Các Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học THCS

doc 212 trang xuanha23 09/01/2023 2470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học THCS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccac_chuyen_de_boi_duong_hoc_sinh_gioi_hoa_hoc_thcs.doc

Nội dung text: Các Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học THCS

  1. PHẦN A: TỔNG HỢP KIẾN THỨC HOÁ HỌC THCS Chất Phân tử Phân tử gồm 2 hay Phân tử gồm 2 hay nhiều nguyên tử gồm 1 nhiều nguyên tử khác loại liên kết với nhau nguyên tử cùng loại liên kết với nhau
  2. TỔNG HỢP KIẾN THỨC CƠ BẢN HOÁ HỌC 8 Các khái niệm: 1. Vật thể, chất. - Vật thể: Là toàn bộ những gì xung quanh chúng ta và trong không gian. Vật thể gồm 2 loại: Vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo - Chất: là nguyên liệu cấu tạo nên vật thể. Chất có ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. - Mỗi chất có những tính chất nhất định. Bao gồm tính chất vật lý và tính chất hoá học. o Tính chất vật lý: Trạng thái (R,L,K), màu sắc, mùi vị, tính tan, tính dẫn điện, 0 0 dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi (t s), nhiệt độ nóng chảy (t nc), khối lợng riêng (d) o Tính chất hoá học: Là khả năng bị biến đổi thành chất khác: Khả năng cháy, nổ, tác dụng với chất khác 2. Hỗn hợp và chất tinh khiết. - Hỗn hợp là 2 hay nhiều chất trộn lại với nhau. Mỗi chất trong hỗn hợp đợc gọi là 1 chất thành phần. - Hỗn hợp gồm có 2 loại: hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất - Tính chất của hỗn hợp: Hỗn hợp có tính chất không ổn định, thay đổi phụ thuộc vào khối lợng và số lợng chất thành phần. - Chất tinh khiết là chất không có lẫn chất nào khác. Chất tinh khiết có tính chất nhất định, không thay đổi. - Khi tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp ta thu đợc các chất tinh khiết. Để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp ngời ta có thể sử dụng các phơng pháp vật lý và hoá học: tách, chiết, gạn, lọc, cho bay hơi, chng cất, dùng các phản ứng hoá học 3. Nguyên tử. a. Định nghĩa: Là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, cấu tạo nên các chất b. Cấu tạo: gồm 2 phần • Hạt nhân: tạo bởi 2 loại hạt: Proton và Nơtron - Proton: Mang điện tích +1, có khối lợng 1 đvC, ký hiệu: P - Nơtron: Không mang điện, có khối lợng 1 đvC, ký hiệu: N • Vỏ: cấu tạo từ các lớp Electron - Electron: Mang điện tích -1, có khối lợng không đáng kể, ký hiệu: e Trong nguyên tử, các e chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp từ trong ra. + Lớp 1: có tối đa 2e + Lớp 2,3,4 tạm thời có tối đa 8e Khối lợng nguyên tử = số P + số N + số e = số P + số N (vì e có khối lợng rất nhỏ) 4. Nguyên tố hoá học. Là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số P trong hạt nhân Những nguyên tử có cùng số P nhng số N khác nhau gọi là đồng vị của nhau 5. Hoá trị. Là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử hay nhóm nguyên tử Quy tắc hoá trị:
  3. a b EMBED Equation.DSMT4Ax By ta có: a.x = b.y (với a, b lần lợt là hoá trị của nguyên tố A và B) So sánh đơn chất và hợp chất ĐƠN CHẤT HỢP CHẤT VD Sắt, đồng, oxi, nitơ, than chì Nớc, muối ăn, đờng K/N Là những chất do 1 nguyên tố hoá Là những chất do 2 hay nhiều nguyên học cấu tạo nên tố hoá học cấu tạo nên Phân loại Gồm 2 loại: Kim loại và phi kim. Gồm 2 loại: hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ Phân tử - Gồm 1 nguyên tử: kim loại và phi - Gồm các nguyên tử khác loại thuộc (hạt đại kim rắn các nguyên tố hoá học khác nhau diện) - Gồm các nguyên tử cùng loại: Phi kim lỏng và khí CTHH - Kim loại và phi kim rắn: CTHH = KHHH của các nguyên tố + CTHH º KHHH (A) các chỉ số tơng ứng - Phi kim lỏng và khí: AxBy CTHH = KHHH + chỉ số (Ax) So sánh nguyên tử và phân tử NGUYÊN TỬ PHÂN TỬ Định Là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về Là hạt vô cùng nhỏ, đại diện cho chất nghĩa điện, cấu tạo nên các chất và mang đầy đủ tính chất của chất Sự biến Nguyên tử đợc bảo toàn trong các Liên kết giữa các nguyên tử trong đổi trong phản ứng hoá học. phân tử thay đổi làm cho phân tử phản ứng này biến đổi thành phân tử khác hoá học. Khối lợng Nguyên tử khối (NTK) cho biết độ Phân tử khối (PTK) là khối lợng của nặng nhẹ khác nhau giữa các nguyên 1 phân tử tính bằng đơn vị Cacbon tử và là đại lợng đặc trng cho mỗi PTK = tổng khối lợng các nguyên tử nguyên tố có trong phân tử. NTK là khối lợng của nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon ÁP DỤNG QUY TẮC HOÁ TRỊ 1. Tính hoá trị của 1 nguyên tố - Gọi hoá trị của nguyên tố cần tìm (là a) - Áp dụng QTHT: a.x = b.y đ a = b.y/x - Trả lời 2. Lập CTHH của hợp chất. - Gọi công thức chung cần lập
  4. x b b' - Áp dụng QTHT: a.x = b.y đ EMBED Equation.DSMT4 y a a ' - Trả lời. Có thể dùng quy tắc chéo để lập nhanh 1 CTHH: Trong CTHH, hoá trị của nguyên tố này là chỉ số của nguyên tố kia. Lu ý: Khi các hoá trị cha tối giản thì cần tối giản trớc 6. Phản ứng hoá học. Là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. Chất bị biến đổi gọi là chất tham gia, chất đợc tạo thành gọi là sản phẩm Đợc biểu diễn bằng sơ đồ: A + B đ C + D đọc là: A tác dụng với B tạo thành C và D A + B đ C đọc là A kết hợp với B tạo thành C A đ C + D đọc là A bị phân huỷ thành C và D
  5. - PHÂN LOẠI Oxit axit: CO2, SO2, SO3, NO2, N2O5, SiO2, P2O5 HCVC Oxit bazơ: Li2O, Na2O, K2O, CaO, BaO, CuO,Fe2O3 Oxit trung tính: CO, NO OXIT (AxOy) Oxit lỡng tính: ZnO, Al2O3, Cr2O3 H VÔ Ấ T CH Ợ P C Ơ Axit không có oxi (Hidraxit): HCl, HBr, H2S, HF AXIT (HnB) Axit có oxi (Oxaxit): HNO3, H2SO4, H3PO4 . Bazơ tan (Kiềm): NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 BAZƠ- M(OH)n Bazơ không tan: Mg(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3 Muối axit: NaHSO4, NaHCO3, Ca(HCO3)2 MUỐI (MxBy) Muối trung hoà: NaCl, KNO3, CaCO3 Ngoài ra có thể chia axit thành axit mạnh và axit yếu HNO3 H3PO4 H2SO4 H2CO3 H2SO3 CH3COOH HCl H2S Axit mạnh Axit trung bình Axit yếu Axit rất yếu
  6. OXIT AXIT BAZƠ MUỐI ĐỊNH Là hợp chất của oxi với 1 Là hợp chất mà phân tử gồm Là hợp chất mà phân tử Là hợp chất mà phân tử NGHĨA nguyên tố khác 1 hay nhiều nguyên tử H liên gồm 1 nguyên tử kim loại gồm kim loại liên kết với kết với gốc axit liên kết với 1 hay nhiều gốc axit. nhóm OH Gọi nguyên tố trong oxit là Gọi gốc axit là B có hoá trị Gọi kim loại là M có hoá trị Gọi kim loại là M, gốc A hoá trị n. CTHH là: n. n axit là B CTHH - A2On nếu n lẻ CTHH là: HnB CTHH là: M(OH)n CTHH là: MxBy - AOn/2 nếu n chẵn Tên oxit = Tên nguyên tố + - Axit không có oxi: Axit + Tên bazơ = Tên kim loại + Tên muối = tên kim loại + oxit tên phi kim + hidric hidroxit tên gốc axit Lu ý: Kèm theo hoá trị của - Axit có ít oxi: Axit + tên Lu ý: Kèm theo hoá trị của Lu ý: Kèm theo hoá trị của TÊN kim loại khi kim loại có phi kim + ơ (rơ) kim loại khi kim loại có kim loại khi kim loại có GỌI nhiều hoá trị. - Axit có nhiều oxi: Axit + nhiều hoá trị. nhiều hoá trị. Khi phi kim có nhiều hoá trị tên phi kim + ic (ric) thì kèm tiếp đầu ngữ. 1. Tác dụng với nớc 1. Làm quỳ tím đ đỏ hồng 1. Tác dụng với axit đ muối 1. Tác dụng với axit đ muối - Oxit axit tác dụng với nớc 2. Tác dụng với Bazơ đ Muối và nớc mới + axit mới tạo thành dd Axit và nớc 2. dd Kiềm làm đổi màu 2. dd muối + dd Kiềm đ - Oxit bazơ tác dụng với nớc 3. Tác dụng với oxit bazơ đ chất chỉ thị muối mới + bazơ mới tạo thành dd Bazơ muối và nớc - Làm quỳ tím đ xanh 3. dd muối + Kim loại đ 2. Oxax + dd Bazơ tạo thành 4. Tác dụng với kim loại đ - Làm dd phenolphtalein Muối mới + kim loại mới TCHH muối và nớc muối và Hidro không màu đ hồng 4. dd muối + dd muối đ 2 3. Oxbz + dd Axit tạo thành 5. Tác dụng với muối đ muối 3. dd Kiềm tác dụng với muối mới muối và nớc mới và axit mới oxax đ muối và nớc 5. Một số muối bị nhiệt 4. Oxax + Oxbz tạo thành 4. dd Kiềm + dd muối đ phân muối Muối + Bazơ 5. Bazơ không tan bị nhiệt phân đ oxit + nớc Lu ý - Oxit lỡng tính có thể tác - HNO3, H2SO4 đặc có các - Bazơ lỡng tính có thể tác - Muối axit có thể phản ứng dụng với cả dd axit và dd tính chất riêng dụng với cả dd axit và nh 1 axit
  7. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ MUỐI + H2O + dd MUỐI + dd Axit Bazơ + N- ỚC + Bazơ đ Ỳ IT IT IT QU ĐỎ BA T Í M AX OX OX Z Ơ + Oxit Bazơ IT MUỐI AX + dd Muối + Nớc + Nớc + KL AXIT KIỀM MUỐI + H2 MUỐI + AXIT TCHH CỦA OXIT TCHH CỦA AXIT MUỐI + OXIT + MUỐI + BAZƠ MUỐI + KIM G H U đ PHE PHA H O NOL QU Ỳ XAN 2 BAZƠ H Ồ N LEIN K.MÀ T Í M đ LOẠI + dd + kim loại 0 bazơ + U M IT + dd Muối t Ố I BAZƠ AX KIỀM K.TAN U + axit M Ố I t0 + Oxax + axit CÁC + dd muối MUỐI + H2O SẢN PHẨM MUỐI + MUỐI KHÁC NHAU TCHH CỦA BAZƠ TCHH CỦA MUỐI Lưu ý: Thờng chỉ gặp 5 oxit bazơ tan đợc trong nớc là Li2O, Na2O, K2O, CaO, BaO. Đây cũng là các oxit bazơ có thể tác dụng với oxit axit. Đối với bazơ, có các tính chất chung cho cả 2 loại nhng có những tính chất chỉ của Kiềm hoặc bazơ không tan Một số loại hợp chất có các tính chất hoá học riêng, trong này không đề cập tới, có thể xem phần đọc thêm hoặc các bài giới thiệu riêng trong sgk.
  8. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ KIM LOẠI PHI KIM + Oxi + H2, CO + Oxi OXIT BAZƠ OXIT AXIT + dd Kiềm + Axit + Oxbz + Oxax t + H2O + H O MUỐI + H2O 2 0 Phân huỷ + dd Kiềm + Axit + Axit + Bazơ + Kim loại + Oxax + Oxbz + dd Muối BAZƠ + dd Muối AXIT KIỀM K.TAN MẠNH YẾU CÁC PHƠNG TRÌNH HOÁ HỌC MINH HOẠ THỜNG GẶP 4Al + 3O2 đ 2Al2O3 t0 Lu ý: CuO + H2 EMBED Equation.DSMT4 Cu + H2O t0 - Một số oxit kim loại nh Al2O3, Fe2O3 + 3CO EMBED Equation.DSMT4 2Fe + 3CO2 MgO, BaO, CaO, Na2O, K2O S + O2 đ SO2 không bị H2, CO khử. CaO + H2O đ Ca(OH)2 0 - Các oxit kim loại khi ở trạng thái t Cu(OH)2 EMBED Equation.DSMT4 CuO + Hhoá2O trị cao là oxit axit nh: CrO3, CaO + 2HCl đ CaCl2 + H2O Mn2O7, CaO + CO2 đ CaCO3 - Các phản ứng hoá học xảy ra phải Na2CO3 + Ca(OH)2 đ CaCO3¯ + 2NaOH tuân theo các điều kiện của từng NaOH + HCl đ NaCl + H2O phản ứng. 2NaOH + CO2 đ Na2CO3 + H2O - Khi oxit axit tác dụng với dd Kiềm BaCl2 + Na2SO4 đ BaSO4¯ + 2NaCl thì tuỳ theo tỉ lệ số mol sẽ tạo ra SO3 + H2O đ H2SO4 muối axit hay muối trung hoà. P2O5 + 3H2O đ 2H3PO4 VD: P2O5 + 6NaOH đ 2Na3PO4 + 3H2O NaOH + CO2 đ NaHCO3 N2O5 + Na2O đ 2NaNO3 2NaOH + CO2 đ Na2CO3 + H2O BaCl2 + H2SO4 đ BaSO4¯ + 2HCl - Khi tác dụng với H2SO4 đặc, kim loại 2HCl + Fe đ FeCl2 + H2 sẽ thể hiện hoá trị cao nhất, không giải 2HCl + Ba(OH)2 đ BaCl2 + 2H2O phóng HidroVD: Cu + 2H2SO4 đ CuSO4 + SO2ư + H2O
  9. 6HCl + Fe2O3 đ 2FeCl3 + 3H2O 2HCl + CaCO3 đ CaCl2 + 2H2O ĐIỀU CHẾ CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ KIM LOẠI + OXI 1 4 NHIỆT PHÂN MUỐI 2 PHI KIM + OXI OXIT 5 NHIỆT PHÂN BAZƠ 3 HỢP CHẤT + OXI KHÔNG TAN 6 t0 PHI KIM + HIDRO 1. 3Fe + 2O2  Fe3O4 t0 2. 4P + 5O2  2P2O5 t0 OXIT AXIT + NỚC 7 AXIT 3. CH4 + O2  CO2 + 2H2O t0 4. CaCO3  CaO + CO2 t0 AXIT MẠNH + MUỐI 8 5. Cu(OH)2  CuO + H2O askt 6. Cl2 + H2  2HCl 7. SO3 + H2O đ H2SO4 9 8. BaCl2 + H2SO4 đ BaSO4¯ + KIỀM + DD MUỐI 2HCl 9. Ca(OH)2 + Na2CO3 đ CaCO3¯ OXIT BAZƠ + NỚC 10 BAZƠ + 2NaOH 10. CaO + H2O đ Ca(OH)2 dpdd ĐIỆN PHÂN DD MUỐI 11 11. NaCl + 2H2O  NaOH (CÓ MÀNG NGĂN) + Cl2ư + H2ư AXIT + BAZƠ 19 KIM LOẠI + PHI KIM 12 MUỐI OXIT BAZƠ + DD AXIT 13 20 KIM LOẠI + DD AXIT ` OXIT AXIT + DD KIỀM 14 21 KIM LOẠI + DD MUỐI OXIT AXIT 15 + OXIT BAZƠ 12. Ba(OH)2 + H2SO4 đ BaSO4¯ + 2H2O 13. CuO + 2HCl đ CuCl2 + H2O DD MUỐI + DD MUỐI 16 14. SO2 + 2NaOH đNa2SO3 + H2O 15. CaO + CO2 đ CaCO3 DD MUỐI + DD KIỀM 17 16. BaCl2 + Na2SO4 đ BaSO4¯ + 2NaCl 17. CuSO4 + 2NaOH đ Cu(OH)2 + Na2SO4 MUỐI + DD AXIT 18 18. CaCO3 + 2HCl đ CaCl2 + CO2ư + H2O t0 19. 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 20. Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư 21. Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu¯
  10. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI t0 1. 3Fe + 2O2  Fe3O4 t0 2. 2Fe + 3Cl2  2FeCl3 OXIT MUỐI + H2 3. Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2ư 4. Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu¯ + O2 + Axit KIM LOẠI + DD Muối + Phi kim MUỐI MUỐI + KL DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI. K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au (Khi Nào May Aó Záp Sắt Phải Hỏi Cúc Bạc Vàng) Ý nghĩa: K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe N S P H C A Hg A Pt i n b u g u + O2: nhiệt độ thờng Ở nhiệt độ cao Khó phản ứng K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe N S P H C A Hg A Pt i n b u g u Tác dụng với nớc Không tác dụng với nớc ở nhiệt độ thờng K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe N S P H C A Hg A Pt i n b u g u Tác dụng với các axit thông thờng giải phóng Hidro Không tác dụng. K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe N S P H C A Hg A Pt i n b u g u Kim loại đứng trớc đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe N S P H C A Hg A Pt i n b u g u H2, CO không khử đợc oxit khử đợc oxit các kim loại này ở nhiệt độ cao
  11. Chú ý: - Các kim loại đứng trớc Mg phản ứng với nớc ở nhiệt độ thờng tạo thành dd Kiềm và giải phóng khí Hidro. - Trừ Au và Pt, các kim loại khác đều có thể tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nhng không giải phóng Hidro. SO SÁNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT * Giống: - Đều có các tính chất chung của kim loại. - Đều không tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội * Khác: Tính chất Al (NTK = 27) Fe (NTK = 56) Tính chất - Kim loại màu trắng, có ánh kim, - Kim loại màu trắng xám, có ánh vật lý nhẹ, dẫn điện nhiệt tốt. kim, dẫn điện nhiệt kém hơn Nhôm. 0 0 0 0 - t nc = 660 C - t nc = 1539 C - Là kim loại nhẹ, dễ dát mỏng, - Là kim loại nặng, dẻo nên dễ rèn. dẻo. Tác dụng với 2Al + 3Cl2 EMBED 2Fe + 3Cl2 EMBED t0 t0 phi kim Equation.DSMT4 2AlCl3 Equation.DSMT4 2FeCl3 2Al + 3S EMBED Fe + S EMBED Equation.DSMT4 t0 t0 Equation.DSMT4 Al2S3  FeS Tác dụng với 2Al + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2 Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2 axit Tác dụng với 2Al + 3FeSO4 đ Al2(SO4)3 + 3Fe Fe + 2AgNO3 đ Fe(NO3)2 + 2Ag dd muối Tác dụng với 2Al + 2NaOH + H2O Không phản ứng dd Kiềm đ 2NaAlO2 + 3H2 Hợp chất - Al2O3 có tính lỡng tính - FeO, Fe2O3 và Fe3O4 đều là các Al2O3 + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2O oxit bazơ Al2O3+ 2NaOHđ2NaAlO2 + H2O - Al(OH)3 kết tủa dạng keo, là hợp - Fe(OH)2 màu trắng xanh chất lỡng tính - Fe(OH)3 màu nâu đỏ Kết luận - Nhôm là kim loại lỡng tính, có thể - Sắt thể hiện 2 hoá trị: II, III tác dụng với cả dd Axit và dd + Tác dụng với axit thông thờng, Kiềm. Trong các phản ứng hoá học, với phi kim yếu, với dd muối: II Nhôm thể hiện hoá trị III + Tác dụng với H2SO4 đặc nóng, dd HNO3, với phi kim mạnh: III Gang và thép Gang Thép
  12. Đ/N - Gang là hợp kim của Sắt với - Thép là hợp kim của Sắt với Cacbon và 1 số nguyên tố khác nh Cacbon và 1 số nguyên tố khác Mn, Si, S (%C=2á5%) (%C<2%) Sản xuất C + O2 EMBED 2Fe + O2 EMBED t0 t0 Equation.DSMT4 CO2 Equation.DSMT4 2FeO CO2 + C EMBED FeO + C EMBED 0 0 Equation.DSMT4t 2CO Equation.DSMT4t Fe + CO 3CO + Fe2O3 EMBED FeO + Mn EMBED 0 0 Equation.DSMT4t 2Fe + Equation.DSMT4t Fe + MnO 3CO2 2FeO + Si EMBED t0 4CO + Fe3O4 EMBED Equation.DSMT4 2Fe + t0 Equation.DSMT4 3Fe + SiO2 4CO2 CaO + SiO2 EMBED t0 Equation.DSMT4 CaSiO3 Tính chất Cứng, giòn Cứng, đàn hồi TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM. OXIT AXIT SẢN PHẨM KHÍ HCl + HClO NaCl + NaClO Nớc Gia-ven + H2O + O2 HCl + Hidro + Hidro + NaOH PHI + Kim loại KIM CLO + KOH, + Kim loại t0 MUỐI CLORUA KCl + KClO OXIT KIM LOẠI HOẶC MUỐI 3 Kim cơng: Là chất rắn Than chì: Là chất rắn, Cacbon vô định hình: Là trong suốt, cứng, không mềm, có khả năng dẫn chất rắn, xốp, không có dẫn điện điện khả năng dẫn điện, có ính Làm đồ trang sức, mũi Làm điện cực, chất bôi hấp phụ. khoan, dao cắt kính trơn, ruột bút chì Làm nhiên liệu, chế tạo mặt nạ phòng độc Ba dạng thù hình của Cacbon KIM LOẠI + CO2 + Oxit KL CACBON + O2 CO2 CÁC PHƠNG TRÌNH HOÁ HỌC ĐÁNG NHỚ dpdd 6. NaCl + 2H2O mnx 2NaOH + Cl2 + 5. 2Fe + 3Cl2 đ 2FeCl3 H2 t0 6. Fe + S  FeS t0 1. C + 2CuO  2Cu + CO2 7. H2O + Cl2 đ HCl + HClO t0 2. 3CO + Fe2O3  2Fe + 3CO2 8. 2NaOH + Cl2 đ NaCl + NaClO + H2O t0 3. NaOH + CO2 đ NaHCO3 9. 4HCl + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O 4. 2NaOH + CO2 đ Na2CO3 + H2O PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ HỢP CHẤT HỮU CƠ HIDRO CACBON DẪN XUẤT CỦA RH Hidrocabon Hidrocacbon Hidrocacbon Hidrocacbon Dẫn xuất Dẫn xuất Dẫn xuất no không no không no thơm chứa chứa Oxi chứa Nitơ Ankan Anken Ankin Aren Halogen VD: VD: CTTQ CTTQ: CTTQ: CTTQ VD: C2H5OH Protein CnH2n+2 CnH2n CnH2n-2 CnH2n-6 C2H5Cl CH3COOH VD: CH4 VD: C2H4 VD: C2H4 VD: C6H6 C6H5Br Chất béo (Metan) (Etilen) (Axetilen) (Benzen) Gluxit
  13. Hợp chất Metan Etilen Axetilen Benzen CTPT. CH4 = 16 C2H4 = 28 C2H2 = 26 C6H6 = 78 PTK Công H H H H C C H thức cấu H C H C C tạo H H H Liên kết ba gồm 1 liên kết Liên kết đơn Liên kết đôi gồm 1 liên kết bền và 2 liên kết kém bền 3lk đôi và 3lk đơn xen kẽ bền và 1 liên kết kém bền trong vòng 6 cạnh đều Trạng thái Khí Lỏng Tính chất Không màu, không mùi, ít tan trong nớc, nhẹ hơn không khí. Không màu, không tan vật lý trong nớc, nhẹ hơn nớc, hoà tan nhiều chất, độc Tính chất Có phản ứng cháy sinh ra CO2 và H2O hoá học CH4 + 2O2 đ CO2 + 2H2O 2C2H2 + 5O2 đ 4CO2 + 2H2O - Giống C2H4 + 3O2 đ 2CO2 + 2H2O 2C6H6 + 15O2 đ 12CO2 + 6H2O nhau - Khác Chỉ tham gia phản ứng thế Có phản ứng cộng Có phản ứng cộng Vừa có phản ứng thế và nhau CH4 + Cl2 EMBED C2H4 + Br2 đ C2H4Br2 C2H2 + Br2 đ C2H2Br2 phản ứng cộng (khó) Equation.DSMT4 C2H4 + H2 EMBED C2H2 + Br2 đ C2H2Br4 C6H6 + Br2 EMBED 0 anhsang Equation.DSMT4Ni,t ,P Equation.DSMT4 Fe,t0 CH3Cl + HCl C 2 H 6  C2H4 + H2O đ C2H5OH C6H5Br + HBr C6H6 + Cl2 EMBED Equation.DSMT4 asMT Ứng dụng Làm nhiên liệu, nguyên Làm nguyên liệu điều chế Làm nhiên liệu hàn xì, thắp Làm dung môi, diều chế liệu trong đời sống và trong nhựa PE, rợu Etylic, Axit sáng, là nguyên liệu sản thuốc nhuộm, dợc phẩm, công nghiệp Axetic, kích thích quả chín. xuất PVC, cao su thuốc BVTV Điều chế Có trong khí thiên nhiên, Sp chế hoá dầu mỏ, sinh ra khi Cho đất đèn + nớc, sp chế Sản phẩm chng nhựa than khí đồng hành, khí bùn ao. quả chín hoá dầu mỏ đá.
  14. C2H5OH EMBED CaC2 + H2O đ Equation.DSMT4 C2H2 + Ca(OH)2 0 H2SO4d ,t C2H4 + H2O Nhận biết Khôg làm mất màu dd Br2 Làm mất màu dung dịch Brom Làm mất màu dung dịch Ko làm mất màu dd Brom Làm mất màu Clo ngoài as Brom nhiều hơn Etilen Ko tan trong nớc RỢU ETYLIC AXIT AXETIC CTPT: C2H6O CTPT: C2H4O2 h h h Công thức h c c o h h c c o h h h o h CTCT: CH3 – CH2 – OH CTCT: CH3 – CH2 – COOH Là chất lỏng, không màu, dễ tan và tan nhiều trong nớc. Tính chất vật lý Sôi ở 78,30C, nhẹ hơn nớc, hoà tan đợc nhiều chất Sôi ở 1180C, có vị chua (dd Ace 2-5% làm giấm ăn) nh Iot, Benzen - Phản ứng với Na: 2C2H5OH + 2Na đ 2C2H5ONa + H2 2CH3COOH + 2Na đ 2CH3COONa + H2 -Rợu Etylic tác dụng với axit axetic tạo thành este Etyl Axetat 0 CH COOH + C H OH EMBED Equation.DSMT4A AH A2 SOA4 dA,t A† CH COOC H + H O Tính chất hoá 3 2 5 ‡ A A A A AA 3 2 5 2 học. - Cháy với ngọn lửa màu xanh, toả nhiều nhiệt - Mang đủ tính chất của axit: Làm đỏ quỳ tím, tác dụng C2H6O + 3O2 đ 2CO2 + 3H2O với kim loại trớc H, với bazơ, oxit bazơ, dd muối - Bị OXH trong kk có men xúc tác 2CH3COOH + Mg đ (CH3COO)2Mg + H2 C2H5OH + O2 EMBED Equation.DSMT4 CH3COOH + NaOH đ CH3COONa + H2O mengiam  CH3COOH + H2O Dùng làm nhiên liệu, dung môi pha sơn, chế rợu bia, Dùng để pha giấm ăn, sản xuất chất dẻo, thuốc nhuộm, Ứng dụng dợc phẩm, điều chế axit axetic và cao su dợc phẩm, tơ Điều chế Bằng phơng pháp lên men tinh bột hoặc đờng - Lên men dd rợu nhạt
  15. Men mengiam 0   C6H12O6 EMBED Equation.DSMT430 32 C C2H5OH + O2 EMBED Equation.DSMT4 2C2H5OH + 2CO2 CH3COOH + H2O Hoặc cho Etilen hợp nớc - Trong PTN: ddaxit 2CH3COONa + H2SO4 đ 2CH3COOH + Na2SO4 C2H4 + H2O EMBED Equation.DSMT4 C2H5OH
  16. GLUCOZƠ SACCAROZƠ TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ Công C6H12O6 C12H22O11 (C6H10O5)n Tinh bột: n ằ 1200 – 6000 thức phân Xenlulozơ: n ằ 10000 – 14000 tử Trạng Chất kết tinh, không màu, vị ngọt, Chất kết tinh, không màu, vị ngọt Là chất rắn trắng. Tinh bột tan đợc trong nớc thái dễ tan trong nớc sắc, dễ tan trong nớc, tan nhiều nóng đ hồ tinh bột. Xenlulozơ không tan Tính chất trong nớc nóng trong nớc kể cả đun nóng vật lý Phản ứng tráng gơng Thuỷ phân khi đun nóng trong dd Thuỷ phân khi đun nóng trong dd axit loãng Tính chất C6H12O6 + Ag2O đ axit loãng (C6H10O5)n + nH2O EMBED o C6H12O7 + 2Ag C12H22O11 + H2O EMBED ddaxit,t hoá học Equation.DSMT4 nC6H12O6 ddaxit,to quan Equation.DSMT4  trọng C6H12O6 + C6H12O6 Hồ tinh bột làm dd Iot chuyển màu xanh glucozơ fructozơ Thức ăn, dợc phẩm Thức ăn, làm bánh kẹo Pha chế Tinh bột là thức ăn cho ngời và động vật, là dợc phẩm nguyên liệu để sản xuất đờng Glucozơ, rợu ứng dụng Etylic. Xenlulozơ dùng để sản xuất giấy, vải, đồ gỗ và vật liệu xây dựng. Có trong quả chín (nho), hạt nảy Có trong mía, củ cải đờng Tinh bột có nhiều trong củ, quả, hạt. Điều chế mầm; điều chế từ tinh bột. Xenlulozơ có trong vỏ đay, gai, sợi bông, gỗ Phản ứng tráng gơng Có phản ứng tráng gơng khi đun Nhận ra tinh bột bằng dd Iot: có màu xanh Nhận biết nóng trong dd axit đặc trng
  17. PHẦN B: C ÁC CHUY ÊN ĐỀ CƠ BẢN BỒI DƯỠNG HSG MÔN HOÁ THCS
  18. CHUYÊN ĐỀ 1: CƠ CHẾ VÀ CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC I/ Phản ứng oxi hoá- khử, và không oxi hoá- khử. 1/ Phản ứng hoá hợp. - Đặc điểm của phản ứng: Có thể xảy ra sự thay đổi số oxi hoá hoặc không. Ví dụ: Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá. 4Al (r) + 3O2 (k) > 2Al2O3 (r) Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá. BaO (r) + H2O (l) > Ba(OH)2 (dd) 2/ Phản ứng phân huỷ. - Đặc điểm của phản ứng: Có thể xảy ra sự thay đổi số oxi hoá hoặc không. Ví dụ: Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá. 2KClO3 (r) > 2KCl (r) + 3O2 (k) Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá. CaCO3 (r) > CaO (r) + CO2 (k) II/ Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá. 1/ Phản ứng thế. - Đặc điểm của phản ứng: Nguyên tử của đơn chất thay thế một hay nhiều nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất. Ví dụ: Zn (r) + 2HCl (dd) > ZnCl2 (dd) + H2 (k) 2/ Phản ứng oxi hoá - khử. - Đặc điểm của phản ứng: Xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử. hay xảy ra đồng thời sự nhờng electron và sự nhận electron. Ví dụ: CuO (r) + H2 (k) > Cu (r) + H2O (h) Trong đó: -H 2 là chất khử (Chất nhờng e cho chất khác) - CuO là chất oxi hoá (Chất nhận e của chất khác) - Từ H2 > H2O đợc gọi là sự oxi hoá. (Sự chiếm oxi của chất khác) - Từ CuO > Cu đợc gọi là sự khử. (Sự nhờng oxi cho chất khác)
  19. III/ Phản ứng không có thay đổi số oxi hoá. 1/ Phản ứng giữa axit và bazơ. - Đặc điểm của phản ứng: Sản phẩm thu đợc là muối và nớc. Ví dụ: 2NaOH (dd) + H2SO4 (dd) > Na2SO4 (dd) + 2H2O (l) NaOH (dd) + H2SO4 (dd) > NaHSO4 (dd) + H2O (l) Cu(OH)2 (r) + 2HCl (dd) > CuCl2 (dd) + 2H2O (l) Trong đó: Phản ứng trung hoà (2 chất tham gia ở trạng thái dung dịch). - Đặc điểm của phản ứng: là sự tác dụng giữa axit và bazơ với lợng vừa đủ. - Sản phẩm của phản ứng là muối trung hoà và nớc. Ví dụ: NaOH (dd) + HCl (dd) > NaCl (dd) + H2O (l) 2/ Phản ứng gữa axit và muối. - Đặc điểm của phản ứng: Sản phẩm thu đợc phải có ít nhất một chất không tan hoặc một chất khí hoặc một chất điện li yếu. Ví dụ: Na2CO3 (r) + 2HCl (dd) > 2NaCl (dd) + H2O (l) + CO2 (k) BaCl2 (dd) + H2SO4 (dd) > BaSO4 (r) + 2HCl (dd) Lu ý: BaSO4 là chất không tan kể cả trong môi trờng axit. 3/ Phản ứng giữa bazơ và muối. - Đặc điểm của phản ứng: + Chất tham gia phải ở trạng thái dung dịch (tan đợc trong nớc) + Chất tạo thành (Sản phẩm thu đợc) phải có ít nhất một chất không tan hoặc một chất khí hoặc một chất điện li yếu. + Chú ý các muối kim loại mà oxit hay hiđroxit có tính chất lỡng tính phản ứng với dung dịch bazơ mạnh. Ví dụ: 2NaOH (dd) + CuCl2 (dd) > 2NaCl (dd) + Cu(OH)2 (r) Ba(OH)2 (dd) + Na2SO4 (dd) > BaSO4 (r) + 2NaOH (dd) NH4Cl (dd) + NaOH (dd) > NaCl (dd) + NH3 (k) + H2O (l) AlCl3 (dd) + 3NaOH (dd) > 3NaCl (dd) + Al(OH)3 (r) Al(OH)3 (r) + NaOH (dd) > NaAlO2 (dd) + H2O (l) 4/ Phản ứng giữa 2 muối với nhau. - Đặc điểm của phản ứng: + Chất tham gia phải ở trạng thái dung dịch (tan đợc trong nớc) + Chất tạo thành (Sản phẩm thu đợc) phải có ít nhất một chất không tan hoặc một chất khí hoặc một chất điện li yếu. Ví dụ: NaCl (dd) + AgNO3 (dd) > AgCl (r) + NaNO3 (dd) BaCl2 (dd) + Na2SO4 (dd) > BaSO4 (r) + 2NaCl (dd) 2FeCl3 (dd) + 3H2O (l) + 3Na2CO3 (dd) > 2Fe(OH)3 (r) + 3CO2 (k) + 6NaCl (dd)
  20. GIỚI THIỆU 1 SỐ PHƠNG PHÁP CÂN BẰNG PHƠNG TRÌNH HOÁ HỌC. 1/ Cân bằng phơng trình theo phơng pháp đại số. Ví dụ: Cân bằng phơng trình phản ứng P2O5 + H2O -> H3PO4 Đa các hệ số x, y, z vào phơng trình ta có: - Căn cứ vào số nguyên tử P ta có: 2x = z (1) - Căn cứ vào số nguyên tử O ta có: 5x + y = z (2) - Căn cứ vào số nguyên tử H ta có: 2y = 3z (3) 6 x Thay (1) vào (3) ta có: 2y = 3z = 6x => y = EMBED Unknown2 = 3x Nếu x = 1 thì y = 3 và z = 2x = 2.1 = 2 => Phơng trình ở dạng cân bằng nh sau: P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4 Ví dụ: Cân bằng phơng trình phản ứng. Al + HNO3 (loãng) > Al(NO3)3 + NO + H2O Bớc 1: Đặt hệ số bằng các ẩn số a, b, c, d trớc các chất tham gia và chất tạo thành (Nếu 2 chất mà trùng nhau thì dùng 1 ẩn) Ta có. a Al + b HNO3 > a Al(NO3)3 + c NO + b/2 H2O. Bớc 2: Lập phơng trình toán học với từng loại nguyên tố có sự thay đổi về số nguyên tử ở 2 vế. Ta nhận thấy chỉ có N và O là có sự thay đổi. N: b = 3a + c (I) O: 3b = 9a + c + b/2 (II) Bớc 3: Giải phơng trình toán học để tìm hệ số Thay (I) vào (II) ta đợc. 3(3a + c) = 9a + c + b/2 2c = b/2 > b = 4c > b = 4 và c = 1. Thay vào (I) > a = 1. Bớc 4: Thay hệ số vừa tìm đợc vào phơng trình và hoàn thành phơng trình. Al + 4 HNO3 > Al(NO3)3 + NO + 2 H2O Bớc 5: Kiểm tra lại phơng trình vừa hoàn thành. 2/ Cân bằng theo phơng pháp electron. Ví dụ: Cu + HNO3 (đặc) > Cu(NO3)2 + NO2 + H2O Bớc 1: Viết PTPƯ để xác định sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố. 0 + 2 Ban đầu: Cu > Cu Trong chất sau phản ứng Cu(NO3)2 + 5 + 4 Ban đầu: N (HNO3) > N Trong chất sau phản ứng NO2 Bớc 2: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố thay đổi. Cu0 > Cu+ 2 + 5 + 4 N > N Bớc 3: Viết các quá trình oxi hoá và quá trình khử. Cu0 – 2e > Cu+ 2 + 5 + 4 N + 1e > N
  21. Bớc 4: Tìm bội chung để cân bằng số oxi hoá. 1 Cu0 – 2e > Cu+ 2 + 5 + 4 2 N + 1e > N Bớc 5: Đa hệ số vào phơng trình, kiểm tra, cân bằng phần không oxi hoá - khử và hoàn thành PTHH. Cu + 2HNO3 (đặc) > Cu(NO3)2 + 2NO2 + H2O + 2HNO3 (đặc) > Cu + 4HNO3 (đặc) > Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 3/ Cân bằng theo phơng pháp bán phản ứng ( Hay ion - electron) Theo phơng pháp này thì các bớc 1 và 2 giống nh phơng pháp electron. Bớc 3: Viết các bán phản ứng oxi hoá và bán phản ứng khử theo nguyên tắc: + Các dạng oxi hoá và dạng khử của các chất oxi hoá, chất khử nếu thuộc chất điện li mạnh thì viết dới dạng ion. Còn chất điện li yếu, không điện li, chất rắn, chất khí thì viết dới dạng phân tử (hoặc nguyên tử). Đối với bán phản ứng oxi hoá thì viết số e nhận bên trái còn bán phản ứng thì viết số e cho bên phải. Bớc 4: Cân bằng số e cho – nhận và cộng hai bán phản ứng ta đợc phơng trình phản ứng dạng ion. Muốn chuyển phơng trình phản ứng dạng ion thành dạng phân tử ta cộng 2 vế những lợng tơng đơng nh nhau ion trái dấu (Cation và anion) để bù trừ điện tích. Chú ý: cân bằng khối lợng của nửa phản ứng. Môi trờng axit hoặc trung tính thì lấy oxi trong H2O. Bớc 5: Hoàn thành phơng trình.
  22. MỘT SỐ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC THỜNG GẶP. Cần nắm vững điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch. Gồm các phản ứng:  1/ Axit + Bazơ EMBED Unknown Muối + H2O 2/ Axit + Muối EMBED Unknown Muối mới + Axít mới 3/ Dung dịch Muối + Dung dịch Bazơ EMBED Unknown Muối mới + Bazơ mới 4/ 2 Dung dịch Muối tác dụng với nhau EMBED Unknown 2 Muối mới Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi là: Sản phẩm thu đợc phải có ít nhất một chất không tan hoặc một chất khí hoặc phải có H2O và các chất tham gia phải theo yêu cầu của từng phản ứng. Tính tan của một số muối và bazơ. - Hầu hết các muối clo rua đều tan ( trừ muối AgCl , PbCl2 ) - Tất cả các muối nit rat đều tan. - Tất cả các muối của kim loại kiềm đều tan. - Hầu hết các bazơ không tan ( trừ các bazơ của kim loại kiềm, Ba(OH)2 và Ca(OH)2 tan ít. * Na2CO3 , NaHCO3 ( K2CO3 , KHCO3 ) và các muối cacbonat của Ca, Mg, Ba đều tác dụng đợc với a xít.  NaHCO3 + NaHSO4 EMBED Unknown Na2SO4 + H2O + CO2  Na2CO3 + NaHSO4 EMBED Unknown Không xảy ra  NaHCO3 + NaOH EMBED Unknown Na2CO3 + H2O  Na2CO3 + NaOH EMBED Unknown Không xảy ra  2NaHCO3 EMBED Unknown Na2CO3 + H2O + CO2  NaHCO3 + Ba(OH)2 EMBED Unknown BaCO3 + NaOH + H2O  2NaHCO3 + 2KOH EMBED Unknown Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O  Na2CO3 + Ba(OH)2 EMBED Unknown BaCO3 + 2NaOH  Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 EMBED Unknown 2BaCO3 + 2H2O  Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 EMBED Unknown BaCO3 + CaCO3 + 2H2O  NaHCO3 + BaCl2 EMBED Unknown không xảy ra  Na2CO3 + BaCl2 EMBED Unknown BaCO3 + 2NaCl  Ba(HCO3)2 + BaCl2 EMBED Unknown không xảy ra  Ca(HCO3)2 + CaCl2 EMBED Unknown không xảy ra  NaHSO3 + NaHSO4 EMBED Unknown Na2SO4 + H2O + SO2  Na2SO3 + H2SO4 EMBED Unknown Na2SO4 + H2O + SO2  2NaHSO3 + H2SO4 EMBED Unknown Na2SO4 + 2H2O + 2SO2  Na2SO3 + 2NaHSO4 EMBED Unknown 2Na2SO4 + H2O + SO2  2KOH + 2NaHSO4 EMBED Unknown Na2SO4 + K2SO4 + H2O  (NH4)2CO3 + 2NaHSO4 EMBED Unknown Na2SO4 + (NH4)2SO4 + H2O + CO2  Fe + CuSO4 EMBED Unknown FeSO4 + Cu  Cu + Fe SO4 EMBED Unknown không xảy ra  Cu + Fe2(SO4)3 EMBED Unknown 2FeSO4 + CuSO4
  23.  Fe + Fe2(SO4)3 EMBED Unknown 3FeSO4 t0 2FeCl2 + Cl2 EMBED Unknown 2FeCl3
  24. BẢNG TÍNH TAN TRONG NỚC CỦA CÁC AXIT – BAZƠ - MUỐI Nhóm HIĐRO VÀ CÁC KIM LOẠI hiđroxit và H K Na Ag Mg Ca Ba Zn Hg Pb Cu Fe Fe Al gốc axit I I I I II II II II II II II II III III - OH t t - k i t k - k k k k k - Cl t/b t t k t t t t t i t t t t - NO3 t/b t t t t t t t t t t t t t - CH3COO t/b t t t t t t t t t t t - t = S t/b t t k - t t k k k k k k – = SO3 t/b t t k k k k k k k k k - – = SO4 t/kb t t i t i k t - k t t t t = CO3 t/b t t k k k k k - k - k - – = SiO3 k/kb t t – k k k k – k – k k k = PO4 t/kb t t k k k k k k k k k k k t : hợp chất không tan đợc trong nớc . k: hợp chất không tan i: hợp chất ít tan. b: hợp chất bay hơi hoặc dễ bi phân huỷ thành khí bay lên. kb : hợp chất không bay hơi. Vạch ngang “ - " :hợp chất không tồn tại hoặc bị phân huỷ trong nớc.
  25. Một số PTHH cần lu ý: Ví dụ: Hoà tan m( gam ) MxOy vào dung dịch axit (HCl, H2SO4, HNO3) Ta có PTHH cân bằng nh sau: lu ý 2y/x là hoá trị của kim loại M  MxOy + 2yHCl EMBED Unknown xMCl2y/x + yH2O  2MxOy + 2yH2SO4 EMBED Unknown xM2(SO4)2y/x + 2yH2O  MxOy + 2yHNO3 EMBED Unknown xM(NO3)2y/x + yH2O VD: Hoà tan m( gam ) kim loại M vào dung dịch a xit (HCl, H2SO4) Ta có PTHH cân bằng nh sau: lu ý x là hoá trị của kim loại M  2M + 2xHCl EMBED Unknown 2MClx + xH2 áp dụng:  Fe + 2HCl EMBED Unknown FeCl2 + H2  2Al + 2*3 HCl EMBED Unknown 2AlCl3 + 3H2 6  2M + xH2SO4 EMBED Unknown M2(SO4)x + xH2 áp dụng:  Fe + H2SO4 EMBED Unknown FeSO4 + H2  2Al + 3H2SO4 EMBED Unknown Al2(SO4)3 + 3H2 Các phản ứng điều chế một số kim loại: • Đối với một số kim loại nh Na, K, Ca, Mg thì dùng phơng pháp điện phân nóng chảy các muối Clorua. dpnc PTHH chung: 2MClx (r ) EMBED Unknown 2M(r ) + Cl2( k ) (đối với các kim loại hoá trị II thì nhớ đơn giản phần hệ số) • Đối với nhôm thì dùng phơng pháp điện phân nóng chảy Al2O3, khi có chất dpnc xúc tác Criolit(3NaF.AlF3) , PTHH: 2Al2O3 (r ) EMBED Unknown 4Al ( r ) + 3 O2 (k ) • Đối với các kim loại nh Fe , Pb , Cu thì có thể dùng các phơng pháp sau: t0 - Dùng H2: FexOy + yH2 EMBED Unknown xFe + yH2O ( h ) t0 - Dùng C: 2FexOy + yC(r ) EMBED Unknown 2xFe + yCO2 ( k ) t0 - Dùng CO: FexOy + yCO (k ) EMBED Unknown xFe + yCO2 ( k ) t0 - Dùng Al( nhiệt nhôm ): 3FexOy + 2yAl (r ) EMBED Unknown 3xFe + yAl2O3 ( k ) - PTPƯ nhiệt phân sắt hiđrô xit: t0 4xFe(OH)2y/x + (3x – 2y) O2 EMBED Unknown 2xFe2O3 + 4y H2O Một số phản ứng nhiệt phân của một số muối 1/ Muối nitrat
  26. • Nếu M là kim loại đứng trớc Mg (Theo dãy hoạt động hoá học)  2M(NO3)x EMBED Unknown 2M(NO2)x + xO2 (Với những kim loại hoá trị II thì nhớ đơn giản phần hệ số ) • Nếu M là kim loại kể từ Mg đến Cu (Theo dãy hoạt động hoá học) t0 4M(NO3)x EMBED Unknown 2M2Ox + 4xNO2 + xO2 (Với những kim loại hoá trị II thì nhớ đơn giản phần hệ số ) • Nếu M là kim loại đứng sau Cu (Theo dãy hoạt động hoá học) t0 2M(NO3)x EMBED Unknown 2M + 2NO2 + xO2 (Với những kim loại hoá trị II thì nhớ đơn giản phần hệ số) 2/ Muối cacbonat t0 - Muối trung hoà: M2(CO3)x (r) EMBED Unknown M2Ox (r) + xCO2(k) (Với những kim loại hoá trị II thì nhớ đơn giản phần hệ số) t0 - Muối cacbonat axit: 2M(HCO3)x(r) EMBED Unknown M2(CO3)x(r) + xH2O( h ) + xCO2(k) (Với những kim loại hoá trị II thì nhớ đơn giản phần hệ số) 3/ Muối amoni t0 NH4Cl EMBED Unknown NH3 (k) + HCl ( k ) t0 NH4HCO3 EMBED Unknown NH3 (k) + H2O ( h ) + CO2(k) t0 NH4NO3 EMBED Unknown N2O (k) + H2O ( h ) t0 NH4NO2 EMBED Unknown N2 (k) + 2H2O ( h ) t0 (NH4)2CO3 EMBED Unknown 2NH3 (k) + H2O ( h ) + CO2(k) t0 2(NH4)2SO4 EMBED Unknown 4NH3 (k) + 2H2O ( h ) + 2SO2 ( k ) + O2(k) Bài 1: Viết các phơng trình hoá học biểu diễn các phản ứng hoá học ở các thí nghiệm sau: a) Nhỏ vài giọt axit clohiđric vào đá vôi. b) Hoà tan canxi oxit vào nớc. c) Cho một ít bột điphotpho pentaoxit vào dung dịch kali hiđrôxit. d) Nhúng một thanh sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat. e) Cho một mẫu nhôm vào dung dịch axit sunfuric loãng. f) Nung một ít sắt(III) hiđrôxit trong ống nghiệm. g) Dẫn khí cacbonic vào dung dịch nớc vôi trong đến d. h) Cho một ít natri kim loại vào nớc. Bài 2: Có những bazơ sau: Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào: a) Bị nhiệt phân huỷ? b) Tác dụng đợc với dung dịch H2SO4? c) Đổi màu dung dịch phenolphtalein từ không màu thành màu hồng? Bài 3: Cho các chất sau: canxi oxit, khí sunfurơ, axit clohiđric, bari hiđrôxit, magiê cacbonat, bari clorua, điphotpho penta oxit. Chất nào tác dụng đợc với nhau từng đôi một. Hãy viết các phơng trình hoá học của phản ứng.
  27. Hớng dẫn: Lập bảng để thấy đợc các cặp chất tác dụng đợc với nhau rõ hơn. Bài 4: Cho các oxit sau: K2O, SO2, BaO, Fe3O4, N2O5. Viết phơng trình hoá học(nếu có) của các oxit này lần lợt tác dụng với nớc, axit sunfuric, dung dịch kali hiđroxit. Bài 5: Cho một lợng khí CO d đi vào ống thuỷ tinh đốt nóng có chứa hỗn hợp bột gồm: CuO, K2O, Fe2O3 (đầu ống thuỷ tinh còn lại bị hàn kín). Viết tất cả các phơng trình hoá học xảy ra. Bài 6: Nêu hiện tợng và viết PTHH minh hoạ a/ Cho Na vào dung dịch Al2(SO4)3 b/ Cho K vào dung dịch FeSO4 c/ Hoà tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng. d/ Nung nóng Al với Fe2O3 tạo ra hỗn hợp Al2O3 và FexOy. PTHH tổng quát: t0 3x Fe2O3 + ( 6x – 4y ) Al EMBED Unknown 6 FexOy + ( 3x – 2y ) Al2O3 Bài 7: Cho thí nghiệm  MnO2 + HClđ EMBED Unknown Khí A  Na2SO3 + H2SO4 ( l ) EMBED Unknown Khí B FeS + HCl EMBED Unknown Khí C  NH4HCO3 + NaOHd EMBED Unknown Khí D  Na2CO3 + H2SO4 ( l ) EMBED Unknown Khí E a. Hoàn thành các PTHH và xác định các khí A, B, C, D, E. b. Cho A tác dụng C, B tác dụng với dung dịch A, B tác dung với C, A tác dung dịch NaOH ở điều kiện thờng, E tác dụng dung dịch NaOH. Viết các PTHH xảy ra. Bài 8: Nêu hiện tợng xảy ra, giải thích và viết PTHH minh hoạ khi: 1/ Sục từ từ đến d CO2 vào dung dịch nớc vôi trong; dung dịch NaAlO2. 2/ Cho từ từ dung dịch axit HCl vào dung dịch Na2CO3. 3/ Cho Na vào dung dịch MgCl2, NH4Cl. 4/ Cho Na vào dung dịch CuSO4, Cu(NO3)2. 5/ Cho Ba vào dung dịch Na2CO3, (NH4)2CO3, Na2SO4. 6/ Cho Fe vào dung dịch AgNO3 d 7/ Cho từ từ đến d dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, Al2(SO4)3. 8/ Cho Cu ( hoặc Fe ) vào dung dịch FeCl3. 9/ Cho từ từ đến d bột Fe vào hỗn hợp dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. 10/ Sục từ từ NH3 vào dung dịch AlCl3
  28. MỘT SỐ PHƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HOÁ HỌC THÔNG DỤNG. 1. Phơng pháp số học Giải các phép tính Hoá học ở cấp II phổ thông, thông thờng sử dụng phơng pháp số học: Đó là các phép tính dựa vào sự phụ thuộc tỷ lệ giữa các đại lợng và các phép tính phần trăm. Cơ sở của các tính toán Hoá học là định luật thành phần không đổi đ- ợc áp dụng cho các phép tính theo CTHH và định luật bảo toàn khối lợng các chất áp dụng cho cá phép tính theo PTHH. Trong phơng pháp số học ngời ta phân biệt một số phơng pháp tính sau đây: a. Phơng pháp tỉ lệ. Điểm chủ yếu của phơng pháp này là lập đợc tỉ lệ thức và sau đó là áp dụng cách tính toán theo tính chất của tỉ lệ thức tức là tính các trung tỉ bằng tích các ngoại tỉ. Thí dụ: Tính khối lợng cácbon điôxit CO2 trong đó có 3 g cacbon. Bài giải  12 (16.2) 44 EMBED Unknown CO2 1mol CO2 = 44g Lập tỉ lệ thức: 44g CO2 có 12g C xg 3g C 44 : x = 12 : 3 44 .3 11 => x = EMBED Unknown 12 Vậy, khối lợng cacbon điôxit là 11g Thí dụ 2: Có bao nhiêu gam đồng điều chế đợc khi cho tơng tác 16g đồng sunfat với một lợng sắt cần thiết. Bài giải Phơng trình Hoá học: CuSO4 + Fe - > FeSO4 + Cu 160g 64g 16g xg 16 .64 6,4 g => x = EMBED Unknown 160 Vậy điều chế đợc 6,4g đồng. b. Phơng pháp tính theo tỉ số hợp thức. Dạng cơ bản của phép tính này tính theo PTHH tức là tìm khối lợng của một trong những chất tham gia hoặc tạo thành phản ứng theo khối lợng của một trong những chất khác nhau. Phơng pháp tìm tỉ số hợp thức giữa khối lợng các chất trong phản ứng đợc phát biểu nh sau: “Tỉ số khối lợng các chất trong mỗi phản ứng Hoá học thì bằng tỉ số của tích các khối lợng mol các chất đó với các hệ số trong phơng trình phản ứng”. Có thể biểu thị dới dạng toán học nh sau:
  29. m1 m1n1 EMBED Unknown m2 m2 n2 Trong đó: m1 và m2 là khối lợng các chất, M1, M2 là khối lợng mol các chất còn n1, n2 là hệ số của PTHH. Vậy khi tính khối lợng của một chất tham gia phản ứng Hoá học theo khối lợng của một chất khác cần sử dụng những tỉ số hợp thức đã tìm đợc theo PTHH nh thế nào ? Để minh hoạ ta xét một số thí dụ sau: Thí dụ 1: Cần bao nhiêu gam Pôtat ăn da cho phản ứng với 10g sắt III clorua ? Bài giải  PTHH FeCL3 + 3KOH -> Fe(OH)3EMBED Unknown + 3KCL 10g ? Tính tỉ số hợp thức giữa khối lợng Kali hiđrôxit và sắt II clorua MKOH = (39 + 16 + 1) = 56g M (56 35,5.3) 162,5g EMBED Unknown FeCL 3 m KOH 56 .3 168 EMBED Unknown m Fecl 3 162 ,5 162 ,5 160 10 g . 10 ,3 g * Tìm khối lợng KOH: mEMBED Unknown KOH 162 ,5 Thí dụ 2: Cần bao nhiêu gam sắt III chorua cho tơng tác với kalihiđrôxit để thu đợc 2,5g Kaliclorua? Bài giải  PTHH FeCl3 + 3 KOH - > Fe(OH)3EMBED Unknown + 3KCl Tính tỉ số hợp thức giữa khối lợng FeCl3 và Kaliclorua M 162 ,5g EMBED UnknownFeCL 3 ; MKCL 74,5g m FeCl 162 ,5 162 ,5 EMBED Unknown 4 m KCl 74 ,5.3 223 ,5 162 ,5 M 2,5. 1,86 g * Tính khối lợng FeCl3: EMBED Unknown FeCL 3 223 ,5 c. Phơng pháp tính theo thừa số hợp thức. Hằng số đợc tính ra từ tỉ lệ hợp thức gọi là thừa số hợp thức và biểu thị bằng chữ cái f. Thừa số hợp thức đã đợc tính sẵn và có trong bảng tra cứu chuyên môn. Việc tính theo thừa số hợp thức cũng cho cùng kết quả nh phép tính theo tỉ số hợp thức nhng đợc tính đơn giản hơn nhờ các bảng tra cứu có sẵn. Thí dụ: Theo thí dụ 2 ở trên thì thừa số hợp thức là: 162 ,5 0,727 f = EMBED Unknown 223 ,5 M 2,5. f 2,5.0,727 1,86 => EMBED Unknown FeCL 3 Vậy, khối lợng FeCl3 là 1,86g 2. Phơng pháp đại số
  30. Trong các phơng pháp giải các bài toán Hoá học phơng pháp đại số cũng thờng đợc sử dụng. Phơng pháp này có u điểm tiết kiệm đợc thời gian, khi giải các bài toán tổng hợp, tơng đối khó giải bằng các phơng pháp khác. Phơng pháp đại số đợc dùng để giải các bài toán Hoá học sau: a. Giải bài toán lập CTHH bằng phơng pháp đại số. Thí dụ: Đốt cháy một hỗn hợp 300ml hiđrocacbon và amoniac trong oxi có d. Sau khi cháy hoàn toàn, thể tích khí thu đợc là 1250ml. Sau khi làm ngng tụ hơi nớc, thể tích giảm còn 550ml. Sau khi cho tác dụng với dung dịch kiềm còn 250ml trong đó có 100ml nitơ. Thể tích của tất cả các khí đo trong điều kiện nh nhau. Lập công thức của hiđrocacbon Bài giải Khi đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon và amoniac trong oxi phản ứng xảy ra theo phơng trình sau: 4NH3 + 3O2 -> 2N2 + 6H2O (1) y y ) CxHy + (x + EMBED Unknown4 O2 -> xCO2 + EMBED Unknown 2 H2O (2) Theo dữ kiện bài toán, sau khi đốt cháy amoniac thì tạo thành 100ml nitơ. Theo PTHH (1) sau khi đốt cháy hoàn toàn amoniac ta thu đợc thể tích nitơ nhỏ hơn 2 lần thể tích amoniac trong hỗn hợp ban đầu, vậy thể tích amonac khi cha có phản ứng là 100. 2 = 200ml. Do đó thể tích hiđro cácbon khi cha có phản ứng là 300 - 200 = 100ml. Sau khi đốt cháy hỗn hợp tạo thành (550 - 250) = 300ml, cacbonnic và (1250 - 550 - 300) = 400ml hơi nớc. Từ đó ta có sơ đồ phản ứng: y CxHy + (x + EMBED Unknown4 ) O2 -> xCO2 + EMBED y Unknown2 H2O 100ml 300ml 400ml Theo định luật Avogađro, có thể thay thế tỉ lệ thể tích các chất khí tham gia và tạo thành trong phản ứng bằng tỉ lệ số phân tử hay số mol của chúng. CxHy + 5O2 -> 3CO2 + 4 H2O => x = 3; y = 8 Vậy CTHH của hydrocacbon là C3H8 b. Giải bài toán tìm thành phần của hỗn hợp bằng phơng pháp đại số. Thí dụ: Hoà tan trong nớc 0,325g một hỗn hợp gồm 2 muối Natriclorua và Kaliclorua. Thêm vào dung dịch này một dung dịch bạc Nitrat lấy d - Kết tủa bạc clorua thu đợc có khối lợng là 0,717g. Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp. Bài giải Gọi MNaCl là x và mKcl là y ta có phơng trình đại số: x + y = 0,35 (1) PTHH: NaCl + AgNO3 -> AgCl ¯ + NaNO3 KCl + AgNO3 -> AgCl ¯ + KNO3 Dựa vào 2 PTHH ta tìm đợc khối lợng của AgCl trong mỗi phản ứng:
  31. M AgCl 143 m’AgCl = x .EMBED Unknown = x . EMBED Unknown = x . 2,444 M NaCl 58 ,5 M AgCl 143 mAgCl = y .EMBED Unknown = y . EMBED Unknown = y . 1,919 M kcl 74 ,5 => mAgCl = 2,444x + 1,919y = 0,717 (2) x y 0 , 325 Từ (1) và (2) => hệ phơng trình EMBED Unknown 2 , 444 x 1 , 919 y 0 , 717 Giải hệ phơng trình ta đợc: x = 0,178 y = 0,147 0 ,178 => % NaCl = EMBED Unknown0 ,325 .100% = 54,76% % KCl = 100% - % NaCl = 100% - 54,76% = 45,24%. Vậy trong hỗn hợp: NaCl chiếm 54,76%, KCl chiếm 45,24% 3. Phơng pháp áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố và khối lợng. a/ Nguyên tắc: Trong phản ứng hoá học, các nguyên tố và khối lợng của chúng đợc bảo toàn. Từ đó suy ra: + Tổng khối lợng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lợng các chất tạo thành. + Tổng khối lợng các chất trớc phản ứng bằng tổng khối lợng các chất sau phản ứng. b/ Phạm vi áp dụng: Trong các bài toán xảy ra nhiều phản ứng, lúc này đôi khi không cần thiết phải viết các phơng trình phản ứng và chỉ cần lập sơ đồ phản ứng để thấy mối quan hệ tỉ lệ mol giữa các chất cần xác định và những chất mà đề cho. Bài 1. Cho một luồng khí clo d tác dụng với 9,2g kim loại sinh ra 23,4g muối kim loại hoá trị I. Hãy xác định kim loại hoá trị I và muối kim loại đó. Hớng dẫn giải: Đặt M là KHHH của kim loại hoá trị I.  PTHH: 2M + Cl2 EMBED Unknown 2MCl 2M(g) (2M + 71)g 9,2g 23,4g ta có: 23,4 x 2M = 9,2(2M + 71) suy ra: M = 23. Kim loại có khối lợng nguyên tử bằng 23 là Na. Vậy muối thu đợc là: NaCl Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lợng vừa đủ dung dịch H 2SO4 loãng, thu đợc 1,344 lit hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính m? Hớng dẫn giải:  PTHH chung: M + H2SO4 EMBED Unknown MSO4 + H2
  32. nHEMBED Unknown 2 SOEMBED Unknown4 = nHEMBED Unknown2 = EMBED 1,344 Unknown22 , 4 = 0,06 mol áp dụng định luật BTKL ta có: mMuối = mX + m HEMBED Unknown 2 SOEMBED Unknown4 - m HEMBED Unknown 2 = 3,22 + 98 * 0,06 - 2 * 0,06 = 8,98g Bài 3: Có 2 lá sắt khối lợng bằng nhau và bằng 11,2g. Một lá cho tác dụng hết với khí clo, một lá ngâm trong dung dịch HCl d. Tính khối lợng sắt clorua thu đợc. Hớng dẫn giải: PTHH:  2Fe + 3Cl2 EMBED Unknown 2FeCl3 (1)  Fe + 2HCl EMBED Unknown FeCl2 + H2 (2) Theo phơng trình (1,2) ta có: 11 , 2 3 nFeClEMBED Unknown = nFe = EMBED Unknown56 = 0,2mol 11 , 2 nFeClEMBED Unknown2 = nFe = EMBED Unknown56 = 0,2mol Số mol muối thu đợc ở hai phản ứng trên bằng nhau nhng khối lợng mol phân tử của FeCl3 lớn hơn nên khối lợng lớn hơn. mFeClEMBED Unknown2 = 127 * 0,2 = 25,4g mFeClEMBED Unknown 3 = 162,5 * 0,2 = 32,5g Bài 4: Hoà tan hỗn hợp 2 muối Cacbonnat kim loại hoá trị 2 và 3 bằng dung dịch HCl d thu đợc dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thu đợc bao nhiêu gam muối khác nhau? Bài giải: Bài 1: Gọi 2 kim loại hoá trị II và III lần lợt là X và Y ta có phơng trình phản ứng: XCO3 + 2HCl -> XCl2 + CO2 + H2O (1) Y2(CO3)3 + 6HCl -> 2YCl3 + 3CO2 + 3H2O (2). Số mol CO2 thoát ra (đktc) ở phơng trình 1 và 2 là: 0,672 n 0,03 mol EMBED Unknown CO 2 22 ,4 Theo phơng trình phản ứng 1 và 2 ta thấy số mol CO2 bằng số mol H2O. n n 0,03mol EMBED Unknown H 2O CO 2 n 0,03 .2 0,006 mol và EMBED Unknown HCl Nh vậy khối lợng HCl đã phản ứng là: mHCl = 0,06 . 36,5 = 2,19 gam m XCl m YCl Gọi x là khối lợng muối khan (EMBED Unknown2 3 ) Theo định luật bảo toàn khối lợng ta có: 10 + 2,19 = x + 44 . 0,03 + 18. 0,03
  33. => x = 10,33 gam Bài toán 2: Cho 7,8 gam hỗn hợp kim loại Al và Mg tác dụng với HCl thu đợc 8,96 lít H2 (ở đktc). Hỏi khi cô cạn dung dịch thu đợc bao nhiêu gam muối khan. Bài giải: Ta có phơng trình phản ứng nh sau: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2ư 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2ư Số mol H2 thu đợc là: 8,96 n 0,4mol EMBED Unknown H 2 22 ,4 Theo (1, 2) ta thấy số mol HCL gấp 2 lần số mol H2 Nên: Số mol tham gia phản ứng là: n HCl = 2 . 0,4 = 0,8 mol Số mol (số mol nguyên tử) tạo ra muối cũng chính bằng số mol HCl bằng 0,8 mol. Vậy khối lợng Clo tham gia phản ứng: mCl = 35,5 . 0,8 = 28,4 gam Vậy khối lợng muối khan thu đợc là: 7,8 + 28,4 = 36,2 gam 4. Phơng pháp tăng, giảm khối lợng. a/ Nguyên tắc: So sánh khối lợng của chất cần xác định với chất mà giả thiết cho biết lợng của nó, để từ khối lợng tăng hay giảm này, kết hợp với quan hệ tỉ lệ mol giữa 2 chất này mà giải quyết yêu cầu đặt ra. b/ Phạm vị sử dụng: Đối với các bài toán phản ứng xảy ra thuộc phản ứng phân huỷ, phản ứng giữa kim loại mạnh, không tan trong nớc đẩy kim loại yếu ra khỏi dung sịch muối phản ứng, Đặc biệt khi cha biết rõ phản ứng xảy ra là hoàn toàn hay không thì việc sử dụng phơng pháp này càng đơn giản hoá các bài toán hơn. Bài 1: Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một cốc chứa 500 ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì mỗi thanh có thêm Cu bám vào, khối lợng dung dịch trong cốc bị giảm mất 0,22g. Trong dung dịch sau phản ứng, nồng độ mol của ZnSO 4 gấp 2,5 lần nồng độ mol của FeSO 4. Thêm dung dịch NaOH d vào cốc, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lợng không đổi , thu đợc 14,5g chất rắn. Số gam Cu bám trên mỗi thanh kim loại và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là bao nhiêu? Hớng dẫn giải: PTHH  ( 1 ) Fe + CuSO4 EMBED Unknown FeSO4 + Cu
  34.  ( 2 ) Zn + CuSO4 EMBED Unknown ZnSO4 + Cu Gọi a là số mol của FeSO4 Vì thể tích dung dịch xem nh không thay đổi. Do đó tỉ lệ về nồng độ mol của các chất trong dung dịch cũng chính là tỉ lệ về số mol. Theo bài ra: CM ZnSOEMBED Unknown4 = 2,5 CM FeSOEMBED Unknown4 Nên ta có: nZnSOEMBED Unknown4 = 2,5 nFeSOEMBED Unknown 4 Khối lợng thanh sắt tăng: (64 - 56)a = 8a (g) Khối lợng thanh kẽm giảm: (65 - 64)2,5a = 2,5a (g) Khối lợng của hai thanh kim loại tăng: 8a - 2,5a = 5,5a (g) Mà thực tế bài cho là: 0,22g Ta có: 5,5a = 0,22 EMBED Unknown a = 0,04 (mol) Vậy khối lợng Cu bám trên thanh sắt là: 64 * 0,04 = 2,56 (g) và khối lợng Cu bám trên thanh kẽm là: 64 * 2,5 * 0,04 = 6,4 (g) Dung dịch sau phản ứng 1 và 2 có: FeSO4, ZnSO4 và CuSO4 (nếu có) Ta có sơ đồ phản ứng: 0 NaOH d tEMBED Unknown , kk 1   FeSO4 EMBED Unknown Fe(OH)2 EMBED Unknown EMBED Unknown 2 Fe2O3 a a a EMBED Unknown2 (mol) a 3 mFeEMBED Unknown 2 OEMBED Unknown = 160 x 0,04 x EMBED Unknown2 = 3,2 (g) 0 NaOH d tEMBED Unknown   CuSO4 EMBED Unknown Cu(OH)2 EMBED Unknown CuO b b b (mol) mCuO = 80b = 14,5 - 3,2 = 11,3 (g) EMBED Unknown b = 0,14125 (mol) Vậy EMBED Unknown nCuSOEMBED Unknown 4 ban đầu = a + 2,5a + b = 0,28125 (mol) 0 ,28125 EMBED Unknown CM CuSOEMBED Unknown 4 = EMBED Unknown0 ,5 = 0,5625 M Bài 2: Nhúng một thanh sắt nặng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO 4 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/lit của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu? Hớng dẫn giải: Số mol CuSO4 ban đầu là: 0,5 x 2 = 1 (mol) PTHH  ( 1 ) Fe + CuSO4 EMBED Unknown FeSO4 + Cu 1 mol 1 mol 56g 64g làm thanh sắt tăng thêm 64 - 56 = 8 gam Mà theo bài cho, ta thấy khối lợng thanh sắt tăng là: 8,8 - 8 = 0,8 gam
  35. 0 ,8 Vậy có EMBED Unknown8 = 0,1 mol Fe tham gia phản ứng, thì cũng có 0,1 mol CuSO4 tham gia phản ứng. EMBED Unknown Số mol CuSO4 còn d : 1 - 0,1 = 0,9 mol 0 ,9 Ta có CM CuSOEMBED Unknown4 = EMBED Unknown0 ,5 = 1,8 M Bài 3: Dẫn V lit CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 3,7 gam Ca(OH) 2. Sau phản ứng thu đợc 4 gam kết tủa. Tính V? Hớng dẫn giải: Theo bài ra ta có: 3,7 Số mol của Ca(OH)2 = EMBED Unknown74 = 0,05 mol 4 Số mol của CaCO3 = EMBED Unknown100 = 0,04 mol PTHH  CO2 + Ca(OH)2 EMBED Unknown CaCO3 + H2O - Nếu CO2 không d: Ta có số mol CO2 = số mol CaCO3 = 0,04 mol Vậy V(đktc) = 0,04 * 22,4 = 0,896 lít - Nếu CO2 d:  CO2 + Ca(OH)2 EMBED Unknown CaCO3 + H2O 0,05 EMBED Unknown 0,05 mol EMBED Unknown 0,05  CO2 + CaCO3 + H2O EMBED Unknown Ca(HCO3)2 0,01EMBED Unknown (0,05 - 0,04) mol Vậy tổng số mol CO2 đã tham gia phản ứng là: 0,05 + 0,01 = 0,06 mol EMBED Unknown V(đktc) = 22,4 * 0,06 = 1,344 lít Bài 4: Hoà tan 20gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị 1 và 2 bằng dung dịch HCl d thu đợc dung dịch X và 4,48 lít khí (ở đktc) tính khối lợng muối khan thu đợc ở dung dịch X. Bài giải: Gọi kim loại hoá trị 1 và 2 lần lợt là A và B ta có phơng trình phản ứng sau: A2CO3 + 2HCl -> 2ACl + CO2ư + H2O (1) BCO3 + 2HCl -> BCl2 + CO2ư + H2O (2) Số mol khí CO2 (ở đktc) thu đợc ở 1 và 2 là: 4,48 n 0,2mol EMBED Unknown CO 2 22 ,4 Theo (1) và (2) ta nhận thấy cứ 1 mol CO2 bay ra tức là có 1 mol muối cacbonnat chuyển thành muối Clorua và khối lợng tăng thêm 11 gam (gốc CO 3 là 60g chuyển thành gốc Cl2 có khối lợng 71 gam). Vậy có 0,2 mol khí bay ra thì khối lợng muối tăng là: 0,2 . 11 = 2,2 gam Vậy tổng khối lợng muối Clorua khan thu đợc là:
  36. M(Muối khan) = 20 + 2,2 = 22,2 (gam) Bài 5: Hoà tan 10gam hỗn hợp 2 muối Cacbonnat kim loại hoá trị 2 và 3 bằng dung dịch HCl d thu đợc dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thu đợc bao nhiêu gam muối khác nhau? Bài giải Một bài toán hoá học thờng là phải có phản ứng hoá học xảy ra mà có phản ứng hoá học thì phải viết phơng trình hoá học là điều không thể thiếu. Vậy ta gọi hai kim loại có hoá trị 2 và 3 lần lợt là X và Y, ta có phản ứng: XCO3 + 2HCl -> XCl2 + CO2 + H2O (1) Y2(CO3)3 + 6HCl -> 2YCl3 + 3CO2 + 3H2O (2). Số mol chất khí tạo ra ở chơng trình (1) và (2) là: 0,672 n EMBED UnknownCO 2 22 ,4 = 0,03 mol Theo phản ứng (1, 2) ta thấy cứ 1 mol CO2 bay ra tức là có 1 mol muối Cacbonnat chuyển thành muối clorua và khối lợng tăng 71 - 60 = 11 (gam) (EMBED Unknown m 60 g; m 71 g CO 3 EMBED Unknown). Cl Số mol khí CO2 bay ra là 0,03 mol do đó khối lợng muối khan tăng lên: 11 . 0,03 = 0,33 (gam). Vậy khối lợng muối khan thu đợc sau khi cô cạn dung dịch. m (muối khan) = 10 + 0,33 = 10,33 (gam). Bài 6: Hoà tan 20gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị 1 và 2 bằng dung dịch HCl d thu đợc dung dịch X và 4,48 lít khí (ở đktc) tính khối lợng muối khan thu đợc ở dung dịch X. Bài giải: Gọi kim loại hoá trị 1 và 2 lần lợt là A và B ta có phơng trình phản ứng sau: A2CO3 + 2HCl -> 2ACl + CO2ư + H2O (1) BCO3 + 2HCl -> BCl2 + CO2ư + H2O (2) Số mol khí CO2 (ở đktc) thu đợc ở 1 và 2 là: 4,48 n 0,2mol EMBED Unknown CO 2 22 ,4 Theo (1) và (2) ta nhận thấy cứ 1 mol CO2 bay ra tức là có 1 mol muối cacbonnat chuyển thành muối Clorua và khối lợng tăng thêm 11 gam (gốc CO 3 là 60g chuyển thành gốc Cl2 có khối lợng 71 gam). Vậy có 0,2 mol khí bay ra thì khối lợng muối tăng là: 0,2 . 11 = 2,2 gam
  37. Vậy tổng khối lợng muối Clorua khan thu đợc là: M(Muối khan) = 20 + 2,2 = 22,2 (gam) Bài 1: Nhúng một thanh kim loại M hoá trị II vào 0,5 lit dd CuSO4 0,2M. Sau một thời gian phản ứng, khối lợng thanh M tăng lên 0,40g trong khi nồng độ CuSO4 còn lại là 0,1M. a/ Xác định kim loại M. b/ Lấy m(g) kim loại M cho vào 1 lit dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 , nồng độ mỗi muối là 0,1M. Sau phản ứng ta thu đợc chất rắn A khối lợng 15,28g và dd B. Tính m(g)? Hớng dẫn giải: a/ theo bài ra ta có PTHH .  M + CuSO4 EMBED Unknown MSO4 + Cu (1) Số mol CuSO4 tham gia phản ứng (1) là: 0,5 ( 0,2 – 0,1 ) = 0,05 mol Độ tăng khối lợng của M là: mtăng = mkl gp - mkl tan = 0,05 (64 – M) = 0,40 giải ra: M = 56 , vậy M là Fe b/ ta chỉ biết số mol của AgNO3 và số mol của Cu(NO3)2. Nhng không biết số mol của Fe (chất khử Fe Cu2+ Ag+ (chất oxh mạnh) 0,1 0,1 ( mol ) + 2+ Ag Có Tính oxi hoá mạnh hơn Cu nên muối AgNO3 tham gia phản ứng với Fe tr- ớc. PTHH:  Fe + 2AgNO3 EMBED Unknown Fe(NO3)2 + 2Ag (1)  Fe + Cu(NO3)2 EMBED Unknown Fe(NO3)2 + Cu (2) Ta có 2 mốc để so sánh: - Nếu vừa xong phản ứng (1): Ag kết tủa hết, Fe tan hết, Cu(NO3)2 cha phản ứng. Chất rắn A là Ag thì ta có: mA = 0,1 x 108 = 10,8 g - Nếu vừa xong cả phản ứng (1) và (2) thì khi đó chất rắn A gồm: 0,1 mol Ag và 0,1 mol Cu mA = 0,1 ( 108 + 64 ) = 17,2 g theo đề cho mA = 15,28 g ta có: 10,8 < 15,28 < 17,2 vậy AgNO3 phản ứng hết, Cu(NO3)2 phản ứng một phần và Fe tan hết. mCu tạo ra = mA – mAg = 15,28 – 10,80 = 4,48 g. Vậy số mol của Cu = 0,07 mol. Tổng số mol Fe tham gia cả 2 phản ứng là: 0,05 ( ở p 1 ) + 0,07 ( ở p 2 ) = 0,12 mol Khối lợng Fe ban đầu là: 6,72g 5. Phơng pháp làm giảm ẩn số. Bài toán 1: (Xét lại bài toán đã nêu ở phơng pháp thứ nhất)
  38. Hoà tan hỗn hợp 20 gam hai muối cacbonnat kim loại hoá trị I và II bằng dung dịch HCl d thu đợc dung dịch M và 4,48 lít CO2 (ở đktc) tính khối lợng muốn tạo thành trong dung dịch M. Bài giải Gọi A và B lần lợt là kim loại hoá trị I và II. Ta có phơng trình phản ứng sau: A2CO3 + 2HCl -> 2ACl + H2O + CO2ư (1) BCO3 + 2HCl -> BCl2 + H2O + CO2ư (2) Số mol khí thu đợc ở phản ứng (1) và (2) là: 4,48 n 0,2mol EMBED Unknown CO 3 22 ,4 Gọi a và b lần lợt là số mol của A2CO3 và BCO3 ta đợc phơng trình đại số sau: (2A + 60)a + (B + 60)b = 20 (3) Theo phơng trình phản ứng (1) số mol ACl thu đợc 2a (mol) Theo phơng trình phản ứng (2) số mol BCl2 thu đợc là b (mol) Nếu gọi số muối khan thu đợc là x ta có phơng trình: (A + 35.5) 2a + (B + 71)b = x (4) Cũng theo phản ứng (1, 2) ta có: n 0,2(mol ) a + b = EMBED UnknownCO2 (5) Từ phơng trình (3, 4) (Lấy phơng trình (4) trừ (5)) ta đợc: 11 (a + b) = x - 20 (6) Thay a + b từ (5) vào (6) ta đợc: 11 . 0,2 = x - 20 => x = 22,2 gam Bài toán 2: Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu đợc dung dịch A và khí B, cô cạn dung dịch A thu đợc 5,71 gam muối khan tính thể tích khí B ở đktc. Bài giải: Gọi X, Y là các kim loại; m, n là hoá trị, x, y là số mol tơng ứng, số nguyên tử khối là P, Q ta có: 2X + 2n HCl => 2XCln = nH2ư (I) 2Y + 2m HCl -> 2YClm + mH2ư (II). Ta có: xP + y Q = 5 (1) x(P + 35,5n) + y(Q + 35,5m) = 5,71 (2) Lấy phơng trình (2) trừ phơng trình (1) ta có: x(P + 35,5n) + y(Q + 35,5m)- xP - yQ = 0,71 => 35,5 (nx + my) = 0,71 1 n (xn my) Theo I và II: EMBED Unknown H 2 2
  39. 0,71 .22 ,4 0,224 => thể tích: V = nx + my = EMBED Unknown355 .2 (lít)
  40. 6. Phơng pháp dùng bài toán chất tơng đơng. a/ Nguyên tắc: Khi trong bài toán xảy ra nhiều phản ứng nhng các phản ứng cùng loại và cùng hiệu suất thì ta thay hỗn hợp nhiều chất thành 1 chất tơng đơng. Lúc đó lợng (số mol, khối lợng hay thể tích) của chất tơng đơng bằng lợng của hỗn hợp. b/ Phạm vi sử dụng: Trong vô cơ, phơng pháp này áp dụng khi hỗn hợp nhiều kim loại hoạt động hay nhiều oxit kim loại, hỗn hợp muối cacbonat, hoặc khi hỗn hợp kim loại phản ứng với nớc. Bài 1: Một hỗn hợp 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn có khối lợng là 8,5 gam. Hỗn hợp này tan hết trong nớc d cho ra 3,36 lit khí H2 (đktc). Tìm hai kim loại A, B và khối lợng của mỗi kim loại. Hớng dẫn giải: PTHH  2A + 2H2O EMBED Unknown 2AOH + H2 (1)  2B + 2H2O EMBED Unknown 2BOH + H2 (2) Đặt a = nA , b = nB 3 ,36 ta có: a + b = 2 EMBED Unknown22 , 4 = 0,3 (mol) (I) 8 ,5 EMBED UnknownM trung bình: EMBED UnknownM = EMBED Unknown0 ,3 = 28,33 Ta thấy 23 < EMBED UnknownM = 28,33 < 39 Giả sử MA < MB thì A là Na, B là K hoặc ngợc lại. mA + mB = 23a + 39b = 8,5 (II) Từ (I, II) ta tính đợc: a = 0,2 mol, b = 0,1 mol. Vậy mNa = 0,2 * 23 = 4,6 g, mK = 0,1 * 39 = 3,9 g. Bài 2: Hoà tan 115,3 g hỗn hợp gồm MgCO 3 và RCO3 bằng 500ml dung dịch H2SO4 loãng ta thu đợc dung dịch A, chất rắn B và 4,48 lít CO 2 (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu đợc 12g muối khan. Mặt khác đem nung chất rắn B tới khối lợng không đổi thì thu đợc 11,2 lít CO2 (đktc) và chất rắn B1. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch H2SO4 loãng đã dùng, khối lợng của B, B1 và khối lợng nguyên tử của R. Biết trong hỗn hợp đầu số mol của RCO3 gấp 2,5 lần số mol của MgCO3. Hớng dẫn giải: Thay hỗn hợp MgCO3 và RCO3 bằng chất tơng đơng EMBED UnknownM CO3 PTHH  EMBED UnknownM CO3 + H2SO4 EMBED Unknown EMBED Unknown M SO4 + CO2 + H2O (1) 0,2 0,2 0,2 0,2 4 , 48 Số mol CO2 thu đợc là: nCOEMBED Unknown2 = EMBED Unknown22 , 4 = 0,2 (mol) Vậy nHEMBED Unknown 2 SOEMBED Unknown 4 = nCOEMBED Unknown2 = 0,2 (mol)
  41. EMBED Unknown CM HEMBED Unknown 2 SOEMBED Unknown 4 = EMBED 0 ,2 Unknown0 ,5 = 0,4 M Rắn B là EMBED UnknownM CO3 d:  EMBED UnknownM CO3 EMBED Unknown EMBED UnknownM O + CO2 (2) 0,5 0,5 0,5 Theo phản ứng (1): từ 1 mol EMBED UnknownM CO3 tạo ra 1 mol EMBED UnknownM SO4 khối lợng tăng 36 gam. Áp dụng định luật bảo toàn khối lợng ta có: 115,3 = mB + mmuối tan - 7,2 Vậy mB = 110,5 g Theo phản ứng (2): từ B chuyển thành B1, khối lợng giảm là: mCOEMBED Unknown2 = 0,5 * 44 = 22 g. Vậy mBEMBED Unknown1 = mB - mCOEMBED Unknown2 = 110,5 - 22 = 88,5 g Tổng số mol EMBED UnknownM CO3 là: 0,2 + 0,5 = 0,7 mol 115 ,3 Ta có EMBED UnknownM + 60 = EMBED Unknown0 ,7 164,71 EMBED Unknown EMBED UnknownM = 104,71 Vì trong hỗn hợp đầu số mol của RCO3 gấp 2,5 lần số mol của MgCO3. 24 *1 R * 2,5 Nên 104,71 = EMBED Unknown3,5 EMBED Unknown R = 137 Vậy R là Ba. Bài 3: Để hoà tan hoàn toàn 28,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II cần dùng 300ml dung dịch HCl aM và tạo ra 6,72 lit khí (đktc). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu đợc m(g) muối khan. Tính giá trị a, m và xác định 2 kim loại trên. Hớng dẫn giải: 6 ,72 nCOEMBED Unknown2 = EMBED Unknown22 , 4 = 0,3 (mol) Thay hỗn hợp bằng EMBED UnknownM CO3  EMBED UnknownM CO3 + 2HCl EMBED Unknown EMBED UnknownM Cl2 + CO2 + H2O (1) 0,3 0,6 0,3 0,3 Theo tỉ lệ phản ứng ta có: nHCl = 2 nCOEMBED Unknown2 = 2 * 0,3 = 0,6 mol 0 ,6 CM HCl = EMBED Unknown0 ,3 = 2M Số mol của EMBED UnknownM CO3 = nCOEMBED Unknown2 = 0,3 (mol) 28 , 4 Nên EMBED UnknownM + 60 = EMBED Unknown0 ,3 = 94,67 EMBED Unknown EMBED UnknownM = 34,67 Gọi A, B là KHHH của 2 kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II, MA < MB ta có: MA < EMBED UnknownM = 34,67 < MB để thoả mãn ta thấy 24 < EMBED UnknownM = 34,67 < 40. Vậy hai kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II đó là: Mg và Ca. Khối lợng muối khan thu đợc sau khi cô cạn là: m = (34,67 + 71)* 0,3 = 31,7 gam.
  42. 7/ Phơng pháp bảo toàn số mol nguyên tử. a/ Nguyên tắc áp dụng: Trong mọi quá trình biến đổi hoá học: Số mol mỗi nguyên tố trong các chất đợc bảo toàn. b/ Ví dụ: Cho 10,4g hỗn hợp bột Fe và Mg (có tỉ lệ số mol 1:2) hoà tan vừa hết trong 600ml dung dịch HNO3 x(M), thu đợc 3,36 lit hỗn hợp 2 khí N2O và NO. Biết hỗn hợp khí có tỉ khối d = 1,195. Xác định trị số x? Hớng dẫn giải: Theo bài ra ta có: nFe : nMg = 1 : 2 (I) và 56nFe + 24nMg = 10,4 (II) Giải phơng trình ta đợc: nFe = 0,1 và nMg = 0,2 Sơ đồ phản ứng. Fe, Mg + HNO3 > Fe(NO3)3 , Mg(NO3)2 + N2O, NO + H2O 0,1 và 0,2 x 0,1 0,2 a và b (mol) Ta có: 3 ,36 44 a 30 b a + b = EMBED Unknown22 , 4 = 0,15 và EMBED Unknown(a b )29 = 1,195 - > a = 0,05 mol và b = 0,1 mol Số mol HNO3 phản ứng bằng: nHNOEMBED Unknown3 = nN = 3nFe(NOEMBED Unknown 3 )EMBED Unknown 3 + 2nMg(NOEMBED Unknown 3 )EMBED Unknown2 + 2nNEMBED Unknown 2 O + nNO = 3.0,1 + 2.0,2 + 2.0,05 + 0,1 = 0,9 mol Nồng độ mol/lit của dung dịch HNO3: 0,9 x(M) = EMBED Unknown600 .1000 = 1,5M 8/ Phơng pháp lập luận khả năng. a/ Nguyên tắc áp dụng: Khi giải các bài toán hoá học theo phơng pháp đại số, nếu số phơng trình toán học thiết lập đợc ít hơn số ẩn số cha biết cần tìm thì phải biện luận > Bằng cách: Chọn 1 ẩn số làm chuẩn rồi tách các ẩn số còn lại. Nên đa về phơng trình toán học 2 ẩn, trong đó có 1 ẩn có giới hạn (tất nhiên nếu cả 2 ẩn có giới hạn thì càng tốt). Sau đó có thể thiết lập bảng biến thiên hay dự vào các điều kiện khác để chọn các giá trị hợp lí. b/ Ví dụ: Bài 1: Hoà tan 3,06g oxit MxOy bằng dung dich HNO3 d sau đó cô cạn thì thu đợc 5,22g muối khan. Hãy xác định kim loại M biết nó chỉ có một hoá trị duy nhất. Hớng dẫn giải: PTHH: MxOy + 2yHNO3 > xM(NO3)2y/x + yH2O Từ PTPƯ ta có tỉ lệ: 3,06 5,22 EMBED Unknown = EMBED Unknown > M = 68,5.2y/x M x 16 y M x 124 y
  43. Trong đó: Đặt 2y/x = n là hoá trị của kim loại. Vậy M = 68,5.n (*) Cho n các giá trị 1, 2, 3, 4. Từ (*) > M = 137 và n =2 là phù hợp. Do đó M là Ba, hoá trị II. Bài 2: A, B là 2 chất khí ở điều kiện thờng, A là hợp chất của nguyên tố X với oxi (trong đó oxi chiếm 50% khối lợng), còn B là hợp chất của nguyên tố Y với hiđrô (trong đó hiđro chiếm 25% khối lợng). Tỉ khối của A so với B bằng 4. Xác định công thức phân tử A, B. Biết trong 1 phân tử A chỉ có một nguyên tử X, 1 phân tử B chỉ có một nguyên tử Y. Hớng dẫn giải: Đặt CTPT A là XOn, MA = X + 16n = 16n + 16n = 32n. Đặt CTPT A là YOm, MB = Y + m = 3m + m = 4m. M A 32 n d = EMBED Unknown = EMBED Unknown = 4 > m = 2n. M B 4 m Điều kiện thoả mãn: 0 B là CH4 và n = 2 thì X = 32 (là lu huỳnh) > A là SO2 9/ Phơng pháp giới hạn một đại lợng. a/ Nguyên tắc áp dụng: Dựa vào các đại lợng có giới hạn, chẳng hạn: KLPTTB (EMBED UnknownM ), hoá trị trung bình, số nguyên tử trung bình, Hiệu suất: 0(%) MA MR = 6,2 : 0,2 = 31 Theo đề ra: 2 kim loại này thuộc 2 chu kì liên tiếp, nên 2 kim loại đó là: A là Na(23) và B là K(39)
  44. Bài 2: a/ Cho 13,8 gam (A) là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thấy còn axit trong dung dịch thu đợc và thể tích khí thoát ra V1 v- ợt quá 2016ml. Viết phơng trình phản ứng, tìm (A) và tính V1 (đktc). b/ Hoà tan 13,8g (A) ở trên vào nớc. Vừa khuấy vừa thêm từng giọt dung dịch HCl 1M cho tới đủ 180ml dung dịch axit, thu đợc V2 lit khí. Viết phơng trình phản ứng xảy ra và tính V2 (đktc). Hớng dẫn: a/ M2CO3 + 2HCl > 2MCl + H2O + CO2 Theo PTHH ta có: Số mol M2CO3 = số mol CO2 > 2,016 : 22,4 = 0,09 mol > Khối lợng mol M2CO3 Khối lợng mol M2CO3 = 13,8 : 0,11 = 125,45 (II) Từ (I, II) > 125,45 32,5 M là Kali (K) Vậy số mol CO2 = số mol K2CO3 = 13,8 : 138 = 0,1 mol > VCOEMBED Unknown 2 = 2,24 (lit) b/ Giải tơng tự: > V2 = 1,792 (lit) Bài 3: Cho 28,1g quặng đôlômít gồm MgCO3; BaCO3 (%MgCO3 = a%) vào dung dịch HCl d thu đợc V (lít) CO2 (ở đktc). a/ Xác định V (lít). Hớng dẫn: a/ Theo bài ra ta có PTHH:  MgCO3 + 2HCl EMBED Unknown MgCl2 + H2O + CO2 (1) x(mol) x(mol)  BaCO3 + 2HCl EMBED Unknown BaCl2 + H2O + CO2 (2) y(mol) y(mol)   CO2 + Ca(OH)2 EMBED Unknown CaCO3 EMBED Unknown + H2O (3) 0,2(mol)EMBED Unknown 0,2(mol)EMBED Unknown 0,2(mol)  CO2 + CaCO3 + H2O EMBED Unknown Ca(HCO3)2 (4) m Giả sử hỗn hợp chỉ có MgCO3.Vậy BaCO3 = 0 28 ,1 n Số mol: MgCO3 = EMBED Unknown84 = 0,3345 (mol) m Nếu hỗn hợp chỉ toàn là BaCO3 thì MgCO3 = 0 28 ,1 n Số mol: BaCO3 =EMBED Unknown197 = 0,143 (mol) Theo PT (1) và (2) ta có số mol CO2 giải phóng là: n 0,143 (mol) EMBED Unknown CO2 EMBED Unknown 0,3345 (mol) Vậy thể tích khí CO2 thu đợc ở đktc là: 3,2 (lít) EMBED Unknown VCOEMBED Unknown2 EMBED Unknown 7,49 (lít)
  45. CHUYÊN ĐỀ 2: ĐỘ TAN - NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH Một số công thức tính cần nhớ: m ct t 0 C Công thức tính độ tan: S EMBED Unknown chất = EMBED Unknown . m dm 100 m ct Công thức tính nồng độ %: C% = EMBED Unknown . 100% m dd mdd = mdm + mct Hoặc mdd = Vdd (ml) . D(g/ml) * Mối liên hệ giữa độ tan của một chất và nồng độ phần trăm dung dịch bão hoà của chất đó ở một nhiệt độ xác định. Cứ 100g dm hoà tan đợc Sg chất tan để tạo thành (100+S)g dung dịch bão hoà. Vậy: x(g) // y(g) // 100g // 100 S Công thức liên hệ: C% = EMBED Unknown100 S Hoặc S = EMBED Unknown 100 .C % 100 C % n (mol ) Công thức tính nồng độ mol/lit: CM = EMBED UnknownV (lit ) = EMBED 1000 .n (mol ) Unknown EMBED Unknown V (ml ) * Mối liên hệ giữa nồng độ % và nồng độ mol/lit. C M .M Công thức liên hệ: C% = EMBED Unknown10 D Hoặc CM = EMBED Unknown 10 D .C % M Trong đó: -m ct là khối lợng chất tan( đơn vị: gam) -m dm là khối lợng dung môi( đơn vị: gam) -m dd là khối lợng dung dịch( đơn vị: gam) - V là thể tích dung dịch( đơn vị: lit hoặc mililit) - D là khối lợng riêng của dung dịch( đơn vị: gam/mililit) - M là khối lợng mol của chất( đơn vị: gam) - S là độ tan của 1 chất ở một nhiệt độ xác định( đơn vị: gam) - C% là nồng độ % của 1 chất trong dung dịch( đơn vị: %) -C M là nồng độ mol/lit của 1 chất trong dung dịch( đơn vị: mol/lit hay M)
  46. DẠNG 1: TOÁN ĐỘ TAN Phân dạng 1: Bài toán liên quan giữa độ tan của một chất và nồng độ phần trăm dung dịch bão hoà của chất đó. 0 Bài 1: ở 40 C, độ tan của K 2SO4 là 15. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hoà ở nhiệt độ này? Đáp số: C% = 13,04% 0 Bài 2: Tính độ tan của Na 2SO4 ở 10 C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà 0 Na2SO4 ở nhiệt độ này. Biết rằng ở 10 C khi hoà tan 7,2g Na2SO4 vào 80g H2O thì đ- ợc dung dịch bão hoà Na2SO4. Đáp số: S = 9g và C% = 8,257% Phân dạng 2: Bài toán tính lợng tinh thể ngậm nớc cần cho thêm vào dung dịch cho sẵn. Cách làm: Dùng định luật bảo toàn khối lợng để tính: * Khối lợng dung dịch tạo thành = khối lợng tinh thể + khối lợng dung dịch ban đầu. * Khối lợng chất tan trong dung dịch tạo thành = khối lợng chất tan trong tinh thể + khối lợng chất tan trong dung dịch ban đầu. * Các bài toán loại này thờng cho tinh thể cần lấy và dung dịch cho sẵn có chứa cùng loại chất tan. Bài tập áp dụng: Bài 1: Tính lợng tinh thể CuSO4.5H2O cần dùng để điều chế 500ml dung dịch CuSO 4 8%(D = 1,1g/ml). Đáp số: Khối lợng tinh thể CuSO4.5H2O cần lấy là: 68,75g Bài 2: Để điều chế 560g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O. Hớng dẫn * Cách 1: Trong 560g dung dịch CuSO4 16% có chứa. 560 .16 m ct CuSO4(có trong dd CuSO4 16%) = EMBED Unknown100 = EMBED 2240 Unknown25 = 89,6(g) m Đặt CuSO4.5H2O = x(g) 1mol(hay 250g) CuSO4.5H2O chứa 160g CuSO4 160 x Vậy x(g) // chứa EMBED Unknown250 = EMBED Unknown 16 x 25 (g) m dd CuSO4 8% có trong dung dịch CuSO4 16% là (560 – x) g
  47. (560 x).8 m ct CuSO4(có trong dd CuSO4 8%) là EMBED Unknown100 = EMBED (560 x).2 Unknown25 (g) (560 x).2 16 x Ta có phơng trình: EMBED Unknown25 + EMBED Unknown25 = 89,6 Giải phơng trình đợc: x = 80. Vậy cần lấy 80g tinh thể CuSO 4.5H2O và 480g dd CuSO4 8% để pha chế thành 560g dd CuSO4 16%. * Cách 2: Giải hệ phơng trình bậc nhất 2 ẩn. * Cách 3: Tính toán theo sơ đồ đờng chéo. Lu ý: Lợng CuSO4 có thể coi nh dd CuSO4 64%(vì cứ 250g CuSO4.5H2O thì có chứa 160 160g CuSO4). Vậy C%(CuSO4) = EMBED Unknown250 .100% = 64%. Phân dạng 3: bài toán tính lợng chất tan tách ra hay thêm vào khi thay đổi nhiệt độ một dung dịch bão hoà cho sẵn. Cách làm: -Bớc 1: Tính khối lợng chất tan và khối lợng dung môi có trong dung dịch 0 bão hoà ở t1( c) -Bớc 2: Đặt a(g) là khối lợng chất tan A cần thêm hay đã tách ra khỏi dung 0 0 0 dịch ban đầu, sau khi thay đổi nhiệt độ từ t1( c) sang t2( c) với t1( c) khác 0 t2( c). -Bớc 3: Tính khối lợng chất tan và khối lợng dung môi có trong dung dịch 0 bão hoà ở t2( c). -Bớc 4: áp dụng công thức tính độ tan hay nồng độ % dung dịch bão hoà(C% ddbh) để tìm a. Lu ý: Nếu đề yêu cầu tính lợng tinh thể ngậm nớc tách ra hay cần thêm vào do thay đổi nhiệt độ dung dịch bão hoà cho sẵn, ở bớc 2 ta phải đặt ẩn số là số mol(n) 0 0 Bài 1: ở 12 C có 1335g dung dịch CuSO4 bão hoà. Đun nóng dung dịch lên đến 90 C. Hỏi phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam CuSO4 để đợc dung dịch bão hoà ở nhiệt độ này. 0 0 Biết ở 12 C, độ tan của CuSO4 là 33,5 và ở 90 C là 80. Đáp số: Khối lợng CuSO4 cần thêm vào dung dịch là 465g. 0 Bài 2: ở 85 C có 1877g dung dịch bão hoà CuSO 4. Làm lạnh dung dịch xuống còn 0 25 C. Hỏi có bao nhiêu gam CuSO4.5H2O tách khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 850C là 87,7 và ở 250C là 40. Đáp số: Lợng CuSO4.5H2O tách khỏi dung dịch là: 961,75g Bài 3: Cho 0,2 mol CuO tan trong H2SO4 20% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch 0 đến 10 C. Tính khối lợng tinh thể CuSO 4.5H2O đã tách khỏi dung dịch, biết rằng độ 0 tan của CuSO4 ở 10 C là 17,4g/100g H2O. Đáp số: Lợng CuSO4.5H2O tách khỏi dung dịch là: 30,7g
  48. DẠNG 2: TOÁN NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH Bài 1: Cho 50ml dung dịch HNO3 40% có khối lợng riêng là 1,25g/ml. Hãy: a/ Tìm khối lợng dung dịch HNO3 40%? b/ Tìm khối lợng HNO3? c/ Tìm nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 40%? Đáp số: a/ mdd = 62,5g b/ mHNOEMBED Unknown3 = 25g c/ CM(HNOEMBED Unknown 3 ) = 7,94M Bài 2: Hãy tính nồng độ mol/l của dung dịch thu đợc trong mỗi trờng hợp sau: a/ Hoà tan 20g NaOH vào 250g nớc. Cho biết DHEMBED Unknown 2 O = 1g/ml, coi nh thể tích dung dịch không đổi. b/ Hoà tan 26,88 lít khí hiđro clorua HCl (đktc) vào 500ml nớc thành dung dịch axit HCl. Coi nh thể dung dịch không đổi. c/ Hoà tan 28,6g Na2CO3.10H2O vào một lợng nớc vừa đủ để thành 200ml dung dịch Na2CO3. Đáp số: a/ CM( NaOH ) = 2M b/ CM( HCl ) = 2,4M c/ CM(Na2CO3) = 0,5M Bài 3: Cho 2,3g Na tan hết trong 47,8ml nớc thu đợc dung dịch NaOH và có khí H2 thoát ra . Tính nồng độ % của dung dịch NaOH? Đáp số: C%(NaOH) = 8%
  49. CHUYÊN ĐỀ 3: PHA TRỘN DUNG DỊCH Loại 1: Bài toán pha loãng hay cô dặc một dung dịch. a) Đặc điểm của bài toán: - Khi pha loãng, nồng độ dung dịch giảm. Còn cô dặc, nồng độ dung dịch tăng. - Dù pha loãng hay cô đặc, khối lợng chất tan luôn luôn không thay đổi. b) Cách làm: • Có thể áp dụng công thức pha loãng hay cô đặc TH1: Vì khối lợng chất tan không đổi dù pha loãng hay cô đặc nên. mdd(1).C%(1) = mdd(2).C%(2) TH2: Vì số mol chất tan không đổi dù pha loãng hay cô dặc nên. Vdd(1). CM (1) = Vdd(2). CM (2) • Nếu gặp bài toán bài toán: Cho thêm H2O hay chất tan nguyên chất (A) vào 1 dung dịch (A) có nồng độ % cho trớc, có thể áp dụng quy tắc đờng chéo để giải. Khi đó có thể xem: - H2O là dung dịch có nồng độ O% - Chất tan (A) nguyên chất cho thêm là dung dịch nồng độ 100% + TH1: Thêm H2O Dung dịch đầu C1(%) C2(%) - O C2(%) = EMBED m dd .dau Unknown m H 2 O H2O O(%) C1(%) – C2(%) + TH1: Thêm chất tan (A) nguyên chất Dung dịch đầu C1(%) 100 - C2(%) C2(%) = EMBED m dd .dau Unknown m ctA Chất tan (A) 100(%) C1(%) – C2(%) Lu ý: Tỉ lệ hiệu số nồng độ nhận đợc đúng bằng số phần khối lợng dung dịch đầu( hay H2O, hoặc chất tan A nguyên chất) cần lấy đặt cùng hàng ngang. Bài toán áp dụng: Bài 1: Phải thêm bao nhiêu gam H2O vào 200g dung dịch KOH 20% để đợc dung dịch KOH 16%.
  50. m Đáp số: H2O(cần thêm) = 50g Bài 2: Có 30g dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ % dung dịch thu đợc khi: - Pha thêm 20g H2O - Cô đặc dung dịch để chỉ còn 25g. Đáp số: 12% và 24% Bài 3: Tính số ml H2O cần thêm vào 2 lit dung dịch NaOH 1M để thu đợc dung dịch mới có nồng độ 0,1M. Đáp số: 18 lit Bài 4: Tính số ml H2O cần thêm vào 250ml dung dịch NaOH1,25M để tạo thành dung dịch 0,5M. Giả sử sự hoà tan không làm thay đổi đáng kể thể tích dung dịch. Đáp số: 375ml Bài 5: Tính số ml dung dịch NaOH 2,5%(D = 1,03g/ml) điều chế đợc từ 80ml dung dịch NaOH 35%(D = 1,38g/ml). Đáp số: 1500ml Bài 6: Làm bay hơi 500ml dung dịch HNO3 20%(D = 1,20g/ml) để chỉ còn 300g dung dịch. Tính nồng độ % của dung dịch này. Đáp số: C% = 40% Loại 2:Bài toán hoà tan một hoá chất vào nớc hay vào một dung dịch cho sẵn. a/ Đặc điểm bài toán: - Hoá chất đem hoà tan có thể là chất khí, chất lỏng hay chất rắn. - Sự hoà tan có thể gây ra hay không gây ra phản ứng hoá học giữa chất đem hoà tan với H2O hoặc chất tan trong dung dịch cho sẵn. b/ Cách làm: -Bớc 1: Xác định dung dịch sau cùng (sau khi hoà tan hoá chất) có chứa chất nào: Cần lu ý xem có phản ứng giữa chất đem hoà tan với H2O hay chất tan trong dung dịch cho sẵn không? Sản phẩm phản ứng(nếu có) gồm những chất tan nào? Nhớ rằng: có bao nhiêu loại chất tan trong dung dịch thì có bấy nhiêu nồng độ. . Nếu chất tan có phản ứng hoá học với dung môi, ta phải tính nồng độ của sản phẩm phản ứng chứ không đợc tính nồng độ của chất tan đó. -Bớc 2: Xác định lợng chất tan(khối lợng hay số mol) có chứa trong dung dịch sau cùng. . Lợng chất tan(sau phản ứng nếu có) gồm: sản phẩm phản ứng và các chất tác dụng còn d. . Lợng sản phẩm phản ứng(nếu có) tính theo ptt phải dựa vào chất tác dụng hết(lợng cho đủ), tuyệt đối không đợc dựa vào lợng chất tác dụng cho d (còn thừa sau phản ứng) -Bớc 3: Xác định lợng dung dịch mới (khối lợng hay thể tích) . Để tính thể tích dung dịch mới có 2 trờng hợp (tuỳ theo đề bài)
  51. Nếu đề không cho biết khối lợng riêng dung dịch mới(Dddm) + Khi hoà tan 1 chất khí hay 1 chất rắn vào 1 chất lỏng có thể coi: Thể tích dung dịch mới = Thể tích chất lỏng + Khi hoà tan 1 chất lỏng vào 1 chất lỏng khác, phải giả sử sự pha trộn không làm thây đổi đáng kể thể tích chất lỏng, để tính: Thể tích dung dịch mới = Tổng thể tích các chất lỏng ban đầu. Nếu đề cho biết khối lợng riêng dung dịch mới(Dddm) m ddm Thể tích dung dịch mới: Vddm = EMBED Unknown D ddm mddm: là khối lợng dung dịch mới + Để tính khối lợng dung dịch mới mddm = Tổng khối lợng(trớc phản ứng) – khối lợng kết tủa(hoặc khí bay lên) nếu có. Bài tập áp dụng: Bài 1: Cho 14,84g tinh thể Na 2CO3 vào bình chứa 500ml dung dịch HCl 0,4M đợc dung dịch B. Tính nồng độ mol/lit các chất trong dung dịch B. Đáp số: Nồng độ của NaCl là: CM = 0,4M Nồng độ của Na2CO3 còn d là: CM = 0,08M Bài 2: Hoà tan 5,6lit khí HCl (ở đktc) vào 0,1lit H2O để tạo thành dung dịch HCl. Tính nồng độ mol/lit và nồng độ % của dung dịch thu đợc. Đáp số: -C M = 2,5M - C% = 8,36% Bài 3: Cho 200g SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17%(D = 1,12g/ml) đợc dung dịch A. Tính nồng độ % dung dịch A. Đáp số: C% = 32,985% Bài 4: xác định lợng SO3 và lợng dung dịch H2SO4 49% cần lấy để pha thành 450g dung dịch H2SO4 83,3%. Đáp số: Khối lợng SO3 cần lấy là: 210g Khối lợng dung dịch H2SO4 49% cần lấy là 240g Bài 5: Xác định khối lợng dung dịch KOH 7,93% cần lấy để khi hoà tan vào đó 47g K2O thì thu đợc dung dịch 21%. Đáp số: Khối lợng dung dịch KOH 7,93% cần lấy là 352,94g Bài 6: Cho 6,9g Na và 9,3g Na2O vào nớc, đợc dung dịch A(NaOH 8%). Hỏi phải lấy thêm bao nhiêu gam NaOH có độ tinh khiết 80%(tan hoàn toàn) cho vào để đợc dung dịch 15%? Đáp số: - Khối lợng NaOH có độ tinh khiết 80% cần lấy là 32,3g Loại 3: Bài toán pha trộn hai hay nhiều dung dịch.
  52. a/ Đặc điểm bài toán. Khi pha trộn 2 hay nhiều dung dịch với nhau có thể xảy ra hay không xảy ra phản ứng hoá học giữa chất tan của các dung dịch ban đầu. b/ Cách làm: •TH 1: Khi trộn không xảy ra phản ứng hoá học(thờng gặp bài toán pha trộn các dung dịch chứa cùng loại hoá chất) Nguyên tắc chung để giải là theo phơng pháp đại số, lập hệ 2 phơng trình toán học (1 theo chất tan và 1 theo dung dịch) • Các bớc giải: -Bớc 1: Xác định dung dịch sau trộn có chứa chất tan nào. -Bớc 2: Xác định lợng chất tan(m ct) có trong dung dịch mới(ddm) -Bớc 3: Xác định khối lợng(m ddm) hay thể tích(Vddm) dung dịch mới. mddm = Tổng khối lợng( các dung dịch đem trộn ) + Nếu biết khối lợng riêng dung dịch mới(Dddm) m ddm Vddm = EMBED Unknown D ddm + Nếu không biết khối lợng riêng dung dịch mới: Phải giả sử sự hao hụt thể tích do sự pha trộn dung dịch là không đáng kể, để có. Vddm = Tổng thể tích các chất lỏng ban đầu đem trộn + Nếu pha trộn các dung dịch cùng loại chất tan, cùng loại nồng độ, có thể giải bằng quy tắc đờng chéo. m1(g) dd C1(%) C2 – C3 C3(%) m2(g) dd C2(%) C3 – C1 ( Giả sử: C1< C3 < C2 ) và sự hao hụt thể tích do sự pha trộn các dd là không đáng kể. m1 C 2 C 3 m C C EMBED Unknown 2 = EMBED Unknown 3 1 + Nếu không biết nồng độ % mà lại biết nồng độ mol/lit (CM) thì áp dụng sơ đồ: V1(l) dd C1(M) C2 – C3 C3(M) V2(g) dd C2(M) C3 – C1 ( Giả sử: C1< C3 < C2 )
  53. V 1 C 2 C 3 V C C EMBED Unknown 2 = EMBED Unknown 3 1 + Nếu không biết nồng độ % và nồng độ mol/lit mà lại biết khối lợng riêng (D) thì áp dụng sơ đồ: V1(l) dd D1(g/ml) D2 – D3 D3(g/ml) V2(l) dd D2(g/ml) D3 – D1 (Giả sử: D1< D3 < D2) và sự hao hụt thể tích do sự pha trộn các dd là không đáng kể. V 1 D 2 D3 V D D EMBED Unknown 2 = EMBED Unknown 3 1 •TH 2: Khi trộn có xảy ra phản ứng hoá học cũng giải qua 3 bớc tơng tự bài toán loại 2 (Hoà tan một chất vào một dung dịch cho sẵn). Tuy nhiên, cần lu ý. -ở bớc 1: Phải xác định công thức chất tan mới, số lợng chất tan mới. Cần chú ý khả năng có chất d(do chất tan ban đầu không tác dụng hết) khi tính toán. -ở bớc 3: Khi xác định lợng dung dịch mới (m ddm hay Vddm) Tacó: mddm = Tổng khối lợng các chất đem trộng – khối lợng chất kết tủa hoặc chất khí xuất hiện trong phản ứng. - Thể tích dung dịch mới tính nh trờng hợp 1 loại bài toán này. Thí dụ: áp dụng phơng pháp đờng chéo. Một bài toán thờng có nhiều cách giải nhng nếu bài toán nào có thể sử dụng đợc phơng pháp đờng chéo để giải thì sẽ làm bài toán đơn giản hơn rất nhiều. Bài toán 1: Cần bao nhiêu gam tinh thể CuSO 4 . 5H2O hoà vào bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 4% để điều chế đợc 500 gam dung dịch CuSO4 8%. Bài giải: Giải Bằng phơng pháp thông thờng: Khối lợng CuSO4 có trong 500g dung dịch bằng: 500 .8 m 40 gam EMBED UnknownCuóO 4 100 (1) Gọi x là khối lợng tinh thể CuSO4 . 5 H2O cần lấy thì: (500 - x) là khối lợng dung dịch CuSO4 4% cần lấy: Khối lợng CuSO4 có trong tinh thể CuSO4 . 5H2O bằng: x.160 m EMBED UnknownCuSO 4 250 (2) Khối lợng CuSO4 có trong tinh thể CuSO4 4% là:
  54. (500 x).4 m EMBED UnknownCuSO 4 100 (3) Từ (1), (2) và (3) ta có: ( x.160 ) (500 x).4 40 EMBED Unknown 250 100 => 0,64x + 20 - 0,04x = 40. Giải ra ta đợc: X = 33,33g tinh thể Vậy khối lợng dung dịch CuSO4 4% cần lấy là: 500 - 33,33 gam = 466,67 gam. + Giải theo phơng pháp đờng chéo Gọi x là số gam tinh thể CuSO4 . 5 H2O cần lấy và (500 - x) là số gam dung dịch cần lấy ta có sơ đồ đờng chéo nh sau: x EMBED Unknown500 x => EMBED x 4 1 Unknown 500 x 56 14 Giải ra ta tìm đợc: x = 33,33 gam. Bài toán 2: Trộn 500gam dung dịch NaOH 3% với 300 gam dung dịch NaOH 10% thì thu đợc dung dịch có nồng độ bao nhiêu%. Bài giải: Ta có sơ đồ đờng chéo: 500 10 C => EMBED Unknown 300 C 3 Giải ra ta đợc: C = 5,625% Vậy dung dịch thu đợc có nồng độ 5,625%. Bài toán 3: Cần trộn 2 dung dịch NaOH 3% và dung dịch NaOH 10% theo tỷ lệ khối lợng bao nhiêu để thu đợc dung dịch NaOH 8%. Bài giải: Gọi m1; m2 lần lợt là khối lợng của các dung dịch cần lấy. Ta có sơ đồ đờng chéo sau: m1 10 8 => EMBED Unknown m 2 8 3
  55. Vậy tỷ lệ khối lợng cần lấy là: m1 2 ú EMBED Unknown m2 5 Bài toán áp dụng: Bài 1: Cần pha chế theo tỉ lệ nào về khối lợng giữa 2 dung dịch KNO3 có nồng độ % t- ơng ứng là 45% và 15% để đợc một dung dịch KNO3 có nồng độ 20%. Đáp số: Phải lấy 1 phần khối lợng dung dịch có nồng dộ 45% và 5 phần khối lợng dung dịch có nồng độ 15% để trộn với nhau. Bài 2: Trộn V1(l) dung dịch A(chứa 9,125g HCl) với V 2(l) dung dịch B(chứa 5,475g HCl) đợc 2(l) dung dịch D. Coi thể tích dung dịch D = Tổng thể tích dung dịch A và dung dịch B. a) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch D. b) Tính nồng độ mol/lit của dung dịch A, dung dịch B (Biết hiệu nồng độ mol/lit của dung dịch A trừ nồng độ mol/lit dung dịch B là 0,4mol/l) Đáp số: a) CM(dd D) = 0,2M b) Đặt nồng độ mol/l của dung dịch A là x, dung dịch B là y ta có: x – y = 0,4 (I) 0 ,25 Vì thể tích: Vdd D = Vdd A + Vdd B = EMBED Unknownx + EMBED Unknown 0 ,15 y = 2 (II) Giải hệ phơng trình ta đợc: x = 0,5M, y = 0,1M Vậy nồng độ mol/l của dung dịch A là 0,5M và của dung dịch B là 0,1M. Bài 3: Hỏi phải lấy 2 dung dịch NaOH 15% và 27,5% mỗi dung dịch bao nhiêu gam trộn vào nhau để đợc 500ml dung dịch NaOH 21,5%, D = 1,23g/ml? Đáp số: Dung dịch NaOH 27,5% cần lấy là 319,8g và dung dịch NaOH 15% cần lấy là 295,2g Bài 4: Trộn lẫn 150ml dung dịch H 2SO4 2M vào 200g dung dịch H 2SO4 5M( D = 1,29g/ml ). Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 nhận đợc. Đáp số: Nồng độ H2SO4 sau khi trộn là 3,5M Bài 5: Trộn 1/3 (l) dung dịch HCl (dd A) với 2/3 (l) dung dịch HCl (dd B) đợc 1(l) dung dịch HCl mới (dd C). Lấy 1/10 (l) dd C tác dụng với dung dịch AgNO3 d thì thu đợc 8,61g kết tủa. a) Tính nồng độ mol/l của dd C. b) Tính nồng độ mol/l của dd A và dd B. Biết nồng độ mol/l dd A = 4 nồng dộ mol/l dd B. Đáp số: Nồng độ mol/l của dd B là 0,3M và của dd A là 1,2M.
  56. Bài 6: Trộn 200ml dung dịch HNO 3 (dd X) với 300ml dung dịch HNO 3 (dd Y) đợc dung dịch (Z). Biết rằng dung dịch (Z) tác dụng vừa đủ với 7g CaCO3. a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch (Z). b) Ngời ta có thể điều chế dung dịch (X) từ dung dịch (Y) bằng cách thêm H2O vào dung dịch (Y) theo tỉ lệ thể tích: VHEMBED Unknown 2 O : Vdd(Y) = 3:1. Tính nồng độ mol/l dung dịch (X) và dung dịch (Y)? Biết sự pha trộn không làm thay đổi đáng kể thể tích dung dịch. Đáp số: a) CMdd(Z) = 0,28M b) Nồng độ mol/l của dung dịch (X) là 0,1M và của dung dịch (Y) là 0,4M. Bài 7: Để trung hoà 50ml dung dịch NaOH 1,2M cần V(ml) dung dịch H2SO4 30% (D = 1,222g/ml). Tính V? Đáp số: Thể tích dung dịch H2SO4 30% cần lấy là 8,02 ml. Bài 8: Cho 25g dung dịch NaOH 4% tác dụng với 51g dung dịch H2SO4 0,2M, có khối lợng riêng D = 1,02 g/ml. Tính nồng độ % các chất sau phản ứng. Đáp số: - Nồng độ % của dung dịch Na2SO4 là 1,87% - Nồng độ % của dung dịch NaOH (d) là 0,26% Bài 9:Trộn lẫn 100ml dung dịch NaHSO 4 1M với 100ml dung dịch NaOH 2M đợc dung dịch A. a) Viết phơng trình hoá học xảy ra. b) Cô cạn dung dịch A thì thu đợc hỗn hợp những chất nào? Tính khối lợng của mỗi chất. Đáp số: b) Khối lợng các chất sau khi cô cạn. - Khối lợng muối Na2SO4 là 14,2g - Khối lợng NaOH(còn d) là 4 g Bài 10: Khi trung hoà 100ml dung dịch của 2 axit H2SO4 và HCl bằng dung dịch NaOH, rồi cô cạn thì thu đợc 13,2g muối khan. Biết rằng cứ trung hoà 10 ml dung dịch 2 axit này thì cần vừa đủ 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính nồng độ mol/l của mỗi axit trong dung dịch ban đầu. Đáp số: Nồng độ mol/l của axit H2SO4 là 0,6M và của axit HCl là 0,8M Bài 11: Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH biết rằng: Cứ 30ml dung dịch H2SO4 đợc trung hoà hết bởi 20ml dung dịch NaOH và 10ml dung dịch KOH 2M. Ngợc lại: 30ml dung dịch NaOH đợc trung hoà hết bởi 20ml dung dịch H 2SO4 và 5ml dung dịch HCl 1M. Đáp số: Nồng độ mol/l của dd H2SO4 là 0,7M và của dd NaOH là 1,1M. Hớng dẫn giải bài toán nồng độ bằng phơng pháp đại số: Thí dụ: Tính nồng độ ban đầu của dung dịch H 2SO4 và dung dịch NaOH biết rằng:
  57. - Nếu đổ 3 lít dung dịch NaOH vào 2 lít dung dịch H2SO4 thì sau phản ứng dung dịch có tính kiềm với nồng độ 0,1M. - Nếu đổ 2 lít dung dịch NaOH vào 3 lít dung dịch H2SO4 thì sau phản ứng dung dịch có tính axit với nồng độ 0,2M. Bài giải PTHH: 2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O Gọi nồng độ dung dịch xút là x và nồng độ dung dịch axit là y thì: * Trong trờng hợp thứ nhất lợng kiềm còn lại trong dung dịch là 0,1 . 5 = 0,5mol. Lợng kiềm đã tham gia phản ứng là: 3x - 0,5 (mol) Lợng axít bị trung hoà là: 2y (mol) Theo PTPƯ số mol xút lớn hơn 2 lần H2SO4 Vậy 3x - 0,5 = 2y.2 = 4y hay 3x - 4y = 0,5 (1) * Trong trờng hợp thứ 2 thì lợng a xít d là 0,2.5 = 1mol Lợng a xít bị trung hoà là 3y - 1 (mol) Lợng xút tham gia phản ứng là 2x (mol). Cũng lập luận nh trên ta đợc: 1 3y - 1 = EMBED Unknown2 . 2x = x hay 3y - x = 1 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phơng trình bậc nhất: 3 x 4 y 0 , 5 EMBED Unknown 3 y x 1 Giải hệ phơng trình này ta đợc x = 1,1 và y = 0,7. Vậy, nồng độ ban đầu của dung dịch H 2SO4 là 0,7M của dung dịch NaOH là 1,1M. Bài 12: Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH và dung dịch H 2SO4. Biết nếu lấy 60ml dung dịch NaOH thì trung hoà hoàn toàn 20ml dung dịch H2SO4. Nếu lấy 20ml dung dịch H2SO4 tác dụng với 2,5g CaCO 3 thì muốn trung hoà lợng axit còn d phải dùng hết 10ml dung dịch NaOH ở trên. Đáp số: Nồng độ mol/l của dd H2SO4 là 1,5M và của dd NaOH là 1,0M. Bài 13: Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 và dung dịch KOH. Biết - 20ml dung dịch HNO3 đợc trung hoà hết bởi 60ml dung dịch KOH. - 20ml dung dịch HNO3 sau khi tác dụng hết với 2g CuO thì đợc trung hoà hết bởi 10ml dung dịch KOH. Đáp số: Nồng độ của dung dịch HNO3 là 3M và của dung dịch KOH là 1M. Bài 14: Có 2 dung dịch H2SO4 là A và B. a) Nếu 2 dung dịch A và B đợc trộn lẫn theo tỉ lệ khối lợng 7:3 thì thu đợc dung dịch C có nồng độ 29%. Tính nồng độ % của dd A và dd B. Biết nồng độ dd B bằng 2,5 lần nồng độ dd A. b) Lấy 50ml dd C (D = 1,27g/ml) cho phản ứng với 200ml dd BaCl2 1M. Tính khối lợng kết tủa và nồng độ mol/l của dd E còn lại sau khi đã tách hết kết tủa, giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể. Hớng dẫn: a/ Giả sử có 100g dd C. Để có 100g dd C này cần đem trộn 70g dd A nồng độ x% và 30g dd B nồng độ y%. Vì nồng độ % dd C là 29% nên ta có phơng trình:
  58. 70 x 30 y m H2SO4(trong dd C) = EMBED Unknown100 + EMBED Unknown100 = 29 (I) Theo bài ra thì: y = 2,5x (II) Giải hệ (I, II) đợc: x% = 20% và y% = 50% C %. m n dd b/ H2SO4( trong 50ml dd C ) = EMBED Unknown100 M = EMBED Unknown 29 (50 .1,27 ) 100 .98 = 0,1879 mol n n BaCl2 = 0,2 mol > H2SO4. Vậy axit phản ứng hết m BaSO4 = 0,1879 . 233 = 43,78g Dung dịch còn lại sau khi tách hết kết tủa có chứa 0,3758 mol HCl và 0,2 – 0,1879 = 0,0121 mol BaCl2 còn d. Vậy nồng độ của dd HCl là 1,5M và của dd BaCl2 là 0,0484M Bài 15: Trộn dd A chứa NaOH và dd B chứa Ba(OH)2 theo thể tích bằng nhau đợc dd C. Trung hoà 100ml dd C cần hết 35ml dd H2SO4 2M và thu đợc 9,32g kết tủa. Tính nồng độ mol/l của các dd A và B. Cần trộn bao nhiêu ml dd B với 20ml dd A để hoà tan vừa hết 1,08g bột Al. n n n Đáp số: H2SO4 = 0,07 mol; NaOH = 0,06 mol; Ba(OH)2 = 0,04 mol. CM(NaOH) = 1,2M; CM(Ba(OH)EMBED Unknown 2 ) = 0,8M. Cần trộn 20ml dd NaOH và 10ml dd Ba(OH)2 để hoà tan hết 1,08g bột nhôm.
  59. CHUYÊN ĐỀ 4: XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HOÁ HỌC Phơng pháp 1: Xác định công thức hoá học dựa trên biểu thức đại số. * Cách giải: -Bớc 1: Đặt công thức tổng quát. -Bớc 2: Lập phơng trình(Từ biểu thức đại số) -Bớc 3: Giải phơng trình -> Kết luận • Các biểu thức đại số thờng gặp. - Cho biết % của một nguyên tố. - Cho biết tỉ lệ khối lợng hoặc tỉ lệ %(theo khối lợng các nguyên tố). • Các công thức biến đổi. - Công thức tính % của nguyên tố trong hợp chất. CTTQ AxBy AxBy M A .x %A = EMBED Unknown .100% > EMBED M AxBy % A M A .x Unknown = EMBED Unknown % B M B . y - Công thức tính khối lợng của nguyên tố trong hợp chất. CTTQ AxBy AxBy y mA = nAEMBED Unknown x BEMBED Unknown .MA.x > m A M A .x EMBED Unknown = EMBED Unknown m B M B . y Lu ý: - Để xác định nguyên tố kim loại hoặc phi kim trong hợp chất có thể phải lập bảng xét hoá trị ứng với nguyên tử khối của kim loại hoặc phi kim đó. - Hoá trị của kim loại (n): 1 EMBED Unknown n EMBED Unknown 4, với n nguyên. Riêng kim loại Fe phải xét thêm hoá trị 8/3. - Hoá trị của phi kim (n): 1 EMBED Unknown n EMBED Unknown 7, với n nguyên. - Trong oxit của phi kim thì số nguyên tử phi kim trong oxit không quá 2 nguyên tử. Bài tập áp dụng: Bài 1: Một oxit nitơ(A) có công thức NOx và có %N = 30,43%. Tìm công thức của (A). Đáp số: NO2 Bài 2: Một oxit sắt có %Fe = 72,41%. Tìm công thức của oxit. Đáp số: Fe3O4 Bài 3: Một oxit của kim loại M có %M = 63,218. Tìm công thức oxit. Đáp số: MnO2 Bài 4: Một quặng sắt có chứa 46,67% Fe, còn lại là S.
  60. a) Tìm công thức quặng. b) Từ quặng trên hãy điều chế 2 khí có tính khử. Đáp số: a) FeS2 b) H2S và SO2. Bài 5: Oxit đồng có công thức CuxOy và có mCu : mO = 4 : 1. Tìm công thức oxit. Đáp số: CuO Bài 6: Oxit của kim loại M. Tìm công thức của oxit trong 2 trờng hợp sau: a) mM : mO = 9 : 8 b) %M : %O = 7 : 3 Đáp số: a) Al2O3 b) Fe2O3 Bài 7: Một oxit (A) của nitơ có tỉ khối hơi của A so với không khí là 1,59. Tìm công thức oxit A. Đáp số: NO2 Bài 8: Một oxit của phi kim (X) có tỉ khối hơi của (X) so với hiđro bằng 22. Tìm công thức (X). Đáp số: TH1: CO2 TH2: N2O Phơng pháp 2: Xác định công thức dựa trên phản ứng. • Cách giải: -Bớc 1: Đặt CTTQ -Bớc 2: Viết PTHH. -Bớc 3: Lập phơng trình toán học dựa vào các ẩn số theo cách đặt. -Bớc 4: Giải phơng trình toán học. • Một số gợi ý: - Với các bài toán có một phản ứng, khi lập phơng trình ta nên áp dụng định luật tỉ lệ. - Tổng quát: Có PTHH: aA + bB > qC + pD (1) Chuẩn bị: a b.MB q.22,4 Đề cho: nA p nB p VC (l ) ở đktc Theo(1) ta có: a b.M B n EMBED Unknown A . pu = EMBED Unknown m B . pu = EMBED q .22 ,4 Unknown V C Bài tập áp dụng:
  61. Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 1gam nguyên tố R. Cần 0,7 lit oxi(đktc), thu đợc hợp chất X. Tìm công thức R, X. Đáp số: R là S và X là SO2 Bài 2: Khử hết 3,48 gam một oxit của kim loại R cần 1,344 lit H 2 (đktc). Tìm công thức oxit. - Đây là phản ứng nhiệt luyện. - Tổng quát: Oxit kim loại A + (H2, CO, Al, C) > Kim loại A + (H2O, CO2, Al2O3, CO hoặc CO2) - Điều kiện: Kim loại A là kim loại đứng sau nhôm. Đáp số: Fe3O4 Bài 3: Nung hết 9,4 gam M(NO3)n thu đợc 4 gam M2On. Tìm công thức muối nitrat Hớng dẫn: - Phản ứng nhiệt phân muối nitrat. - Công thức chung: M: đứng trớc Mg > M(NO2)n (r) + O2(k) t 0 M: ( từ Mg > Cu) M(NO3)3(r) EMBED Unknown > M2On (r) + O2(k) + NO2(k) M: đứng sau Cu > M(r) + O2(k) + NO2(k) Đáp số: Cu(NO3)2. Bài 4: Nung hết 3,6 gam M(NO3)n thu đợc 1,6 gam chất rắn không tan trong nớc. Tìm công thức muối nitrat đem nung. Hớng dẫn: Theo đề ra, chất rắn có thể là kim loại hoặc oxit kim loại. Giải bài toán theo 2 trờng hợp. Chú ý: TH: Rắn là oxit kim loại. 2n m t Phản ứng: 2M(NO3)n (r) > M2Om (r) + 2nO2(k) + EMBED Unknown2 O2(k) t Hoặc 4M(NO3)n (r) > 2M2Om (r) + 4nO2(k) + (2n – m)O2(k) Điều kiện: 1 EMBED Unknown n EMBED Unknown m EMBED Unknown 3, với n, m nguyên dơng.(n, m là hoá trị của M ) Đáp số: Fe(NO3)2 Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một hợp chất vô cơ A chỉ thu đợc 4,48 lít SO2(đktc) và 3,6 gam H2O. Tìm công thức của chất A. Đáp số: H2S Bài 6: Hoà tan hoàn toàn 7,2g một kim loại (A) hoá trị II bằng dung dịch HCl, thu đợc 6,72 lit H2 (đktc). Tìm kim loại A. Đáp số: A là Mg Bài 7: Cho 12,8g một kim loại R hoá trị II tác dụng với clo vừa đủ thì thu đợc 27g muối clorua. Tìm kim loại R. Đáp số: R là Cu
  62. Bài 8: Cho 10g sắt clorua(cha biết hoá trị của sắt ) tác dụng với dung dịch AgNO 3 thì thu đợc 22,6g AgCl(r) (không tan). Hãy xác định công thức của muối sắt clorua. Đáp số: FeCl2 Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 7,56g một kim loại R cha rõ hoá trị vào dung dịch axit HCl, thì thu đợc 9,408 lit H2 (đktc). Tìm kim loại R. Đáp số: R là Al Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 8,9g hỗn hợp 2 kim loại A và B có cùng hoá trị II và có tỉ lệ mol là 1 : 1 bằng dung dịch HCl dùng d thu đợc 4,48 lit H2(đktc). Hỏi A, B là các kim loại nào trong số các kim loại sau đây: ( Mg, Ca, Ba, Fe, Zn, Be ) Đáp số:A và B là Mg và Zn. Bài 11: Hoà tan hoàn toàn 5,6g một kim loại hoá trị II bằng dd HCl thu đợc 2,24 lit H2(đktc). Tìm kim loại trên. Đáp số: Fe Bài 12: Cho 4,48g một oxit của kim loại hoá trị tác dụng hết 7,84g axit H 2SO4. Xác định công thức của oxit trên. Đáp số: CaO Bài 13: Để hoà tan 9,6g một hỗn hợp đồng mol (cùng số mol) của 2 oxit kim loại có hoá trị II cần 14,6g axit HCl. Xác định công thức của 2 oxit trên. Biết kim loại hoá trị II có thể là Be, Mg, Ca, Fe, Zn, Ba. Đáp số: MgO và CaO Bài 14: Hoà tan hoàn toàn 6,5g một kim loại A cha rõ hoá trị vào dung dịch HCl thì thu đợc 2,24 lit H2(đktc). Tìm kim loại A. Đáp số: A là Zn Bài 15: Có một oxit sắt cha rõ công thức, chia oxit này làm 2 phần bằng nhau. a/ Để hoà tan hết phần 1 cần dùng 150ml dung dịch HCl 1,5M. b/ Cho luồng khí H2 d đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu đợc 4,2g sắt. Tìm công thức của oxit sắt nói trên. Đáp số: Fe2O3 Bài 16: Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng nớc vôi trong d, thấy tạo thành 7g kết tủa. Nếu lấy lợng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl d thì thu đợc 1,176 lit khí H 2 (đktc). Xác định công thức oxit kim loại. Hớng dẫn: Gọi công thức oxit là MxOy = amol. Ta có a(Mx +16y) = 4,06 MxOy + yCO > xM + yCO2 a ay ax ay (mol) CO2 + Ca(OH)2 > CaCO3 + H2O ay ay ay (mol) Ta có ay = số mol CaCO3 = 0,07 mol. > Khối lợng kim loại = M.ax = 2,94g.
  63. 2M + 2nHCl > 2MCln + nH2 ax 0,5nax (molTa Max có: 0,5nax = 1,176 :22,4=0,0525molhaynax=0,105Lậptỉlệ:EMBED Unknown nax 2 ,94 EMBED Unknown 0 ,0525 =28.Vậy M = 28n > Chỉ có giá trị n = 2 và M = 56 là phù hợp. Vậy M là Fe. Thay n = 2 > ax = 0,0525. ax 0 ,0525 3 Ta có: EMBED Unknownay = EMBED Unknown0 ,07 = EMBED Unknown4 = x EMBED Unknowny > x = 3 và y = 4. Vậy công thức oxit là Fe3O4. CHUYÊN ĐỀ 5: BÀI TOÁN VỀ OXIT VÀ HỖN HỢP OXIT Tính chất: - Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit. - Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ. - Oxit lỡng tính vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng dung dịch bazơ. - Oxit trung tính: Không tác dụng đợc với dung dịch axit và dung dịch bazơ. Cách làm: -Bớc 1: Đặt CTTQ -Bớc 2: Viết PTHH. -Bớc 3: Lập phơng trình toán học dựa vào các ẩn số theo cách đặt. -Bớc 4: Giải phơng trình toán học. -Bớc 5: Tính toán theo yêu cầu của đề bài. - A - TOÁN OXIT BAZƠ Bài tập áp dụng: Bài 1: Cho 4,48g một oxit của kim loại hoá trị tác dụng hết 7,84g axit H2SO4. Xác định công thức của oxit trên. Đáp số: CaO Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 1 gam oxit của kim loại R cần dùng 25ml dung dịch hỗn hợp gồm axit H2SO4 0,25M và axit HCl 1M. Tìm công thức của oxit trên. Đáp số: Fe2O3 Bài 3: Có một oxit sắt cha rõ công thức, chia oxit này làm 2 phần bằng nhau. a/ Để hoà tan hết phần 1 cần dùng150ml dung dịch HCl 1,5M. b/ Cho luồng khí H2 d đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu đợc 4,2g sắt. Tìm công thức của oxit sắt nói trên.
  64. Đáp số: Fe2O3 Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 20,4g oxit kim loại A, hoá trị III trong 300ml dung dịch axit H2SO4 thì thu đợc 68,4g muối khan. Tìm công thức của oxit trên. Đáp số: Bài 5: Để hoà tan hoàn toàn 64g oxit của kim loại hoá trị III cần vừa đủ 800ml dung dịch axit HNO3 3M. Tìm công thức của oxit trên. Đáp số: Bài 6: Khi hoà tan một lợng của một oxit kim loại hoá trị II vào một lợng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 4,9%, ngời ta thu đợc một dung dịch muối có nồng độ 5,78%. Xác định công thức của oxit trên. Hớng dẫn: Đặt công thức của oxit là RO PTHH: RO + H2SO4 > RSO4 + H2O (MR + 16) 98g (MR + 96)g Giả sử hoà tan 1 mol (hay MR + 16)g RO Khối lợng dd RSO4(5,87%) = (MR + 16) + (98 : 4,9).100 = MR + 2016 M R 96 C% = EMBED Unknown .100% = 5,87% M R 2016 Giải phơng trình ta đợc: MR = 24, kim loại hoá trị II là Mg. Đáp số: MgO Bài 7: Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại hoá trị II bằng dung dịch H 2SO4 14% vừa đủ thì thu đợc một dung dịch muối có nồng độ 16,2%. Xác định công thức của oxit trên. Đáp số: MgO B - BÀI TOÁN VỀ OXIT AXIT Bài tập 1: Cho từ từ khí CO2 (SO2) vào dung dịch NaOH(hoặc KOH) thì có các PTHH xảy ra:  ( 1 ) CO2 + 2NaOH EMBED Unknown Na2CO3 + H2O Sau đó khi số mol CO2 = số mol NaOH thì có phản ứng.  ( 2 ) CO2 + NaOH EMBED Unknown NaHCO3 Hớng giải: xét tỷ lệ số mol để viết PTHH xảy ra. n NaOH Đặt T = EMBED Unknownn CO 2 - Nếu T EMBED Unknown 1 thì chỉ có phản ứng ( 2 ) và có thể d CO2. - Nếu T EMBED Unknown 2 thì chỉ có phản ứng ( 1 ) và có thể d NaOH. - Nếu 1 < T < 2 thì có cả 2 phản ứng ( 1 ) và ( 2 ) ở trên hoặc có thể viết nh sau:  ( 1 ) / CO2 + NaOH EMBED Unknown NaHCO3 tính theo số mol của CO2.  ( 2 Và sau đó: NaOH d + NaHCO3 EMBED Unknown Na2CO3 + H2O ) /
  65. Hoặc dựa vào số mol CO2 và số mol NaOH hoặc số mol Na2CO3 và NaHCO3 tạo thành sau phản ứng để lập các phơng trình toán học và giải. Đặt ẩn x,y lần lợt là số mol của Na2CO3 và NaHCO3 tạo thành sau phản ứng. Bài tập áp dụng: 1/ Cho 1,68 lit CO2 (đktc) sục vào bình đựng dd KOH d. Tính nồng độ mol/lit của muối thu đợc sau phản ứng. Biết rằng thể tích dd là 250 ml. 2/ Cho 11,2 lit CO2 vào 500ml dd NaOH 25% (d = 1,3g/ml). Tính nồng độ mol/lit của dd muối tạo thành. 3/ Dẫn 448 ml CO2 (đktc) sục vào bình chứa 100ml dd KOH 0,25M. Tính khối lợng muối tạo thành. Bài tập 2: Cho từ từ khí CO 2 (SO2) vào dung dịch Ca(OH)2 (hoặc Ba(OH)2) thì có các phản ứng xảy ra: Phản ứng u tiên tạo ra muối trung hoà trớc.  ( 1 ) CO2 + Ca(OH)2 EMBED Unknown CaCO3 + H2O Sau đó khi số mol CO2 = 2 lần số mol của Ca(OH)2 thì có phản ứng  ( 2 ) 2CO2 + Ca(OH)2 EMBED Unknown Ca(HCO3)2 Hớng giải : xét tỷ lệ số mol để viết PTHH xảy ra: n CO2 Đặt T = EMBED Unknownn Ca(OH ) 2 - Nếu T EMBED Unknown 1 thì chỉ có phản ứng ( 1 ) và có thể d Ca(OH)2. - Nếu T EMBED Unknown 2 thì chỉ có phản ứng ( 2 ) và có thể d CO2. - Nếu 1 VCOEMBED Unknown2 = 0,224 lit TH2: CO2 d và Ca(OH)2 hết > VCOEMBED Unknown2 = 2,016 lit Bài 2:Dẫn 10 lít hỗn hợp khí gồm N 2 và CO2 (đktc) sục vào 2 lit dung dịch Ca(OH) 2 0,02M, thu đợc 1g kết tủa. Hãy xác định % theo thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp.
  66. Đáp số: TH1: CO2 hết và Ca(OH)2 d. > VCOEMBED Unknown2 = 0,224 lit và % VCOEMBED Unknown2 = 2,24% TH2: CO2 d và Ca(OH)2 hết > VCOEMBED Unknown2 = 1,568 lit và % VCOEMBED Unknown2 = 15,68% Bài 3: Dẫn V lit CO2(đktc) vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu đợc 10g kết tủa. Tính v. Đáp số: TH1: CO2 hết và Ca(OH)2 d. > VCOEMBED Unknown2 = 2,24 lit. TH2: CO2 d và Ca(OH)2 hết > VCOEMBED Unknown2 = 6,72 lit. Bài 4: Cho m(g) khí CO2 sục vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,05M, thu đợc 0,1g chất không tan. Tính m. Đáp số: m TH1: CO2 hết và Ca(OH)2 d. > CO2 = 0,044g m TH2: CO2 d và Ca(OH)2 hết > CO2 = 0,396g Bài 5: Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO 2 tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lit dung dịch NaOH 0,5M ta đợc 2 muối với muối hiđro cacbonat có nồng độ mol bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà. Đáp số: Vì thể tích dung dịch không thay đổi nên tỉ lệ về nồng độ cũng chính là tỉ lệ về số mol. > mC = 14,4g. Bài 6: Cho 4,48 lit CO2(đktc) đi qua 190,48ml dung dịch NaOH 0,02% có khối lợng riêng là 1,05g/ml. Hãy cho biết muối nào đợc tạo thành và khối lợng lf bao nhiêu gam. Đáp số: Khối lợng NaHCO3 tạo thành là: 0,001.84 = 0,084g Bài 7: Thổi 2,464 lit khí CO2 vào một dung dịch NaOH thì đợc 9,46g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3. Hãy xác định thành phần khối lợng của hỗn hợp 2 muối đó. Nếu muốn chỉ thu đợc muối NaHCO3 thì cần thêm bao nhiêu lít khí cacbonic nữa. Đáp số: 8,4g NaHCO3 và 1,06g Na2CO3. Cần thêm 0,224 lit CO2. Bài 8: Đốt cháy 12g C và cho toàn bộ khí CO2 tạo ra tác dụng với một dung dịch NaOH 0,5M. Với thể tích nào của dung dịch NaOH 0,5M thì xảy ra các trờng hợp sau: a/ Chỉ thu đợc muối NaHCO3(không d CO2)? b/ Chỉ thu đợc muối Na2CO3(không d NaOH)? c/ Thu đợc cả 2 muối với nồng độ mol của NaHCO 3 bằng 1,5 lần nồng độ mol của Na2CO3? Trong trờng hợp này phải tiếp tục thêm bao nhiêu lit dung dịch NaOH 0,5M nữa để đợc 2 muối có cùng nồng độ mol. Đáp số: n n a/ NaOH = CO2 = 1mol > Vdd NaOH 0,5M = 2 lit. b/ nNaOH = 2nCOEMBED Unknown2 = 2mol > Vdd NaOH 0,5M = 4 lit. c/