quốc gia – 2015) Bắn hạt proton có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân 3 Li đang đứng yên, gây ra 7 phản ứng hạt nhân p+→3 Li 2 . Giả sử phản ứng không kèm theo phóng xạ  , hai hạt có cùng động năng và bay theo hai hướng tạo với nhau góc 1600 . Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là A. 14,6 MeV. B. 10,2 MeV. C. 17,3 MeV. D. 20,4 MeV. 2 2 4 Câu 36: (Quốc gia – 2016) Cho phản ứng hạt nhân 1H+→ 1 H 2 He . Đây là A. phản ứng phân hạch. B. phản ứng thu năng lượng. C. phản ứng nhiệt hạch. D. hiện tượng phóng xạ hạt nhân. 14 Câu 37: (Quốc gia – 2016) Khi bắn phá hạt nhân 7 N bằng hạt , người ta thu được một hạt proton và một hạt nhân X . Hạt nhân X là 12 17 16 14 A. 6 C . B. 8O . C. 8O . D. 6 O . 7 Câu 38: (Quốc gia – 2016) Người ta dùng hạt proton có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân 3 Li đứng yên, sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ  . Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra bằng A. 7,9 MeV. B. 9,5 MeV. C. 8,7 MeV. D. 0,8 MeV. Câu 39: (Quốc gia -2016) Giả sử ở một ngôi sao, sau khi chuyển hóa toàn bộ hạt nhân hidro thành hạt nhân 4 4 32 4 2 He thì ngôi sao lúc này chỉ có 2 He và khối lượng 4,6.10 kg. Tiếp theo đó, 2 He chuyển hóa thành hạt nhân 12 4 4 4 12 6 C thông qua quá trình tổng hợp 2He+ 2 He + 2 He → 6 C + 7,27 MeV. Coi toàn bộ năng lượng tỏa ra từ quá trình tổng hợp này đều được phát ra với công suất trung bình là 5,3.1030 W. Cho biết 1 năm bằng 365,25 ngày, 23 −1 −19 khối lượng mol của He là 4 g/mol, số Avogadro NA = 6,023.10 mol , 1eV= 1,6.10 J. Thời gian để 4 12 chuyển hóa hết 2 He ở ngôi sao này thành 6 C vào khoảng A. 481,5 triệu năm. B. 481,5 nghìn năm. C. 160,5 nghìn năm. D. 160,5 triệu năm. Câu 40: (Quốc gia – 2017) Tia là dòng các hạt nhân 2 3 4 3 A. 1 H . B. 1 H . C. 2 H . D. 2 H . 4 14 1 Câu 41: (Quốc gia – 2017) Cho phản ứng hạt nhân: 2He+ 7 N → 1 H + X , số prôtôn và nơtron của hạt nhân X lần lượt là A. 8 và 9. B. 9 và 17. C. 9 và 8. D. 8 và 17. 12 4 12 4 Câu 42: (Quốc gia – 2017) Cho phản ứng hạt nhân 62C+→ 3 He . Biết khối lượng của 6 C và 2 He lần lượt là 11,9970u và 4,0015u ; lấy 1u= 931,5 MeV/c2. Năng lượng nhỏ nhất của phôtôn ứng với bức xạ  để phản ứng xảy ra có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7 MeV. B. 6 MeV. C. 9 MeV. D. 8 MeV. 235 Câu 43: (Quốc gia – 2017) Cho rằng một hạt nhân urani 92U khi phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 200 235 MeV. Lấy , J và khối lượng mol của urani 92U là 235 g/mol. Năng 235 lượng tỏa ra khi 2 g urani 92U phân hạch hết là A. 9,6.1010 J. B. 10,3.1023 J. C. 16,4.1023 J. D. 16,4.1010 J. Câu 44: (Quốc gia – 2017) Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng là 37,9638u và tổng khối lượng nghỉ các hạt sau phản ứng là 37,9656u . Lấy MeV/c2. Phản ứng này A. tỏa năng lượng 1,68 MeV. B. thu năng lượng 1,68 MeV. C. thu năng lượng 16,8 MeV. D. tỏa năng lượng 16,8 MeV. 226 226 Câu 45: (Quốc gia – 2017) Rađi 88 Ra là nguyên tố phóng xạ α. Một hạt nhân 88 Ra đang đứng yên phóng xạ ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân con X . Biết động năng của hạt là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u ) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gama. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là A. 271 MeV. B. 4,72 MeV. C. 4,89 MeV. D. 269 MeV. 235 Câu 46: (Quốc gia – 2017) Giả sử một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani 92 U . Biết công suất phát điện là 500 MW và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một
  5. 5 Bùi Xuân Dương – 0914 082 600 235 −11 23 −1 hạt nhân urani 92 U phân hạch thì tỏa ra năng lượng là 3,2.10 J. Lấy NA = 6,023.10 mol , và khối lượng 235 235 mol của 92 U là 235 g/mol. Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì lượng urani 92 U mà nhà máy cần dùng trong 365 ngày là A. 1352,5 kg. B. 962 kg. C. 1121 kg. D. 1421 kg. 235 Câu 47: (Quốc gia – 2017) Cho rằng khi một hạt nhân urani 92U phân hạch thì tỏa ra năng lượng trung 235 bình là 200 MeV. Lấy , khối lượng mol của urani 92U là 235 gam/mol. Năng lượng 235 tỏa ra khi phân hạch hết 1 kg urani 92U là A. 51,2.1026 MeV. B. 5,12.1026 MeV. C. 25,6.1026 MeV. D. 2,56.1026 MeV. Câu 48: (Quốc gia – 2017) Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T . Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ này phát ra 8n hạt . Sau 415 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ này chỉ phát ra được n hạt . Giá trị của T A. 12,3 năm. B. 138 ngày. C. 2,6 năm. D. 3,8 ngày. 14 Câu 49: (Quốc gia – 2017) Số nucleon trong hạt nhân 6 C là A. 14. B. 20. C. 8. D. 6. 235 Câu 50: (Quốc gia – 2017) Hạt nhân 92U có năng lượng liên kết 1784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là A. 12,48 MeV/nucleon. B. 5,46 MeV/nucleon. C. 7,59 MeV/nucleon. D. 19,39 MeV/nucleon. 7 1 4 Câu 51: (Quốc gia – 2017) Cho phản ứng hạt nhân: 3Li+ 1 H → 2 He + X . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 mol Heli theo phản ứng này là 5,2.1024 MeV. Lấy . Năng lượng tỏa ra của một phản ứng hạt nhân trên là A. 17,3 MeV. B. 51,9 MeV. C. 34,6 MeV. D. 69,2 MeV. Câu 52: (Quốc gia – 2018) Gọi c là tốc độ của ánh sáng trong chân không. Theo thuyết tương đối, một hạt có khối lượng động (khối lượng tương đối tính) m thì có năng lượng toàn phần là A. 2mc . B. mc2 . C. 2mc2 . D. mc . 235 238 4 239 Câu 53: (Quốc gia – 2018) Cho các hạt nhân: 92 U , 92 U , 2 và 94 Pu . Hạt nhân không thể phân hạch là A. . B. . C. . D. . 7 Câu 54: (Quốc gia – 2018) Hạt nhân 3 Li có khối lượng 7,0144u . Cho khối lượng proton và notron lần lượt là 1,0073u và 1,0087u . Độ hụt khối của hạt nhân A. 0,0401u . B. 0,0457u . C. 0,0359u . D. 0,0423u . 14 Câu 55: (Quốc gia – 2018) Dùng hạt nhân có động năng 5,00 MeV bắn vào hạt nhân 7 N đứng yên gây 4 13 1 ra phản ứng: 2He+ 7 N → X + 1 H . Phản ứng này thu năng lượng 1,21 MeV và không kèm theo bức xạ gama. Lấy khối lượng của các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Khi hạt nhân X bay ra theo hướng lệch với hướng chuyển động của hạt một góc lớn nhất thì động năng của hạt nhân X có giá trị gần nhất giá trị nào dưới đây? A. 0,62 MeV. B. 0,92 MeV. C. 0,82 MeV. D. 0,72 MeV. 210 206 Câu 56: (Quốc gia – 2018) Chất phóng xạ poloni 84 Po phát ra tia biến đổi thành chì 82 Pb. Gọi chu kì bán rã của poloni là T . Ban đầu (t = 0) có một mẫu nguyên chất. Trong khoảng thời gian từ t = 0 đến tT= 2 , có 63 mg trong mẫu bị phân rã. Lấy khối lượng của nguyên tử tính theo đơn vị u bằng số khối của hạt nhân nguyên tử đó. Trong khoảng thời gian từ tT= 2 đến tT= 3 , lượng được tạo thành trong mẫu có khối lượng là A. 71,2 mg. B. 5,25 mg. C. 73,5 mg. D. 10,3 mg. 235 Câu 57: (Minh họa – 2019) Hạt nhân 92U hấp thụ một hạt nơtron thì vỡ ra thành hai hạt nhân nhẹ hơn. Đây là A. quá trình phóng xạ. B. phản ứng nhiệt hạch. C. phản ứng phân hạch. D. phản ứng thu năng lượng. Câu 58: (Minh họa – 2019) Cho các tia phóng xạ: ,,, −+   . Tia nào có bản chất là sóng điện từ?
  6. 6 Bùi Xuân Dương – 0914 082 600 A. Tia . B. Tia  + . C. Tia  − . D. Tia  . Câu 59: (Minh họa – 2019) Một hạt nhân có độ hụt khối là 0,21u. Lấy 1u = 931,51 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân này là A. 195,615 MeV. B. 4435,7 MeV. C. 4435,7 J. D. 195,615 J. Câu 60: (Minh họa – 2019) Bắn hạt có động năng 4,01 MeV vào hạt nhân 14N đứng yên thì thu được một hạt prôtôn và một hạt nhân X . Phản ứng này thu năng lượng 1,21 MeV và không kèm theo bức xạ gamma. Biết tỉ số giữa tốc độ của hạt prôtôn và tốc độ của hạt bằng 8,5. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng; c = 3.108 m/s; 1u = 931,51 MeV/c2. Tốc độ của hạt là A. 9,73.106 m/s. B. 3,63.106 m/s. C. 2,46.106 m/s. D. 3,36.106 m/s. Câu 61: (Quốc gia – 2019) Hạt nhân nào sau đây có thể phân hạch 4 12 9 235 A. 2 He . B. 6 C . C. 4 Be . D. 92 U . 210 206 Câu 62: (Quốc gia – 2019) Chất phóng xạ 84 Po phát ra tia phóng xạ biến đổi thành chì 84 Pb . Biết chu 210 kì bán rã của poloni là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu Poloni nguyên chất với N0 hạt 84 Po . Sau bao lâu thì có 0,75N0 hạt nhân chỉ được tạo thành A. 552 ngày. B. 276 ngày. C. 138 ngày. D. 414 ngày. 14 Câu 63: (Quốc gia – 2019) Dùng hạt có động năng K bắn vào hạt nhân 7 N đứng yên gây ra phản ứng 4 14 1 2He+ 7 N → X + 1 H Phản ứng này thu năng lượng 1,21 MeV và không kèm theo bức xạ gamma. Lấy khối lượng các hạt nhân 1 tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Hạt nhân X và hạt nhân 1 H bay ra theo các hướng hợp với hướng 0 0 1 chuyển động của hạt các góc lần lượt là 20 và 70 . Động năng của hạt nhân 1 H là A. 0,775 MeV. B. 1,75 MeV. C. 1,27 MeV. D. 3,89 MeV.  HẾT  BẢNG ĐÁP ÁN 01. B 02. A 03. D 04. C 05. C 06. B 07. A 08. A 09. D 10. D 11. B 12. B 13. A 14. A 15. A 16. C 17. D 18. B 19. D 20. D 21. B 22. B 23. B 24. C 25. A 26. C 27. A 28. B 29. B 30. D 31. B 32. B 33. A 34. A 35. C 36. C 37. B 38. B 39. D 40. C 41. A 42. A 43. A 44. B 45. C 46. B 47. B 48. B 49. A 50. C 51. A 52. B 53. C 54. D Quý thầy cô có nhu cầu sử dụng bộ file word tuyển chọn trên (gồm 7 chương – có đáp án chi tiết) o nhắn tin “ĐK” đến 0914 082 600. o chúc thầy cô dạy tốt.
  7. 7 Bùi Xuân Dương – 0914 082 600