Các chuyên đề luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Chuyên đề 2: Cacbohiđrat
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Các chuyên đề luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Chuyên đề 2: Cacbohiđrat", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- cac_chuyen_de_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_chuyen_de.doc
Nội dung text: Các chuyên đề luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Chuyên đề 2: Cacbohiđrat
- CHUYÊN ĐỀ 2 : CACBOHIĐRAT BÀI 1 : GLUCOZƠ A. TĨM TẮT LÝ THUYẾT I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN Glucozơ là chất kết tinh, khơng màu, nĩng chảy ở 146 oC (dạng ) và 150 oC (dạng ), dễ tan trong nước, cĩ vị ngọt nhưng khơng ngọt bằng đường mía. Glucozơ cĩ trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ, và nhất là trong quả chín. Đặc biệt, glucozơ cĩ nhiều trong quả nho chín nên cịn gọi là đường nho. Trong mật ong cĩ nhiều glucozơ (khoảng 30%). Glucozơ cũng cĩ trong cơ thể người và động vật. Trong máu người cĩ một lượng nhỏ glucozơ, hầu như khơng đổi (nồng độ khoảng 0,1%). II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ Glucozơ cĩ cơng thức phân tử là C6H12O6, tồn tại ở dạng mạch hở và mạch vịng. 1. Dạng mạch hở a. Các dữ kiện thực nghiệm - Khử hồn tồn glucozơ thì thu được hexan. Vậy 6 nguyên tử C của phân tử glucozơ tạo thành 1 mạch hở khơng phân nhánh. - Glucozơ cĩ phản ứng tráng bạc, khi tác dụng với nước brom tạo thành axit gluconic, chứng tỏ trong phân tử cĩ nhĩm –CHO. - Glucozơ tác dụng với Cu(OH) 2 tạo thành dung dịch mào xanh lam, chứng tỏ phân tử glucozơ cĩ nhiều nhĩm –OH kề nhau. - Glucozơ tạo este chứa 5 gốc CH3COO, vậy trong phân tử cĩ 5 nhĩm –OH. b. Kết luận Phân tử glucozơ cĩ cơng thức cấu tạo thu gọn dạng mạch hở là : CH2OH–CHOH–CHOH–CHOH–CHOH–CH=O Hoặc viết gọn là : CH2OH[CHOH]4CHO 2. Dạng mạch vịng Glucozơ kết tinh tạo ra hai dạng tinh thể cĩ nhiệt độ nĩng chảy khác nhau. Các dữ kiện thực nghiệm khác đều cho thấy hai dạng tinh thể đĩ ứng với hai dạng cấu trúc vịng khác nhau. Nhĩm –OH ở C5 cộng vào nhĩm >C=O tạo ra hai dạng vịng 6 cạnh và : 6 6 CH2OH CH2OH CH2OH 5 5 H O H H O H CH O OH H H 4 4 OH H 1 OH H 1 HO HOCH CH=O HO OH H 3 2 3 2 H OH HOCH CHOH H OH - glucozơ ( 36%) dạng mạch hở (0,003%) - glucozơ ( 64%) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vịng 6 cạnh ( và ). Hai dạng vịng này luơn chuyển hĩa lẫn nhau theo một cân bằng qua dạng mạch hở. Nhĩm –OH ở vị trí số 1 được gọi là –OH hemiaxetal Để đơn giản, cơng thức cấu tạo của glucozơ cĩ thể được viết như sau : 1
- OH O HO OH HO OH III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC Glucozơ cĩ các tính chất của anđehit và ancol đa chức 1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol hay poliol) a. Tác dụng với Cu(OH)2 Trong dung dịch, ở nhiệt độ thường glucozơ hịa tan Cu(OH) 2 cho dung dịch phức đồng- glucozơ cĩ màu xanh lam : 2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2Cu + 2H2O phức đồng - glucozơ b. Phản ứng tạo este Khi tác dụng với anhiđrit axetic, glucozơ cĩ thể tạo este chứa 5 gốc axetat trong phân tử C6H7O(OCOCH3)5 2. Tính chất của anđehit a. Oxi hĩa glucozơ Phản ứng tráng bạc: Cho vào dung dịch sạch 1 ml dung dịch AgNO 3 1%, sau đĩ nhỏ từng giọt dung dịch NH3% 5% và lắc đều cho đến khi kết tủa vừa tan hết. Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucozơ. Đun nĩng nhẹ ống nghiệm, Trên thành ống nghiệm thấy xuất hiện một lớp bạc sáng như gương. Giải thích : Phức bạc amoniac đã oxi hĩa glucozơ thành amoni gluconat tan vào dung dịch và giải phĩng bạc kim loại bám vào thành ống nghiệm. CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O amoni glucozơ Glucozơ cĩ thể khử Cu (II) trong Cu(OH) 2 thành Cu (I) dưới dạng Cu 2O kết tủa màu đỏ gạch. Glucozơ làm mất màu dung dịch brom. b. Khử glucozơ Khi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nĩng (xúc tác Ni), thu được một poliancol cĩ tên là sobitol : Ni, to CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH Sobitol 3. Phản ứng lên men Khi cĩ enzim xúc tác, glucozơ bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic : enzim,30 35o C C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 4. Tính chất riêng của dạng mạch vịng Riêng nhĩm –OH ở C1 (–OH hemiaxetal) của dạng vịng tác dụng với metanol cĩ HCl xúc tác, tạo ra metyl glicozit : OH OH O O HCl khan + H2O HO OH + CH3OH HO OCH3 HO OH HO OH 2
- Khi nhĩm –OH ở C 1 đã chuyển thành nhĩm –OCH 3, dạng vịng khơng thể chuyển sang dạng mạch hở được nữa. IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG 1. Điều chế Trong cơng nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác axit clohiđic lỗng hoặc enzim. Người ta cũng thủy phân xenlulozơ (cĩ trong vỏ bào, mùn cưa) nhờ xúc tác axit clohiđric đặc thành glucozơ để làm nguyên liệu sản xuất ancol etylic. Hai phương pháp đĩ đều được tĩm tắt bằng phương trình phản ứng như sau : H ,to (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 tinh bột hoặc xenlulozơ 2. Ứng dụng Glucozơ là chất dinh dưỡng cĩ giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực. Trong cơng nghiệp, glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích và là sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu cĩ chứa tinh bột và xenlulozơ. Đây là trích đoạn một phần rất nhỏ của tài liệu Hĩa 12 gồm 1000 trang với rất nhiều file mình gửi quý Thầy cơ tham khảo quý Thầy cơ nào muốn mua trọn bộ tất cả các chuyên đề file word cĩ lời giải chi tiết từ các đề thi của bộ đề thi thử của các trường nổi tiếng và được tặng kèm đề thi thử THPT Quốc Gia thì liên hệ với mình qua Zalo 0988 166 193 V. ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ : FRUCTOZƠ Fructozơ (C6H12O6) ở dạng mạch hở là một polihiđroxi xeton, cĩ cơng thức cấu tạo thu gọn là : CH2OH – CHOH – CHOH – CHOH – C – CH2OH O Hoặc viết gọn là : CH2OH[CHOH]3COCH2OH Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng , vịng 5 cạnh hoặc 6 cạnh. Ở trạng thái tinh thể, fructozơ ở dạng , vịng 5 cạnh : 6 O HOCH2 OH 5 2 H HO H CH2OH 4 3 1 OH H Dạng - fructozơ Fructozơ là chất kết tinh, dễ tan trong nước, cĩ vị ngọt hơn đường mía, cĩ nhiều trong quả ngọt và đặc biệt trong mật ong (tới 40%) làm cho mật ong cĩ vị ngọt đậm. Tương tự như glucozơ, fructozơ tác dụng với Cu(OH) 2 cho dung dịch phức màu xanh lam (tính chất của ancol đa chức), tác dụng với hiđro cho poliancol (tính chất của nhĩm cacbonyl). Fructozơ khơng cĩ nhĩm –CH=O nhưng vẫn cĩ phản ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu(OH) 2 thành Cu2O là do khi đun nĩng trong mơi trường kiềm nĩ chuyển thành glucozơ theo cân bằng sau : 3
- OH Fructozơ Glucozơ BÀI 2 : SACCAROZƠ A. TĨM TẮT LÝ THUYẾT I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN Saccarozơ là chất kết tinh, khơng màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, nĩng chảy ở 185oC. Saccarozơ cĩ trong nhiều loại thực vật và là thành phần chủ yếu của đường mía (từ cây mía), đường củ cải (từ củ cải đường), đường thốt nốt (từ cụm hoa thốt nốt). Ở nước ta, đường mía được sản xuất dưới nhiều dạng thương phẩm khác nhau : đường phèn là đường mía kết tinh ở nhiệt độ thường (khỏang 30 oC) dưới dạng tinh thể lớn. Đường cát là đường mía kết tinh cĩ lẫn tạp chất màu vàng. Đường phên là đường mía được ép thành phên, cịn chứa nhiều tạp chất, cĩ màu nâu sẫm. Đường kính chính là saccarozơ ở dạng tinh thể nhỏ. II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ Saccarozơ cĩ cơng thức phân tử là C12H22O11. Người ta xác định cấu trúc phân tử saccarozơ căn cứ vào các dữ kiện thí nghiệm sau : - Dung dịch saccarozơ hịa tan Cu(OH) 2 tạo thành dung dịch mào xanh lam, chứng tỏ phân tử saccarozơ cĩ nhiều nhĩm –OH kề nhau - Dung dịch saccarozơ khơng cĩ phản ứng tráng bạc, khơng bị oxi hĩa bởi, chứng tỏ trong phân tử saccarozơ khơng cĩ nhĩm –CHO. - Đun nĩng dung dịch saccarozơ cĩ mặt axit vơ cơ làm xúc tác, ta được glucozơ và fructozơ. Các dữ kiện thực nghiệm khác cho phép xác định được trong phân tử saccarozơ gốc - glucozơ và gốc - fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C 1 của glucozơ và C2 của fructozơ (C1 - O - C2). Liên kết này thuộc loại liên kết glicozit. Vậy, cấu trúc phân tử saccarozơ được biểu diễn như sau : 6 CH2OH 5 1 H O O H H HOCH2 4 H OH 1 2 5 H H HO HO O 6CH OH 3 2 2 3 4 H OH OH H gốc - glucozơ gốc -fructozơ III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC Saccarozơ khơng cĩ tính khử vì phân tử khơng cịn nhĩm –OH hemiaxetal tự do nên khơng chuyển thành dạng mạch hở chứa nhĩm anđehit. Vì vậy, saccarozơ chỉ cĩ tính chất của ancol đa chức và cĩ phản ứng của đisaccarit. 1. Phản ứng với Cu(OH)2 Thí nghiệm : Cho vào ống nghiệm vài giọt dung dịch CuSO 4 5%, sau đĩ thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 10%. Gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH) 2, thêm khoảng 2 ml dung dịch saccarozơ 1%, sau đĩ lắc nhẹ. Hiện tượng : Kết tủa Cu(OH)2 tan trong dung dịch saccarozơ cho dung dịch xanh lam. Giải thích : Là một poliol cĩ nhiều mhĩm –OH kề nhau nên saccarozơ đã phản ứng với Cu(OH)2 sinh ra phức đồng - saccarozơ tan cĩ màu xanh lam. 4
- 2C12H22O11 + Cu(OH)2 (C12H21O11)2Cu + 2H2O 2. Phản ứng thủy phân Dung dịch saccarozơ khơng cĩ tính khử nhưng khi đun nĩng với axit thì tạo thành dung dịch cĩ tính khử là do nĩ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ : H ,to C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 saccarozơ glucozơ fructozơ Trong cơ thể người, phản ứng này xảy ra nhờ enzim. IV. ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT ĐƯỜNG SACCAROZƠ 1. Ứng dụng Saccarozơ được dùng nhiều trong cơng nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh kẹo, nước giải khát, Trong cơng nghiệp dược phẩm để pha chế thuốc. 2. Sản xuất đường saccarozơ Glucozơ là chất dinh dưỡng cĩ gía trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực. Trong cơng nghiệp, sản xuất đường từ cây mía qua một số cơng đoạn chính thể hiện ở sơ đồ dưới đây : Cây mía (1) Ép Nước mía (12 – 15% đường) (2) + Vơi sữa, lọc bỏ tạp chất Dung dịch đường cĩ lẫn hợp chất của canxi (3) + CO2, lọc bỏ CaCO3 Dung dịch đường (cĩ màu) (4) + SO2 tẩy màu Dung dịch đường (khơng màu) Lên men Đường kính Nước rỉ đường Rượu Đây là trích đoạn một phần rất nhỏ của tài liệu Hĩa 12 gồm 1000 trang với rất nhiều file mình gửi quý Thầy cơ tham khảo quý Thầy cơ nào muốn mua trọn bộ tất cả các chuyên đề file word cĩ lời giải chi tiết từ các đề thi của bộ đề thi thử của các trường nổi tiếng và được tặng kèm đề thi thử THPT Quốc Gia thì liên hệ với mình qua Zalo 0988 166 193 5
- V. ĐỒNG PHÂN CỦA SACCAROZƠ : MANTOZƠ Trong số các đồng phân của saccarozơ, quan trọng nhất là mantozơ (cịn gọi là đường mạch nha). Cơng thức phân tử C12H22O11. Ở trạng thái tinh thể, phân tử mantozơ gồm 2 gốc glucozơ liên kết với nhau của C 1 của gốc - glucozơ này với C4 của gốc - glucozơ kia qua một nguyên tử oxi. Liên kết - C 1 - O - C4 như thế được gọi là liên kết -1,4 - glicozit. Trong dung dịch, gốc - glucozơ của mantozơ cĩ thể mở vịng tạo ra nhĩm –CH=O : CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH H O H H O H O OH H H H H 1 H H 1 OH H 4 1 4 H OH H OH H H HO CH=O HO O HO O OH 2 H OH H OH H OH OH H Liên kết -1,4 -glicozit Mantozơ kết tinh Dạng anđehit của mantozơ trong dung dịch Do cấu trúc như trên, mantozơ cĩ 3 tính chất chính : Tính chất của poliol giống saccarozơ : tác dụng với Cu(OH) 2 cho phức đồng - mantozơ màu xanh lam. Tính khử tương tự glucozơ, ví dụ khử [Ag(NH3)2]OH và Cu(OH)2 khi đun nĩng. Mantozơ thuộc loại đisaccarit cĩ tính khử. Bị thủy phân khi cĩ mặt axit xúc tác hoặc enzim sinh ra 2 phân tử glucozơ. Mantozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ anzim amilaza (cĩ trong mầm lúa). Phản ứng thủy phân này cũng xảy ra trong cơ thể người và động vật. MƯỜI NGHỊCH LÝ CUỘC SỐNG 1. Người đời thường vơ lý, khơng biết điều và vị kỷ. Dù sao đi nữa, hãy yêu thương họ. 2. Nếu bạn làm điều tốt, cĩ thể mọi người sẽ cho là bạn làm vì tư lợi. Dù sao đi nữa, hãy làm điều tốt. 3. Nếu thành cơng bạn sẽ gặp những người bạn giả dối và những kẻ thù thật sự. Nhưng dù sao đi nữa, hãy thành cơng. 4. Việc tốt bạn làm hơm nay sẽ bị lãng quên. Nhưng dù sao đi nữa, hãy làm điều tốt. 5. Thẳng thắn, trung thực thường làm bạn tổn thương. Nhưng dù sao đi nữa hãy sống thẳng thắn. 6. Người cĩ ý tưởng lớn lao cĩ thể bị đánh gục bởi những kẻ suy tính thấp hèn. Nhưng dù sao đi nữa, hãy luơn nghĩ lớn. 7. Người ta thường tỏ ra cảm thơng với những người yếu thế nhưng lại đi theo kẻ mạnh. Nhưng dù sao đi nữa, hãy tranh đấu cho những người yếu thế. 6
- 8. Những thành quả mà bạn phải mất nhiều năm để tạo dựng cĩ thể bị phát hủy trong phút chốc Nhưng dù sao đi nữa, hãy cứ tiếp tục dựng xây. 9. Bạn cĩ thể sẽ bị phản bội khi giúp đỡ người khác. Nhưng dù sao đi nữa, hãy giúp đỡ mọi người. 10. Bạn trao tặng cuộc sống tất cả những gì tốt đẹp nhất và nhận lại một cái tát phũ phàng. Nhưng dù sao đi nữa, hãy sống hết mình cho cuộc sống. BÀI 3 : TINH BỘT A. TĨM TẮT LÝ THUYẾT I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN Tinh bột là chất rắn vơ định hình, màu trắng, khơng tan trong nước nguội. Trong nước nĩng từ 65oC trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột. Tinh bột cĩ nhiều trong các loại hạt (gạo, mì, ngơ, ), củ (khoai, sắn, ) và quả (táo, chuối, ). Hàm lượng tinh bột trong gạo khoảng 80%, trong ngơ khoảng 70%, trong củ khoai tâu tươi khoảng 20%. II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ Tinh bột là hỗn hợp của hai polisaccarit : amilozơ và amolopectin. Cả hai đều cĩ cơng thức phân tử là (C6H10O5)n, trong đĩ gốc C6H10O5 là gốc - glucozơ . Amilozơ chiếm từ 20% - 30% khối lượng tinh bột, Trong phân tử amilozơ các gốc - glucozơ nối với nhau bởi liên kết -1,4 - glicozit (hình a) tạo thành chuỗi dài khơng phân nhánh (hình b). Phân tử khối của amilozơ vào khoảng 150.000 – 600.000 (ứng với n khoảng 1000 – 4000). Phân tử amilozơ khơng duỗi thẳng mà xoắn lại thành hình lị xo. CH OH 2 CH2OH CH OH 2 CH OH H O 2 H H O O H O 4 H H H OH 1 H H H H OH H H 4 OH H 1 HO O 1 1 4 OH H O O 2 OH H OH 2 H OH H OH H OH a) Mơ hình phân tử amilozơ -1,4 - glicozit b) b) Các gốc gốc - glucozơ nối với nhau bởi liên kết -1,4 - glicozit Amolopectin chiếm khoảng 70% - 80 % khối lượng tinh bột. Amolopectin cĩ cấu tạo mạch phân nhánh. Cứ khoảng 20 – 30 mắt xích - glucozơ nối với nhau bởi liên kết -1,4 - glicozit thì tạo thành một chuỗi. Do cĩ thêm liên kết từ C1 của chuỗi này với C6 của chuỗi kia qua nguyên tử O 7
- (gọi là liên kết -1,6 - glicozit) nên chuỗi bị phân nhánh (hình c). Phân tử khối của amolopectin vào khoảng từ 300.000 – 3.000.000 (ứng với n khoảng 2000 – 200.000). CH OH 2 CH2OH H O O H H 4 H H OH H 1 4 OH H HO O 1 O H OH H OH CH OH 2 CH2OH 6 CH2 CH OH H O 2 H H O H O H H H O 4 H H H OH H OH H 1 4 H OH H 1 HO O 1 4 4 OH H O 1 O 2 OH H OH 2 H OH H OH H OH c) Liên kết -1,4 - glicozit và liên kết -1,6 - glicozit III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC 1. Phản ứng thủy phân a. Thủy phân nhờ xúc tác axit : Dung dịch tinh bột khơng cĩ phản ứng tráng bạc nhưng sau khi đun nĩng với axit vơ cơ lỗng ta được dung dịch cĩ phản ứng tráng bạc. Nguyên nhân là do tinh bột bị thủy phân hồn tồn cho glucozơ : H ,to (C6H10O5)n + nH2O n C6H12O6 b. Thủy phân nhờ enzim : Phản ứng thủy phân của tinh bột cũng xảy ra nhờ một số enzim. Nhờ enzim - và - amilaza (cĩ trong nước bọt và trong mầm lúa) tinh bột bị thủy phân thành đextrin (C 6H10O5)x (x < n) rồi thành mantozơ, mantozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ enzim mantaza. 2 . Phản ứng màu với dung dịch iot Thí nghiệm : Nhỏ dung dịch iot vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột hoặc vào mặt cắt của củ khoai lang. Hiện tượng : Dung dịch hồ tinh bột trong ống nghiệm cũng như mặt cắt của củ khoai lang đều nhuốm màu xanh tím. Khi đun nĩng, màu xanh tím biến mất, khi để nguội màu xanh tím lại xuất hiện. Giải thích : Phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo ra màu xanh tím. Khi đun nĩng, iot bị giải phĩng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím đĩ. Khi để nguội, iot bị hấp thụ trở lại làm dung dịch cĩ màu xanh tím. Phản ứng này được dùng đề nhận ra tinh bột bằng iot và ngược lại. IV. SỰ TẠO THÀNH TINH BỘT TRONG CÂY XANH Tinh bột được tạo thành trong cây xanh từ khí CO 2, nước và năng lượng ánh sáng mặt trời. Khí cacbonic được là cây hấp thụ từ khơng khí, nước được rễ cây hút từ đất. Chất diệp lục (clorophin) hấp thụ năng lượng của ánh mặt trời. Quá trình tạo thành tinh bột như vậy gọi là quá trình quang hợp. Quá trình xảy ra phức tạp qua nhiều giai đoạn, trong đĩ cĩ giai đoạn tạo thành glucozơ, cĩ thể được viết bằng phương trình hĩa học đơn giản như sau : ánh sáng 6nCO2 + 5nH2O clorophin (C6H10O5)n + 6nO2 8
- BÀI 4 : XENLULOZƠ A. TĨM TẮT LÝ THUYẾT I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, màu trắng, khơng mùi, khơng vị, khơng tan trong nước ngay cả khi đun nĩng, khơng tan trong các dung mơi hữu cơ thơng thường như ete, benzen, Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối. Xenlulozơ cĩ nhiều trong bơng (95 – 98%), đay, gai, tre, nứa (50 – 80%), gỗ (40 – 50%). II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ Xenlulozơ (C6H10O5)n, cĩ phân tử khối rất lớn (khoảng 1.000.000 – 2.400.000). Xenlulozơ là polyme hợp thành từ các mắt xích - glucozơ nối với nhau bởi các liên kết -1,4 - glicozit, phân tử xenlulozơ khơng phân nhánh, khơng xoắn. CH OH 2 H OH CH OH 2 H OH H O O H H O H 1 4 H O H OH OH H H 1 4 4 H H OH H O 4 OH H H H H 1 O O H 1 O 2 O H OH CH2OH H OH CH2OH Các mắt xích - glucozơ trong phân tử xenlulozơ Mỗi mắt xích C6H10O5 cĩ 3 nhĩm –OH tự do, nên cĩ thể viết cơng thức cấu tạo của xenlulozơ là [C6H7O2(OH)3]n Đây là trích đoạn một phần rất nhỏ của tài liệu Hĩa 12 gồm 1000 trang với rất nhiều file mình gửi quý Thầy cơ tham khảo quý Thầy cơ nào muốn mua trọn bộ tất cả các chuyên đề file word cĩ lời giải chi tiết từ các đề thi của bộ đề thi thử của các trường nổi tiếng và được tặng kèm đề thi thử THPT Quốc Gia thì liên hệ với mình qua Zalo 0988 166 193 III. TÍNH CHẤT HĨA HỌC Tương tự tinh bột, xenlulozơ khơng cĩ tính khử ; khi thủy phân xenlulozơ đến cùng thu được glucozơ. Mỗi mắt xích C 6H10O5 cĩ 3 nhĩm –OH tự do, nên xenlulozơ cĩ tính chất của ancol đa chức. 1. Phản ứng của polisaccarit Thí nghiệm : Cho một nhúm bơng vào cốc đựng dung dịch H 2SO4 70%, đun nĩng đồng thời khuấy đều cho đền khi thu được dung dịch đồng nhất. Trung hịa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%, sau đĩ đun nĩng với dung dịch AgNO3/NH3. Hiện tượng : Bạc kim loại bám vào thành ống nghiệm. 9
- Giải thích : Xenlulozơ bị thủy phân trong dung dịch axit nĩng tạo ra glucozơ o H2SO4 ,t (C6H10O5)n + nH2O n C6H12O6 Phản ứng thủy phân cũng xảy ra ở trong động vật nhai lại (trâu, bị, ) nhờ enzim xenlulaza. 2. Phản ứng của ancol đa chức ● Xenlulozơ phản ứng với HNO3 đặc cĩ H2SO4 đặc làm xúc tác. Thí nghiệm : Cho 4 ml axit HNO3 vào cốc thủy tinh, sau đĩ thêm tiếp 8 ml H2SO4 đặc, lắc đều và làm lạnh hỗn hợp bằng nước. Thêm tiếp vào cốc một nhúm bơng. Đặt cốc chứa hỗn hợp phản ứng vào nồi nước nĩng (khỏang 60 – 70 oC) khuấy nhẹ trong 5 phút, lọc lấy chất rắn rửa sạch bằng nước rồi ép khơ bằng giấy lọc sau đĩ sấy khơ (tránh lửa) Hiện tượng : Sản phẩm thu được cĩ màu vàng. Khi đốt, sản phẩm cháy nhanh, khơng khĩi khơng tàn. Giải thích : Xenlulozơ phản ứng với (HNO3 + H2SO4) khi đun nĩng cho xenlulozơ trinitrat: o H2SO4 ,t [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng làm thuốc súng. ● Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic sinh ra xenlulozơ triaxetat [C 6H7O2(OCOCH3)3]n, là một loại chất dẻo dễ kéo thành tơ sợi. ● Sản phẩm của phản ứng giữa xenlulozơ với CS 2 và NaOH là một dung dịch nhớt gọi là visco. Khi bơm dung dịch nhớt này qua những lỗ rất nhỏ (đường kính 0,1 mm) ngâm trong dung dịch H2SO4 lỗng, xenlulozơ được giải phĩng ra dưới dạng những sợi dài và mảnh, ĩng mượt như tơ gọi là tơ visco. ● Xenlulozơ khơng phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2. IV. ỨNG DỤNG Các vật liệu chứa nhiều xenlulozơ như tre, gỗ, nứa, thường được dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình, Xenlulozơ nguyên chất và gần nguyên chất được chế thành sợi, tơ, giấy viết, giấy làm bao bì, xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng. Thủy phân xenlulozơ sẽ được glucozơ làm nguyên liệu để sản xuất etanol. ● MỘT SỐ PHẢN ỨNG HỐ HỌC THƯỜNG GẶP to , xt 1. CH2OH[CHOH]4CHO + 5(CH3CO)2O CH3COOCH2[CHOOCCH3]4CHO + CH3COOH pentaaxetyl glucozơ to ,Ni 2. CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH Sobit (Sobitol) to 3. CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 CH2OH[CHOH]4COOH + Cu2O +2H2O to 4.CH2OH[CHOH]4CHO 2[Ag(NH3)2]OH CH2OH[CHOH]4COONH4 2Ag 3NH3 H2O glucozơ amoni gluconat 5. CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr men rượu 6. C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 men lactic 7. C6H12O6 2CH3–CHOH–COOH Axit lactic (axit sữa chua) men 8. (C H O ) + nH O o nC H O 6 10 5 n 2 hoặcH ,t 6 12 6 10
- (Tinh bột) (Glucozơ) to , H 9. (C6H10O5)n + nH2O nC 6H12O6 (Xenlulozơ) (Glucozơ) Ca(OH)2 10. 6HCHO C6H12O6 11. 6 6 CH2OH CH2OH 5 5 H O H H O H HCl 1 + H O 4 OH H 1 + HOCH3 4 OH H 2 OH OH OH OCH3 3 2 3 2 H OH H OH metyl -glucozit OH 12. CH2OH[CHOH]3COCH2OH CH2OH[CHOH]4CHO to ,H 13. C12H22O11 (saccarozơ) + H2O C 6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ) 14. C12H22O11 + Ca(OH)2 + H2O C12H22O11.CaO.2H2O 15. C12H22O11.CaO.2H2O + CO2 C12H22O11 + CaCO3+ 2H2O ánhsáng 16. 6nCO2 + 5nH2O clorophin (C6H10O5)n o H2SO4 đặc, t 17. [C6H7O2(OH)3]n + 2nHONO2 [C6H7O2(ONO2)2(OH)]n + 2nH2O (HNO3) xenlulozơ đinitrat o H2SO4 đặc, t 18. [C6H7O2(OH)3]n + 3nHONO2 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O (HNO3) xenlulozơ trinitrat to 19. [C6H7O2(OH)3]n + 2n(CH3CO)2O [C6H7O2(OOCCH3)2(OH)]n + 2nCH3COOH anhiđrit axetic xenlulozơ điaxetat to 20. [C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O [C6H7O2(OOCCH3)3]n + 3nCH3COOH anhiđrit axetic xenlulozơ triaxetat 11
- Đây là trích đoạn một phần rất nhỏ của tài liệu Hĩa 12 gồm 1000 trang với rất nhiều file mình gửi quý Thầy cơ tham khảo quý Thầy cơ nào muốn mua trọn bộ tất cả các chuyên đề file word cĩ lời giải chi tiết từ các đề thi của bộ đề thi thử của các trường nổi tiếng và được tặng kèm đề thi thử THPT Quốc Gia thì liên hệ với mình qua Zalo 0988 166 193 B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ CACBOHIĐRAT A. Phương pháp giải bài tập về monosaccarit Phương pháp giải ● Một số điều cần lưu ý về tính chất của monosaccarit : + Cả glucozơ và fructozơ bị khử bởi H2 tạo ra sbitol. Ni, to CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH Ni, to CH2OH(CHOH)3CCH2OH + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH O o + Cả glucozơ và fructozơ đều bị oxi hĩa bởi dung dịch AgNO3/NH3 (t ). CH2OH[CHOH]4CHO +2[Ag(NH3)2]OH CH2OH[CHOH]4COONH4+2Ag + 3NH3 + H2O amoni glucozơ Hoặc CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 +3NH3+H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag +2NH4NO3 Đối với fructozơ khi tham gia phản ứng tráng gương thì đầu tiên fructozơ chuyển hĩa thành glucozơ sau đĩ glucozơ tham gia phản ứng tráng gương. + Glucozơ bị oxi hĩa bởi nước brom cịn fructozơ khơng cĩ phản ứng này. CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr o + Glucozơ cĩ khả năng tham gia phản ứng oxi hĩa khơng hồn tồn với O 2 (t , xt) tạo thành axit gluconic, fructozơ khơng cĩ phản ứng này. xt, to 2CH2OH[CHOH]4CHO + O2 2CH2OH[CHOH]4COOH + Glucozơ cĩ khả năng tham gia phản ứng lên men rượu và lên men lactic, fructozơ khơng cĩ những phản ứng này. men rượu , 30 35o C C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 men lactic , 30 35o C C6H12O6 2CH3CH(OH)COOH ● Phương pháp giải bài tập về monosaccarit là dựa vào giả thiết ta viết phương trình phản ứng hoặc lập sơ đồ chuyển hĩa giữa các chất, sau đĩ tìm mối liên quan về số mol hoặc khối lượng của các chất, từ đĩ suy ra kết quả mà đề bài yêu cầu. ► Các ví dụ minh họa ◄ Ví dụ 1: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là : A. 2,25 gam. B. 1,80 gam. C. 1,82 gam. D. 1,44 gam. 12
- Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng : Ni, to CH2OH[CHOH]4CHO + H2 CH2OH[CHOH]4CH2OH (1) mol: 0,01 0,01 Theo (1) và giả thiết ta cĩ : nCH OH CHOH CHO nCH OH CHOH CH OH 0,01 mol. 2 4 2 4 2 Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng glucozơ cần dùng là : 0,01 mCH OHCHOH CHO .180 2,25 gam. 2 4 80% Đáp án A. Ví dụ 2: Đun nĩng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO 3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là : A. 5%.B. 10%.C. 15%.D. 30%. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng : CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O Hoặc CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 +3NH3+H2O CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag +2NH4NO3 Theo phương trình phản ứng ta thấy : 1 1 15 5 5 nCH OHCHOH CHO nAg . mol mCH OHCHOH CHO .180 12,5 gam. 2 4 2 2 108 72 2 4 72 Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ là : 12,5 C% .100% 5%. 250 Đáp án A. Ví dụ 3: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là : A. 60%.B. 40%.C. 80%.D. 54%. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng : lên men rượu C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (1) 92 1 n 2 mol n .n 1 mol. C2H5OH 46 C6H12O6 2 C2H5OH 1.180 Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là : H =.100% 60% . 300 Đáp án A. Ví dụ 4: Lên men hồn tồn m gam glucozơ thành ancol etylic. Tồn bộ khí CO 2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH) 2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là : A. 60. B. 58. C. 30. D. 48. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng : 13
- lên men rượu C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (1) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2) Theo (1), (2) và giả thiết ta cĩ : 1 1 1 40 nC H O phản ứng nCO nCaCO . 0,2 mol. 6 12 6 2 2 2 3 2 100 Vì hiệu suất phản ứng lên men là 75% nên lượng glucozơ cần cho phản ứng là : 0,2 4 4 nC H O đem phản ứng mol mC H O đem phản ứng .180 48 gam. 6 12 6 75% 15 6 12 6 15 Đáp án D. Ví dụ 5: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO 2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vơi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vơi trong ban đầu. Giá trị của m là : A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng : lên men rượu C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (1) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2) 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (3) Khối lượng dung dịch giảm = khối lượng CaCO3 kết tủa – khối lượng của CO2. Suy ra : m m m 6,6 gam n 0,15 mol. CO2 CaCO3 dung dịch giảm CO2 Theo (1) ta cĩ : 1 nC H O phản ứng nCO 0,075 mol. 6 12 6 2 2 Vì hiệu suất phản ứng lên men là 90% nên lượng glucozơ cần cho phản ứng là : 0,075 1 1 nC H O đem phản ứng mol mC H O đem phản ứng .180 15 gam. 6 12 6 90% 12 6 12 6 12 Đáp án D. Ví dụ 6: Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40 o (khối lượng riêng 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là : A. 626,09 gam.B. 782,61 gam.C. 305,27 gam.D. 1565,22 gam. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng : lên men rượu C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (1) Theo (1) và giả thiết ta cĩ : 1 1 40%.1000.0,8 80 n .n . mol. C6H12O6 2 C2H5OH 2 46 23 Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng glucozơ cần dùng là : 80 m .180 728,61 gam. C6H12O6 23.80% Đáp án B. 14
- Đây là trích đoạn một phần rất nhỏ của tài liệu Hĩa 12 gồm 1000 trang với rất nhiều file mình gửi quý Thầy cơ tham khảo quý Thầy cơ nào muốn mua trọn bộ tất cả các chuyên đề file word cĩ lời giải chi tiết từ các đề thi của bộ đề thi thử của các trường nổi tiếng và được tặng kèm đề thi thử THPT Quốc Gia thì liên hệ với mình qua Zalo 0988 166 193 Ví dụ 7: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích ancol etylic 40o thu được biết ancol etylic cĩ khối lượng riêng là 0,8 g/ml và quá trình chế biến anol etylic hao hụt 10%. A. 3194,4 ml.B. 27850 ml. C. 2875 ml. D. 23000 ml. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng : lên men rượu C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (1) Theo (1) và giả thiết ta cĩ : 2,5.1000.80%.90% n 2.n 2. 20 mol. C2H5OH C6H12O6 180 o Thể tích dung dịch C2H5OH 40 thu được là : 20.46 V o 2875 ml. C2H5OH 40 0,8.40% Đáp án B. Ví dụ 8: Cho sơ đồ chuyển hĩa sau : Glucozơ Ancol etylic But-1,3-đien Cao su Buna Hiệu suất của tồn bộ quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su Buna thì khối lượng glucozơ cần dùng là : A. 144 kg. B. 108 kg.C. 81 kgD. 96 kg. Hướng dẫn giải Sơ đồ phản ứng : C6H12O6 2C2H5OH CH2=CH–CH =CH2 (–CH2–CH=CH–CH2–)n (1) gam: 180 54 54 kg: x.75% 32,4 32,4 Theo (1) và giả thiết ta thấy khối lượng glucozơ cần dùng là : 32,4.180 x 144 kg. 54.75% Đáp án A. Ví dụ 9: Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột và qua con đường lên men lactic, hiệu suất thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là : A. 50 gam. B. 56,25 gam. C. 56 gam. D. 60 gam. Hướng dẫn giải Sơ đồ phản ứng : 90% 80% (C6H10O5)n nC6H12O6 2nCH3CH(OH)COOH 15
- Hiệu suất tồn bộ quá trình bằng tích hiệu suất các quá trình riêng lẻ : H = 0,9.0,8 = 0,72 (72%). 72% (C6H10O5 )n 2nCH3CH(OH)COOH gam : 162n 2n.90 45.162 gam : m = = 56,25 45 2.90.0,72 Đáp án B. Đây là trích đoạn một phần rất nhỏ của tài liệu Hĩa 12 gồm 1000 trang với rất nhiều file mình gửi quý Thầy cơ tham khảo quý Thầy cơ nào muốn mua trọn bộ tất cả các chuyên đề file word cĩ lời giải chi tiết từ các đề thi của bộ đề thi thử của các trường nổi tiếng và được tặng kèm đề thi thử THPT Quốc Gia thì liên hệ với mình qua Zalo 0988 166 193 B. Phương pháp giải bài tập về đisaccarit Phương pháp giải ● Một số điều cần lưu ý về tính chất của đisaccarit : + Cả mantozơ và saccarozơ đều cĩ phản ứng thủy phân. Do đặc điểm cấu tạo nên khi saccarozơ thủy phân cho hỗn hợp glucozơ và fructozơ, cịn mantozơ cho glucozơ. H , to C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 saccarozơ glucozơ fructozơ H , to C12H22O11 + H2O 2C6H12O6 matozơ glucozơ + Trong phân tử matozơ cĩ chứa nhĩm CHO nên cĩ tính khử : Cĩ thể tham gia phản ứng tráng gương, phản ứng với dung dịch nước brom, cịn saccarozơ khơng cĩ những phản ứng này. ● Bài tập về đisacacrit thường cĩ dạng là : Thủy phân một lượng đisacacrit (cĩ thể hồn tồn hoặc khơng hồn tồn) sau đĩ cho sản phẩm thu được tham gia phản ứng tráng gương, phản ứng với nước brom Vì vậy cần phải nắm chắc tính chất của đisacacrit và tính chất của các monosacacrit. Dựa vào giả thiết ta viết phương trình phản ứng hoặc lập sơ đồ chuyển hĩa giữa các chất, sau đĩ tìm mối liên quan về số mol hoặc khối lượng của các chất, từ đĩ suy ra kết quả mà đề bài yêu cầu. ► Các ví dụ minh họa ◄ Ví dụ 1: Thủy phân hồn tồn 6,84 gam saccarozơ rồi chia sản phẩm thành 2 phần bằng nhau. Phần1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch nước brom dư, thì cĩ y gam brom tham gia phản ứng. Giá trị x và y lần lượt là : A. 2,16 và 1,6. B. 2,16 và 3,2. C. 4,32 và 1,6. D. 4,32 và 3,2. Hướng dẫn giải 6,84 Theo giả thiết ta cĩ : n 0,02 mol. saccarozơ 342 Phương trình phản ứng thủy phân : 16
- H , to C 12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 (1) saccarozơ glucozơ fructozơ mol: 0,02 0,02 0,02 Như vậy dung dịch thu được sau khi thủy phân hồn tồn 0,02 mol saccarozơ cĩ chứa 0,02 mol glucozơ và 0,02 mol fructozơ. Một nửa dung dịch này cĩ chứa 0,01 mol glucozơ và 0,01 mol fructozơ. Phần 1 khi thực hiện phản ứng tráng gương thì cả glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng nên tổng số mol phản ứng là 0,02 mol. o AgNO3 /NH3 ,t C6H12O6 2Ag (2) mol: 0,02 0,04 Phần 2 khi phản ứng với dung dịch nước brom thì chỉ cĩ glucozơ phản ứng. CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr (3) mol: 0,01 0,01 Vậy từ (2) và (3) suy ra : x m 0,04.108 4,32 gam; y m 0,01.160 1,6 gam. Ag Br2 Đáp án C. Ví dụ 2: Thủy phân hồn tồn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br 2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là : A. 2,16 gam. B. 3,24 gam. C. 1,08 gam. D. 0,54 gam. Hướng dẫn giải Đặt số mol của saccarozơ và matozơ trong hỗn hợp X là x và y. Phương trình phản ứng : H , to C 12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 (1) saccarozơ glucozơ fructozơ mol: x x x H , to C12H22O11 + H2O 2C6H12O6 (2) matozơ glucozơ mol: y 2y CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr (3) mol: x+2y x+2y o AgNO3 /NH3 , t C12H22O11 2Ag (4) matozơ mol: y 2y Theo (1), (2), (3) và giả thiết ta cĩ : 3,42 x y 0,01 x 0,005 342 y 0,005 x 2y 0,015 Khi cho hỗn hợp X tham gia phản ứng tráng gương thì chỉ cĩ matozơ phản ứng nên theo (4) ta cĩ mAg = 0,005.2.108 = 1,08 gam. Đáp án C. 17
- Ví dụ 3: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho tồn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là : A.0,090 mol.B. 0,095 mol.C. 0,12 mol.D. 0,06 mol. Hướng dẫn giải Vì hiệu suất phản ứng thủy phân là 75% nên tổng số mol mantozơ và saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân là (0,02 + 0,01).75% = 0,0225 mol. Số mol của mantozơ dư sau phản ứng thủy phân là 0,01.25% = 0,0025 mol. Sơ đồ phản ứng : C12H22O11 (gồm mantozơ và saccarozơ phản ứng) 2C6H12O6 4Ag (1) mol: 0,0225 0,045 0,09 C12H22O11 (mantozơ dư) 2Ag (2) mol: 0,0025 0,005 Saccarozơ dư khơng tham gia phản ứng tráng gương. Theo sơ đồ (1) và (2) suy ra tổng số mol Ag tạo ra là 0,095 mol. Đáp án B. Đây là trích đoạn một phần rất nhỏ của tài liệu Hĩa 12 gồm 1000 trang với rất nhiều file mình gửi quý Thầy cơ tham khảo quý Thầy cơ nào muốn mua trọn bộ tất cả các chuyên đề file word cĩ lời giải chi tiết từ các đề thi của bộ đề thi thử của các trường nổi tiếng và được tặng kèm đề thi thử THPT Quốc Gia thì liên hệ với mình qua Zalo 0988 166 193 Ví dụ 4: Đốt cháy hồn tồn 0,0855 gam một cacbohiđrat X. Sản phẩm được dẫn vào nước vơi trong thu được 0,1 gam kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0815 gam. Đun nĩng dung dịch A lại được 0,1 gam kết tủa nữa. Biết khi làm bay hơi 0,4104 gam X thu được thể tích khí đúng bằng thể tích 0,0552 gam hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện. Cơng thức phân tử của X là : A. C12H22O11. B. C6H12O6. C. (C6H10O5)n.D. C 18H36O18. Hướng dẫn giải Đặt CTTQ của X: Cn(H2O)m. to Cn (H2O)m nO2 nCO2 mH2O (1) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2) 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (3) Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O (4) Theo (2) : n n 0,001 mol CO2 (pư ) CaCO3 Theo (3), (4): n 2.n 2.n 0,002 mol CO2 (pư ) Ca(HCO3 )2 CaCO3 Tổng số mol CO2 sinh ra từ phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ là 0,003 mol. Vì khối lượng dung dịch A tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu là 0,0815 gam nên ta cĩ : 18
- m m m 0,1815 m m 0,1 0,0815. CO2 H2O CaCO3 CO2 H2O m 0,1815 m 0,1815 0,003.44 0,0495 gam n 0,00275 mol. H2O CO2 H2O 0,0552 3 M M 46 Mhh 46 n n 1,2.10 mol C2H5OH HCOOH X (HCOOH,C2H5OH) 46 0,4104 M 342 gam / mol. X 1,2.10 3 Mặt khác X cĩ cơng thức là Cn(H2O)m nên suy ra : 12n + 18m = 342 n = 12; m = 11. Vậy, cơng thức phân tử của X là C12(H2O)11 hay C12H22O11. ● Lưu ý: Cĩ thể tìm tỉ lệ nC : nH : nO cơng thức phân tử của X. Đáp án A. Đây là trích đoạn một phần rất nhỏ của tài liệu Hĩa 12 gồm 1000 trang với rất nhiều file mình gửi quý Thầy cơ tham khảo quý Thầy cơ nào muốn mua trọn bộ tất cả các chuyên đề file word cĩ lời giải chi tiết từ các đề thi của bộ đề thi thử của các trường nổi tiếng và được tặng kèm đề thi thử THPT Quốc Gia thì liên hệ với mình qua Zalo 0988 166 193 C. Phương pháp giải bài tập về polisaccarit Phương pháp giải ● Một số điều cần lưu ý về tính chất của polisaccarit : + Cả tinh bột và xenlulozơ đều cĩ phản ứng thủy phân, sản phẩm cuối cùng là đường glucozơ. (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 (Tinh bột hoặc xenlulozơ) o + Xenlulozơ cĩ phản ứng với HNO3 (H2SO4 đặc, t ) và với (CH3CO)2O. o H 2SO4 đặc , t [C 6H7O2(OH)3]n + 2nHONO2 [C6H7O2(ONO2)2(OH)]n + 2nH2O (HNO3) xenlulozơ đinitrat o H 2SO4 đặc , t [C6H7O2(OH)3]n + 3nHONO2 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O (HNO3) xenlulozơ trinitrat to [C6H7O2(OH)3]n + 2n(CH3CO)2O [C6H7O2(OOCCH3)2(OH)]n + 2nCH3COOH xenlulozơ điaxetat to [C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O [C6H7O2(OOCCH3)3]n + 3nCH3COOH xenlulozơ triaxetat Ở các phương trình trên để đơn giản cho việc tính tốn ta cĩ thể bỏ qua hệ số n. 19
- ● Phương pháp giải bài tập về polisaccarit là dựa vào giả thiết ta viết phương trình phản ứng hoặc lập sơ đồ chuyển hĩa giữa các chất, sau đĩ tìm mối liên quan về số mol hoặc khối lượng của các chất, từ đĩ suy ra kết quả mà đề bài yêu cầu. ► Các ví dụ minh họa ◄ 1. Phản ứng điều chế glucozơ và ancol etylic từ tinh bột hoặc xenlulozơ Ví dụ 1: Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo cĩ 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hồn tồn. A. 0,80 kg.B. 0,90 kg.C. 0,99 kg.D. 0,89 kg. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng : C6H10O5 + H2O C6H12O6 (1) gam: 162 180 1.80%.180 kg: 1.80% 0,89 162 Đáp án D. Ví dụ 2: Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nĩng dung dịch X lại cĩ 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là : A. 75 gam.B. 125 gam.C. 150 gam.D. 225 gam. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng : lên men rượu C6H10O5 + H2O C6H12O6 (1) mol: 0,375 0,375 lên men rượu C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (2) mol: 0,375 0,75 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3) mol: 0,55 0,55 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (4) mol: 0,2 0,1 to Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O (5) mol: 0,1 0,1 Theo giả thiết ta thấy khi CO 2 phản ứng với dung dịch Ca(OH) 2 thì tạo ra cả hai loại muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2. Từ các phản ứng (1), (2), (3), (4), (5) suy ra : 1 1 nC H O nC H O nCO .0,75 0,375 mol. 6 10 5 6 12 6 2 2 2 Vậy khối lượng tinh bột tham gia phản ứng với hiệu suất 81% là : 162.0,375 mC H O 75 gam. 6 10 5 81% Đáp án A. Ví dụ 3: Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46 o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml. 20
- A. 46,875 ml.B. 93,75 ml.C. 21,5625 ml.D. 187,5 ml. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng : lên men rượu C6H10O5 + H2O C6H12O6 (1) lên men rượu C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (2) Khối lượng tinh bột tham gia phản ứng là : 150.81%=121,5 gam. 1 121,5 nC H O nC H O nC H OH nC H OH 2nC H O 2. 1,5 mol. 6 10 5 6 12 6 2 2 5 2 5 6 10 5 162 Thể tích ancol nguyên chất là : 1,5.46 86,25 V 86,25 ml V 187,5 ml. C H OH nguyên chất C H OH 46o 2 5 0,8 2 5 0,46 Đáp án D. Ví dụ 4: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml). A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg. Hướng dẫn giải V 5.1000.0,46 2300 ml m 0,8.2300 1840 gam. C2H5OH nguyên chất C2H5OH 1840 1 nC H OH 40 mol nC H O .40 20 mol. 2 5 46 6 10 5 2 Khối lượng của tinh bột tham gia phản ứng điều chế ancol với hiệu suất 72% là : 162.20 mC H O 4500 gam 4,5 kg. 6 10 5 72% Đáp án D. Ví dụ 5: Người ta điều chế C 2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ là : A. 11,04 gam.B. 30,67 gam.C. 12,04 gam. D. 18,4 gam. Hướng dẫn giải Sơ đồ phản ứng : C6H10O5 C6H12O6 2C2H5OH (1) gam: 162 2.46 gam: 32,4.60% x Số gam xenlulozơ đã tham gia phản ứng là 32,4.60%. Gọi x là số gam ancol etylic được tạo thành. Theo (1) và giả thiết ta cĩ : 2.46.32,4.60% x 11,04 gam. 162 Đáp án A. Ví dụ 6: Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 1 tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là : 21
- A. 5031 kg. B. 5000 kg. C. 5100 kg.D. 6200 kg. Hướng dẫn giải Sơ đồ phản ứng : C6H10O5 C6H12O6 2C2H5OH (1) gam: 162 2.46 tấn: x.50%.70% 1 Gọi khối lượng nguyên liệu mùn cưa và vỏ bào cần dùng là x tấn. Vì trong vỏ bào và mùn cưa chỉ chứa 50% xenlulozơ và hiệu suất phản ứng là 70% nên lượng xenlulozơ tham gia phản ứng là x.50%.70%. Theo (1) và giả thiết ta cĩ : 162 x 5,031 tấn 5031 kg. 46.2.50%.70% Đáp án A. 2. Phản ứng tổng hợp đường glucozơ và tinh bột ở cây xanh Ví dụ 7: Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích khơng khí, thể tích khơng khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là : A. 112.103 lít. B. 448.103 lít.C. 336.10 3 lít.D. 224.10 3 lít. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng : as 6nCO2 + 5nH2O clorophin (C6H10O5)n + 6nO2 (1) gam: 6n.44 162n gam: m 162 m = 6.44 gam hay 6 mol 6.22,4 thể tích khơng khí cần là .100 = 448.103 lít. 0,03 Đáp án B. Ví dụ 8: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng từ ánh sáng mặt trời : ánh sáng 6CO2 + 6H2O + 673 kcal clorophin C6H12O6 + 6O2 Cứ trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được 0,5 cal năng lượng mặt trời, nhưng chỉ cĩ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Thời gian để một cây cĩ 1000 lá xanh (diện tích mỗi lá 10 cm2) sản sinh được 18 gam glucozơ là : A. 2 giờ 14 phút 36 giây.B. 4 giờ 29 phút 12 giây. C. 2 giờ 30 phút 15 giây.D. 5 giờ 00 phút 00 giây. Hướng dẫn giải Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng từ ánh sáng mặt trời : ánh sáng 6CO2 + 6H2O + 673 kcal clorophin C6H12O6 + 6O2 (1) Theo phương trình (1) ta thấy để tổng hợp được 180 gam glucozơ thì năng lượng cần dùng là 673 kcal. Vậy để tổng hợp được 18 gam glucozơ thì năng lượng cần dùng là 67,3 kcal hay 67300 cal. Gọi t (phút) là thời gian cần dùng để 1000 chiếc lá xanh (diện tích mỗi lá 10 cm2) tổng hợp được 18 gam glucozơ ta cĩ : 0,5.10%.1000.10.t = 67300 t = 134,6 phút = 2 giờ 14 phút 36 giây. 22
- Đáp án A. Ví dụ 9: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813 kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành. as 6CO2 + 6H2O clorophin C6H12O6 + 6O2 Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 6h00 – 17h00) diện tích lá xanh là 1 m2, lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu? A. 88,26 gam.B. 88,32 gam.C. 90,26 gam.D. 90,32 gam. Hướng dẫn giải Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813 kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành. as 6CO2 + 6H2O + 2813 kJ clorophin C6H12O6 + 6O2 (1) Năng lượng mà 1 m 2 (1 m2 = 1002 cm2) lá xanh nhận được trong thời gian 11 giờ (11 giờ = 11.60 phút) để dùng vào việc tổng hợp glucozơ là : 1.(100)2.2,09.10%.11.60 = 1379400 J =1379,4 kJ. Theo phương trình (1) ta thấy để tổng hợp được 180 gam glucozơ thì cần một năng lượng là 2813 kJ. Vậy nếu được cung cấp 1379,4 kJ năng lượng thì cây xanh sẽ tổng hợp được lượng 1379,4.180 glucozơ là 88,26 gam. 2813 Đáp án A. o 3. Phản ứng của xenlulozơ với HNO3 (H2SO4 đặc, t ) và với (CH3CO)2O. Ví dụ 10: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nictric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là : A. 2,97 tấn.B. 3,67 tấn.C. 2,20 tấn.D. 1,10 tấn. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng : C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 C6H7O2(ONO2)3 + 3H2O gam: 162 297 2.0,6.297 tấn : 2.0,6 = 2,2 162 Đáp án C. Ví dụ 11: Thể tích dung dịch HNO 3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 gam/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%) : A. 55 lít. B. 81 lít. C. 49 lít. D. 70 lít. Hướng dẫn giải Vì lượng HNO3 hao hụt 20% nên hiệu suất phản ứng chỉ đạt 80%. Gọi x là số kg HNO 3 đem phản ứng thì lượng HNO3 phản ứng là x.80% kg. Phương trình phản ứng : C6H7O2(OH)3 + 3HNO3 C6H7O2(ONO2)3 + 3H2O (1) gam: 63.3 297 kg: x.80% 89,1 23
- Theo (1) và giả thiết ta thấy khối lượng HNO3 nguyên chất đã tham gia phản ứng là : 63.3.89,1 70,875 x 70,875 kg mdd HNO 67,5% 105 kg. 297.80% 3 67,5% Thể tích dung dịch HNO3 nguyên chất cần dùng là : 105 Vdd HNO 67,5% 70 lít. 3 1,5 Đáp án D. Ví dụ 12: Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđric axetic (cĩ H 2SO4 làm xúc tác) thu được 11,1 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6 gam axit axetic. Thành phần phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là : A. 77% và 23%. B. 77,84% và 22,16%. C. 76,84% và 23,16%.D. 70% và 30%. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng : to C6H7O2(OH)3 + 2(CH3CO)2O C6H7O2(OOCCH3)2(OH) + 2CH3COOH (1) mol: x 2x to C6H7O2(OH)3 + 3(CH3CO)2O C6H7O2(OOCCH3)3 + 3CH3COOH (2) mol: y 3y Theo (1), (2) và giả thiết ta cĩ hệ phương trình : 246x 288y 11,1 x 0,01 6,6 2x 3y 0,11 y 0,03 60 Thành phần phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là : 001.246 % C6H7O2 OOCCH3 OH .100 22,16%; 2 n 11,1 % C6H7O2 OOCCH3 (100 22,16)% 77,84%. 3 n Đáp án B. Ví dụ 13: Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (cĩ H2SO4 làm xúc tác) tạo ra 9,84 gam este axetat và 4,8 gam CH3COOH, cơng thức của este axetat cĩ dạng là : A. [C6H7O2(OOCCH3)3]n. B. [C6H7O2(OOCCH3)3]n và [C6H7O2(OOCCH3)2OH]n. C. [C6H7O2(OOCCH3)2OH]n. D. [C6H7O2(OOCCH3)(OH)2]n. Hướng dẫn giải Các phương trình phản ứng cĩ thể xảy ra : to [C6H7O2(OH)3]n + 2n(CH3CO)2O [C6H7O2(OOCCH3)2(OH)]n + 2nCH3COOH (1) to [C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O [C6H7O2(OOCCH3)3]n + 3nCH3COOH (2) Các phương trình (1), (2) cĩ thể viết ở dạng như sau : 24
- to C6H7O2(OH)3 + 2(CH3CO)2O C6H7O2(OOCCH3)2(OH) + 2CH3COOH (1) to C6H7O2(OH)3 + 3(CH3CO)2O C6H7O2(OOCCH3)3 + 3CH3COOH (2) (Đã giản ước hệ số n) ● Nhận xét : Trong phản ứng của xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (cĩ H 2SO4 làm xúc tác) ta thấy số mol anhiđrit axetic phản ứng luơn bằng số mol axit axetic tạo thành. 4,8 Từ đĩ suy ra : n n 0,08 mol. CH CO O CH3COOH 3 2 60 Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng ta cĩ : m m m m C6H10O5 (CH3CO)2 O este axetat CH3COOH m 0,08.60 9,84 0,08.102 6,48 gam C6H10O5 6,48 nC H O 0,04 mol 6 10 5 162 n(CH CO) O 0,08 3 2 2 n 0,04 C6H10O5 Vậy sản phẩm este axetat tạo thành là C6H7O2(OOCCH3)2OH hay [C6H7O2(OOCCH3)2OH]n. Đáp án C. ● Lưu ý : n (CH3CO)2 O + Nếu tỉ lệ 2 thì sản phẩm tạo ra là [C6H7O2(OH)(OOCCH3)2]n. n [C6H7O2 (OH)3 ]n n (CH3CO)2 O + Nếu tỉ lệ 3 thì sản phẩm tạo ra là [C6H7O2(OOCCH3)3]n. n [C6H7O2 (OH)3 ]n n(CH CO) O + Nếu tỉ lệ 2 3 2 3 thì sản phẩm tạo ra là hỗn hợp gồm : n [C6H7O2 (OH)3 ]n [C6H7O2(OOCCH3)3]n và [C6H7O2(OH)(OOCCH3)2]n. ● Những điều học sinh chưa biết : Các em học sinh thân mến, thầy đã bắt đầu biên soạn bộ tài liệu ơn thi trắc nghiệm mơn hĩa học dành cho học sinh lớp 10, 11, 12 và học sinh ơn thi đại học, cao đẳng khối A, B từ năm học 2008 – 2009. Trong quá trình biên soạn, ban đầu thầy đã gặp phải rất nhiều khĩ khăn, nhưng bây giờ thì những khĩ khăn đĩ đều đã ở lại phía sau, về cơ bản bộ tài liệu đã hồn thành. Bộ tài liệu gồm 12 quyển. Nếu các em nắm chắc nội dung kiến thức trong bộ tài liệu này thì việc đạt được điểm 7 ; 8 ; 9 mơn hĩa học trong kì thi đại học là điều hồn tồn cĩ thể. 25
- ● Các tài liệu được biên soạn dựa theo : + Chuẩn kiến thức, kĩ năng mơn hĩa học lớp 10, 11, 12 ban cơ bản và nâng cao của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. + Cấu trúc đề thi đại học, cao đẳng của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. + Các dạng bài tập trắc nghiệm trong đề thi mẫu và đề thi đại học, cao đẳng của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo từ năm 2007 đến năm 2010. + Kinh nghiệm giảng dạy của thầy từ năm 2002 đến nay và sự học hỏi, tham khảo những kinh nghiệm giảng dạy quý báu của các thầy cơ giáo giỏi của trường THPT Chuyên Hùng Vương : Cơ Dương Thu Hương, Thầy Đặng Hữu Hải, Thầy Nguyễn Văn Đức, Thầy Phùng Hồng Hải, cơ Nguyễn Hồng Thư và các thầy cơ khác. Hi vọng rằng những tài liệu hĩa học mà thầy đã tâm huyết biên soạn sẽ là người bạn đồng hành, thân thiết của các em học sinh trên con đường đi tới những giảng đường đại học trong tương lai. Đây là trích đoạn một phần rất nhỏ của tài liệu Hĩa 12 gồm 1000 trang với rất nhiều file mình gửi quý Thầy cơ tham khảo quý Thầy cơ nào muốn mua trọn bộ tất cả các chuyên đề file word cĩ lời giải chi tiết từ các đề thi của bộ đề thi thử của các trường nổi tiếng và được tặng kèm đề thi thử THPT Quốc Gia thì liên hệ với mình qua Zalo 0988 166 193 C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Trong các nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng ? A. Tất cả các chất cĩ cơng thức Cn(H2O)m đều là cacbohiđrat. B. Tất cả cacbohiđrat đều cĩ cơng thức chung Cn(H2O)m. C. Đa số cacbohiđrat cĩ cơng thức chung Cn(H2O)m. D. Phân tử cacbohiđrat đều cĩ 6 nguyên tử cacbon. Câu 2: Cĩ mấy loại cacbohiđrat quan trọng ? A. 1 loại.B. 2 loại.C. 3 loại. D. 4 loại. Câu 3: Nguyên tắc phân loại cacbohiđrat là dựa vào A. tên gọi.B. tính khử.C. tính oxi hố.D. phản ứng thuỷ phân. Câu 4: Về cấu tạo, cacbohiđrat là những hợp chất A. hiđrat của cacbon. B. polihiđroxicacboxyl và dẫn xuất của chúng. C. polihiđroxieteanđehit. D. polihiđroxicacbonyl và dẫn xuất của chúng. Câu 5: Glucozơ khơng thuộc loại A. hợp chất tạp chức.B. cacbohiđrat.C. monosaccarit.D. đisaccarit. 26
- Câu 6: Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại A. monosaccarit.B. đisaccarit.C. polisaccarit.D. cacbohiđrat. Câu 7: Glucozơ và mantozơ đều khơng thuộc loại A. monosaccarit.B. đisaccarit.C. polisaccarit.D. cacbohiđrat. Câu 8: Tinh bột và xenlulozơ đều khơng thuộc loại A. monosaccarit.B. gluxit.C. polisaccarit.D. cacbohiđrat. Câu 9: Trong dung dịch nước, glucozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng A. mạch hở.B. vịng 4 cạnh.C. vịng 5 cạnh.D. vịng 6 cạnh. Câu 10: Glucozơ cĩ 2 dạng vịng là α và β, nhiệt độ nĩng chảy của 2 dạng này như thế nào ? A. như nhau. B. α nĩng chảy trước β. C. β nĩng chảy trước α. D. cả 2 đều thăng hoa và khơng cĩ nhiệt độ nĩng chảy xác định. Câu 11: Mơ tả nào dưới đây khơng đúng với glucozơ ? A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước, cĩ vị ngọt. B. Cĩ mặt trong hầu hết các bộ phận của cây và trong quả chín. C. Cịn cĩ tên là đường nho. D. Cĩ 0,1% trong máu người. Câu 12: Bệnh nhân phải tiếp đường (truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đĩ là loại đường nào? A. Glucozơ.B. Mantozơ.C. Saccarozơ.D. Fructozơ. Đây là trích đoạn một phần rất nhỏ của tài liệu Hĩa 12 gồm 1000 trang với rất nhiều file mình gửi quý Thầy cơ tham khảo quý Thầy cơ nào muốn mua trọn bộ tất cả các chuyên đề file word cĩ lời giải chi tiết từ các đề thi của bộ đề thi thử của các trường nổi tiếng và được tặng kèm đề thi thử THPT Quốc Gia thì liên hệ với mình qua Zalo 0988 166 193 Câu 13: Khi nào bệnh nhân được truyền trực tiếp dung dịch glucozơ (cịn được gọi với biệt danh “huyết thanh ngọt”). A. Khi bệnh nhân cĩ lượng glucozơ trong máu > 0,1%. B. Khi bệnh nhân cĩ lượng glucozơ trong máu < 0,1%. C. Khi bệnh nhân cĩ lượng glucozơ trong máu = 0,1%. D. Khi bệnh nhân cĩ lượng glucozơ trong máu từ 0,1% 0,2%. Câu 14: Tính chất của glucozơ là : kết tinh (1), cĩ vị ngọt (2), ít tan trong nước (3), thể hiện tính chất của poliancol (4), thể hiện tính chất của axit (5), thể hiện tính chất của anđehit (6), thể hiện tính chất của ete (7). Những tính chất đúng là : A. (1), (2), (4), (6).B. (1), (2), (3), (7). C. (3), (5), (6), (7).D. (1), (2), (5), (6). 27
- Câu 15: Dữ kiện thực nghiệm nào khơng dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ ? A. Hồ tan Cu(OH)2 ở nhiêt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam. B. Tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nĩng với Cu(OH)2. C. Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử. D. Lên men thành ancol (rượu) etylic. Câu 16: Để chứng minh trong phân tử glucozơ cĩ nhiều nhĩm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nĩng.B. Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường. C. NaOH.D. AgNO 3/NH3, đun nĩng. Câu 17: Để chứng minh trong phân tử glucozơ cĩ 5 nhĩm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với o o A. AgNO3/NH3, t .B. kim loại K. C. anhiđrit axetic.D. Cu(OH) 2/NaOH, t . Câu 18: Phản ứng chứng tỏ glucozơ cĩ dạng mạch vịng là : A. Cu(OH)2.B. [Ag(NH 3)3]OH.C. H 2/Ni, nhiệt độ. D. CH3OH/HCl. Câu 19: Phản ứng nào sau đây glucozơ đĩng vai trị là chất oxi hố ? - o A. Tráng gương.B. Tác dụng với Cu(OH) 2/OH , t . C. Tác dụng với H2 xúc tác Ni.D. Tác dụng với nước brom. Câu 20: Phản ứng oxi hĩa glucozơ là phản ứng nào sau đây ? o o A. Glucozơ + H2/Ni , t . B. Glucozơ + Cu(OH) 2 (t thường). o C. Glucozơ + [Ag(NH3)2]OH (t ).D. Glucozơ + CH 3OH/HCl. Câu 21: Trong thực tế người ta dùng chất nào để tráng gương ? A. CH3CHO.B. HCOOCH 3. C. Glucozơ.D. HCHO. Câu 22: Để xác định trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường cĩ chứa một lượng nhỏ glucozơ, cĩ thể dùng 2 phản ứng hố học là : A. phản ứng tráng gương, phản ứng cộng hiđro. B. phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu etylic. C. phản ứng tráng gương, phản ứng khử Cu(OH)2. D. phản ứng tráng gương, phản ứng thuỷ phân. Câu 23: Chọn sơ đồ phản ứng đúng của glucozơ A. C6H12O6 + Cu(OH)2 kết tủa đỏ gạch. men B. C6H12O6 2CH3–CH(OH)–COOH. C. C6H12O6 + CuO Dung dịch màu xanh. men D. C6H12O6 C2H5OH + O2. Câu 24: Glucozơ phản ứng được với những chất nào trong số các chất sau đây ? o o (1) H2 (Ni, t ), (2) Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, (3) Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao, (4) AgNO3/NH3 (t ), (5) dung dịch Br2 (Cl2)/CCl4, (6) dung dịch Br2 (Cl2)/H2O, (7) dung dịch KMnO4, (8) CH3OH/HCl, o (9) (CH3CO)2O (t , xt). A. (1), (2), (3), (4), (6), (7), (8), (9).B. (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7) ), (8), (9). C. (1), (3), (5), (6), (7) ), (8), (9).D. (1), (2), (4), (5), (6), (8), (9). 28
- Câu 25: Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là : A. glucozơ.B. fructozơ.C. mantozơ.D. saccarozơ. Câu 26: Cơng thức nào sau đây là của fructozơ ở dạng mạch hở ? A. CH2OH–(CHOH)3–COCH2OH.B. CH 2OH–(CHOH)2–CO–CHOH–CH2OH. C. CH2OH–(CHOH)4–CHO.D. CH 2OH–CO–CHOH–CO–CHOH–CHOH. Câu 27: Fructozơ khơng phản ứng được với A. H2/Ni, nhiệt độ.B. Cu(OH) 2. C. [Ag(NH3)2]OH.D. dung dịch brom. Câu 28: Fructozơ và glucozơ phản ứng với chất nào sau đây tạo ra cùng một sản phẩm ? o o A. H2/Ni, t .B. Cu(OH) 2 (t thường). o C. dung dịch brom.D. O 2 (t , xt). Câu 29: Fructozơ phản ứng được với những chất nào trong số các chất sau đây ? o (1) H2 (Ni, t ), (2) Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, (3) Cu(OH) 2 ở nhiệt độ cao tạo kết tủa đỏ gạch, o o (4) AgNO3/NH3 (t ), (5) dung dịch nước Br2 (Cl2), (6) (CH3CO)2O (t , xt). A. (1), (2), (3), (4), (6).B. (1), (2), (3), (4), (5), (6). C. (1), (2), (4), (6).D. (1), (2), (4), (5), (6). Câu 30: Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau : Ở dạng mạch hở glucozơ và fructozơ đều cĩ nhĩm cacbonyl, nhưng trong phân tử glucozơ nhĩm cacbonyl ở nguyên tử C số , cịn trong phân tử fructozơ nhĩm cacbonyl ở nguyên tử C số . Trong mơi trường bazơ, fructozơ cĩ thể chuyển hố thành và A. 1, 2, glucozơ, ngược lại.B. 2, 2, glucozơ, ngược lại. C. 2, 1, glucozơ, ngược lại.D. 1, 2, glucozơ, mantozơ. Câu 31: Phát biểu nào sau đây khơng đúng ? A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. B. Cĩ thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vịng ưu tiên hơn dạng mạch hở. D. Metyl -glicozit khơng thể chuyển sang dạng mạch hở. Câu 32: Glucozơ và fructozơ A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2. B. đều cĩ nhĩm –CHO trong phân tử. C. là hai dạng thù hình của cùng một chất. D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. Câu 33: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào khơng đúng ? A. Cho glucozơ và fructozơ vào dung dịch AgNO 3/NH3 (đun nĩng) xảy ra phản ứng tráng bạc. B. Glucozơ và fructozơ cĩ thể tác dụng với hiđro sinh ra cùng một sản phẩm. C. Glucozơ và fructozơ cĩ thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo cùng một loại phức đồng. D. Glucozơ và fructozơ cĩ cơng thức phân tử giống nhau. Câu 34: Phát biểu nào sau đây khơng đúng ? A. Dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH) 2 trong mơi trường kiềm khi đun nĩng cho kết tủa Cu2O. B. Dung dịch AgNO3/NH3 oxi hố glucozơ thành amoni gluconat và tạo ra bạc kim loại. C. Dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nĩng cĩ Ni làm xúc tác, sinh ra sobitol. 29
- D. Dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 trong mơi trường kiềm ở nhiệt độ cao tạo phức đồng glucozơ [Cu(C6H11O6)2]. Câu 35: Chọn phát biểu đúng : Trong phân tử đisaccarit, số thứ tự của cacbon ở mỗi gốc monosaccarit A. được ghi theo chiều kim đồng hồ. B. được bắt đầu từ nhĩm –CH2OH. C. được bắt đầu từ C liên kết với cầu O nối liền 2 gốc monosaccarit. D. được ghi như ở mỗi monosaccarit hợp thành. Câu 36: Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần : glucozơ, fructozơ, saccarozơ A. Glucozơ < saccarozơ < fructozơ.B. Fructozơ < glucozơ < saccarozơ. C. Glucozơ < fructozơ < saccarozơ.D. Saccarozơ < fructozơ < glucozơ. Câu 37: Đường saccarozơ (đường mía) thuộc loại saccarit nào ? A. monosaccarit.B. đisaccarit.C. polisaccarit.D. oligosaccarit. Câu 38: Loại thực phẩm khơng chứa nhiều saccarozơ là : A. đường phèn.B. mật mía.C. mật ong.D. đường kính. Câu 39: Tính chất của saccarozơ là : Tan trong nước (1) ; chất kết tinh khơng màu (2) ; khi thuỷ phân tạo thành fructozơ và glucozơ (3) ; tham gia phản ứng tráng gương (4) ; phản ứng với Cu(OH)2 (5). Những tính chất đúng là : A. (3), (4), (5).B. (1), (2), (3), (5).C. (1), (2), (3), (4).D. (2), (3), (5). Câu 40: Gluxit (cacbohiđrat) chứa một gốc glucozơ và một gốc fructozơ trong phân tử là : A. saccarozơ. B. tinh bột. C. mantozơ. D. xenlulozơ. Câu 41: Loại đường khơng cĩ tính khử là : A. Glucozơ.B. Fructozơ.C. Mantozơ.D. Saccarozơ. Câu 42: Cho chất X vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nĩng, khơng thấy xảy ra phản ứng tráng gương. Chất X cĩ thể là chất nào trong các chất dưới đây ? A. Glucozơ.B. Fructozơ.C. Axetanđehit.D. Saccarozơ. o Câu 43: Cho các chất (và dữ kiện) : (1) H2/Ni, t ; (2) Cu(OH)2 ; (3) [Ag(NH3)2]OH ; (4) CH3COOH/H2SO4. Saccarozơ cĩ thể tác dụng được với A. (1), (2). B. (2), (4). C. (2), (3). D. (1), (4). Đây là trích đoạn một phần rất nhỏ của tài liệu Hĩa 12 gồm 1000 trang với rất nhiều file mình gửi quý Thầy cơ tham khảo quý Thầy cơ nào muốn mua trọn bộ tất cả các chuyên đề file word cĩ lời giải chi tiết từ các đề thi của bộ đề thi thử của các trường nổi tiếng và được tặng kèm đề thi thử THPT Quốc Gia thì liên hệ với mình qua Zalo 0988 166 193 Câu 44: Khi thủy phân saccarozơ trong mơi trường axit cho dung dịch cĩ tính khử, vậy chứng tỏ rằng : A. saccarozơ cĩ nhĩm –CHO trong phân tử. B. saccarozơ cĩ nhĩm –OH linh động, dễ dàng tham gia các phản ứng khử. C. saccarozơ bị thủy phân cho ra các monosaccarit cĩ tính khử. D. saccarozơ cĩ các nhĩm –OH hemiaxetal tự do. Câu 45: Giữa saccarozơ và glucozơ cĩ đặc điểm giống nhau là : 30
- A. Đều được lấy từ củ cải đường. B. Đều cĩ trong “huyết thanh ngọt”. + C. Đều bị oxi hố bởi ion phức bạc amoniac [Ag(NH3)2] . D. Đều hồ tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. Câu 46: Để tinh chế đường saccarozơ người ta cĩ thể dùng hĩa chất nào sau đây ? A. Cu(OH)2. B. CO2. C. dd Ca(OH)2. D. dd Ca(OH)2, CO2, SO2 Câu 47: Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là : A. saccarozơ. B. tinh bột. C. mantozơ. D. xenlulozơ. Câu 48: Chất nào sau đây khơng cĩ nhĩm –OH hemiaxetal ? A. Saccarozơ.B. Fructozơ.C. Glucozơ. D. Mantozơ. Câu 49: Saccarozơ và mantozơ đều là đisaccarit vì A. Cĩ phân tử khối bằng 2 lần glucozơ. B. Phân tử cĩ số nguyên tử cacbon gấp 2 lần glucozơ. C. Thủy phân sinh ra 2 đơn vị monosaccarit. D. Cĩ tính chất hĩa học tương tự monosaccarit. Câu 50: Phát biểu khơng đúng là : A. Dung dịch fructozơ hồ tan được Cu(OH)2. B. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit. C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) cĩ thể tham gia phản ứng tráng gương. D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nĩng cho kết tủa Cu2O. Câu 51: Chọn câu phát biểu đúng : A. Phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng gương. B. Tinh bột cĩ cấu trúc phân tử mạch khơng phân nhánh. C. Dung dịch mantozơ cĩ tính khử và bị thuỷ phân thành glucozơ. D. Phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch brom trong CCl4. Câu 52: Chất khơng tan được trong nước lạnh là : A. glucozơ.B. tinh bột. C. saccarozơ.D. fructozơ. Câu 53: Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là : A. amilozơ.B. amilopectin. C. glixerol.D. alanin. Câu 54: Trong phân tử amilozơ các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết nào ? A. α-1,4-glicozit. B. α-1,4-glucozit. C. β-1,4-glicozit. D. β-1,4-glucozit. Câu 55: Trong phân tử amilopectin các mắt xích ở mạch nhánh và mạch chính liên kết với nhau bằng liên kết nào ? A. α-1,4-glicozit. B. α-1,6-glicozit. C. β-1,4-glicozit. D. A và B. Câu 56: Quá trình thủy phân tinh bột bằng enzim khơng xuất hiện chất nào sau đây ? A. đextrin. B. saccarozơ. C. mantozơ.D. glucozơ. Câu 57: Tính chất của tinh bột là : Polisaccarit (1), khơng tan trong nước (2), cĩ vị ngọt (3), thuỷ phân tạo thành glucozơ (4), thuỷ phân tạo thành fructozơ (5), làm cho iot chuyển thành màu xanh (6), dùng làm nguyên liệu để điều chế đextrin (7). Những tính chất sai là : A. (2), (5), (6), (7).B. (2), (5), (7).C. (3), (5).D. (2), (3), (4), (6). Câu 58: Nhận xét nào sau đây khơng đúng ? A. khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt. 31
- B. ruột bánh mì ngọt hơn vỏ bánh. C. nước ép chuối chín cho phản ứng tráng bạc. D. nhỏ iot lên miếng chuối xanh sẽ xuất hiện màu xanh tím. as Câu 59: Phương trình : 6nCO2 + 5nH2O clorophin (C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hố học chính của quá trình nào sau đây ? A. quá trình hơ hấp.B. quá trình quang hợp. C. quá trình khử.D. quá trình oxi hố. Câu 60: Cơng thức phân tử và cơng thức cấu tạo của xenlulozơ lần lượt là : A. (C6H12O6)n, [C6H7O2(OH)3]n. B. (C6H10O5)n, [C6H7O2(OH)3]n. C. [C6H7O2(OH)3]n, (C6H10O5)n. D. (C 6H10O5)n, [C6H7O2(OH)2]n. Câu 61: Trong phân tử xenlulozơ các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết nào ? A. α-1,4-glicozit. B. α-1,4-glucozit. C. β-1,4-glicozit. D. β-1,4-glucozit. Câu 62: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Fructozơ cĩ phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ cĩ nhĩm –CHO. B. Thuỷ phân xenlulozơ thu được glucozơ. C. Thuỷ phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ. D. Cả xenlulozơ và tinh bột đều cĩ phản ứng tráng bạc. Câu 63: Chọn phương án đúng để điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống của các câu sau đây : Tương tự tinh bột, xenlulozơ khơng cĩ phản ứng (1) , cĩ phản ứng (2) trong dung dịch axit thành (3) A B C D (1) tráng bạc thuỷ phân khử oxi hố (2) thuỷ phân tráng bạc oxi hố este hố (3) glucozơ fructozơ saccarozơ mantozơ Câu 64: Chọn những câu đúng trong các câu sau : (1) Xenlulozơ khơng phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2. (2) Glucozơ được gọi là đường mía. (3) Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nĩng, xúc tác Ni thu được poliancol. (4) Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim. (5) Dung dịch saccarozơ khơng cĩ phản ứng tráng Ag, khơng bị oxi hĩa bởi nước brom, chứng tỏ phân tử saccarozơ khơng cĩ nhĩm –CHO. (6) Mantozơ thuộc loại đisaccarit cĩ tính oxi hĩa và tính khử. (7) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozơ và amilopectin. A. 1, 2, 5, 6, 7.B. 1, 3, 4, 5, 6, 7.C. 1, 3, 5, 6, 7. D. 1, 2, 3, 6, 7. Câu 65: Nhận định sai về xenlulozơ là : A. xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng thực vật và là bộ khung của cây cối. B. ta cĩ thể viết cơng thức của xenlulozơ là [ C6H7O2(OH)3]n. C. xenlulozơ cĩ phân tử khối rất lớn, khoảng 1000000 – 2400000. D. xenlulozơ cĩ tính khử mạnh. Câu 66: Tính chất của xenlulozơ là chất rắn (1), màu trắng (2), khơng tan trong các dung mơi hữu cơ thơng thường như ete, benzen (3), cĩ cấu trúc mạch khơng phân nhánh, khơng xoắn (4), khi thuỷ phân tạo thành glucozơ (5), dùng để điều chế tơ visco (6), dễ dàng điều chế từ dầu mỏ (7). Những tính chất đúng là : 32
- A. (1), (2), (4), (5), (6).B. (1), (3), (5). C. (2), (4), (6), (7).D. (1), (2), (3), (4), (5), (6). Câu 67: Xenlulozơ khơng phản ứng với tác nhân nào dưới đây ? o A. (CS2 + NaOH). B. H 2/Ni.C. [Cu(NH 3)4](OH)2.D. HNO 3đ/H2SO4đ, t . Câu 68: Chất lỏng hồ tan được xenlulozơ là : A. benzen.B. ete.C. etanol. D. nước Svayde. Câu 69: Cơng thức hĩa học nào sau đây là của nước Svayde, dùng để hịa tan xenlulozơ trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo ? A. [Cu(NH3)4](OH)2. B. [Zn(NH3)4](OH)2.C. [Cu(NH 3)4]OH. D. [Ag(NH3)4OH. Câu 70: Cơng thức của xenlulozơ axetat là : A. [C6H7O2(OOCCH3)3]n.B. [C 6H7O2(OOCCH3)3-x(OH)x]n (x 3). C. [C6H7O2(OOCCH3)2(OH)]n.D. [C 6H7O2(OOCCH3)(OH)2]n. Câu 71: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về A. Sản phẩm của phản ứng thuỷ phân.B. Khả năng phản ứng với Cu(OH) 2. C. Thành phần phân tử.D. Cấu trúc mạch cacbon. Câu 72: Nhận xét đúng là : A. Xenlulozơ và tinh bột đều cĩ phân tử khối nhỏ. B. Xenlulozơ cĩ phân tử khối nhỏ hơn tinh bột. C. Xenlulozơ và tinh bột cĩ phân tử khối bằng nhau. D. Xenlulozơ và tinh bột đều cĩ phân tử khối rất lớn, nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột. Câu 73: Chất khơng tham gia phản ứng thuỷ phân là : A. Glucozơ, mantozơ.B. Glucozơ, tinh bột. C. Glucozơ, xenlulozơ.D. Glucozơ, fructozơ. Câu 74: Cacbohiđrat khi thuỷ phân tạo ra 2 phân tử monosaccarit là : A. Saccarozơ, tinh bột.B. Saccarozơ, xenlulozơ. C. Mantozơ, saccarozơ.D. Saccarozơ, glucozơ. Câu 75: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều cĩ khả năng tham gia phản ứng A. hồ tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân. Câu 76: Cho các chất : glucozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ. Các chất trong đĩ đều cĩ phản ứng tráng gương và phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh là : A. saccarozơ, mantozơ.B. glucozơ, xenlulozơ. C. glucozơ, mantozơ.D. glucozơ, saccarozơ. Câu 77: Giữa tinh bột, saccarozơ, glucozơ cĩ điểm chung là : A. chúng thuộc loại cacbohiđrat. B. đều tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch xanh lam. C. đều bị thuỷ phân bởi dung dịch axit. D. đều khơng cĩ phản ứng tráng bạc. Câu 78: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cĩ thể tham gia vào A. phản ứng tráng bạc.B. phản ứng với Cu(OH) 2. C. phản ứng thuỷ phân.D. phản ứng đổi màu iot. Câu 79: Nhĩm gluxit khi thuỷ phân hồn tồn đều chỉ tạo thành glucozơ là : A. Saccarozơ, mantozơ, tinh bột. 33
- B. Saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ. C. Mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. D. Saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. Câu 80: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Saccarozơ làm mất màu nước brom. B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nĩng. C. Xenlulozơ cĩ cấu trúc mạch phân nhánh. D. Amilopectin cĩ cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 81: Chọn câu phát biểu sai : A. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương. B. Phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương. C. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I2. D. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2. Câu 82: Phát biểu khơng đúng là : A. Sản phẩm thuỷ phân xenlulozơ (H+, to) cĩ thể tham gia phản ứng tráng gương. B. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nĩng cho kết tủa Cu2O. C. Dung dịch fructozơ hồ tan được Cu(OH)2. D. Thuỷ phân saccarozơ (H+, to) cũng như mantozơ cho cùng một monosaccarit. Câu 83: Cho xenlulozơ, toluen, phenol, glixerol tác dụng với HNO3/H2SO4 đậm đặc, phát biểu nào sau đây sai ? A. sản phẩm của các phản ứng đều chứa N. B. sản phẩm của các phản ứng đều cĩ H2O tạo thành. C. sản phẩm của các phản ứng đều thuộc loại hợp chất nitro dễ nổ. D. các phản ứng đều thuộc cùng 1 loại phản ứng. Câu 84: Nhĩm mà tất cả các chất đều tác dụng với H 2O (khi cĩ mặt xúc tác, trong điều kiện thích hợp) là : A. saccarozơ, CH3COOCH3, benzen.B. C 2H6, CH3COOCH3, tinh bột. C. C2H4, CH4, C2H2.D. tinh bột, C 2H4, C2H2. Câu 85: Cho dãy các chất : C 2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (mantozơ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là : A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 86: Cho dãy các chất : glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là : A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 87: Cho các chất : rượu (ancol) etylic, glixerin (glixerol), glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là : A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 88: Cho sơ đồ chuyển hố sau : Tinh bột X Y Axit axetic. X và Y lần lượt là : A. glucozơ, ancol etylic.B. mantozơ, glucozơ. C. glucozơ, etyl axetat.D. ancol etylic, anđehit axetic. Câu 89: Một cacbohiđrat (Z) cĩ phản ứng diễn ra theo sơ đồ chuyển hố sau : o Z Cu(OH)2/ NaOH Dung dịch xanh lam t Kết tủa đỏ gạch. Vậy (Z) khơng thể là : A. glucozơ.B. saccarozơ.C. fructozơ.D. mantozơ. 34
- Câu 90: Cho sơ đồ chuyển hĩa sau : Tinh bột A1 A2 A3 A4 CH3COOC2H5 A1, A2, A3, A4 cĩ CTCT thu gọn lần lượt là : A. C6H12O6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. B. C12H22O11, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. C. glicozen, C6H12O6 , CH3CHO , CH3COOH. D. C12H22O11 , C2H5OH , CH3CHO , CH3COOH. Câu 91: Cho dãy chuyển hĩa : Xenlulozơ A B C Polibutađien. Các chất A, B, C là những chất nào sau đây ? A. CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO. B. glucozơ, C2H5OH, but-1,3-đien. C. glucozơ, CH3COOH, HCOOH.D. CH 3CHO, CH3COOH, C2H5OH. Câu 92: Cho sơ đồ phản ứng : Thuốc súng khơng khĩi X Y Sobit (sobitol). Tên gọi X, Y lần lượt là A. xenlulozơ, glucozơ. B. tinh bột, etanol. C. mantozơ, etanol. D. saccarozơ, etanol. Câu 93: Cho sơ đồ chuyển hĩa sau : CO2 X Y Z T PE Các chất X, Y, Z là : A. tinh bột, xenlulozơ, ancol etylic, etilen.B. tinh bột, glucozơ, ancol etylic, etilen. C. tinh bột, saccarozơ, anđehit, etilen. D. tinh bột, glucozơ, anđehit, etilen. Câu 94: Cho sơ đồ chuyển đổi sau (E, Q, X, Y, Z là hợp chất hữu cơ, mỗi mũi tên biểu thị một phản ứng hố học). Cơng thức của E, Q, X, Y, Z phù hợp với sơ đồ sau là : Q X E C2H5OH Y CO2 Z E Q X Y Z A. C12H22O11 C6H12O6 CH3COOH CH3COOC2H5 CH3COONa B. (C6H10O5)n C6H12O6 CH3CHO CH3COOH CH3COOC2H5 C. (C6H10O5)n C6H12O6 CH3CHO CH3COONH4 CH3COOH D. A, B, C đều sai. Câu 95: Thuốc thử nào sau đây cĩ thể dùng để phân biệt 2 dung dịch glucozơ và fructozơ ? - A. Cu(OH)2/OH .B. [Ag(NH 3)2]OH.C. Na kim loại.D. Nước brom. Câu 96: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic cĩ thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử ? - A. Cu(OH)2/OH .B. Nước brom và NaOH. C. HNO3 và AgNO3/NH3.D. AgNO 3/NH3 và NaOH. Câu 97: Cho các dung dịch : glucozơ, glixerol, axit axetic, etanol. Thuốc thử nào sau đây cĩ thể dùng để phân biệt các dung dịch đĩ ? - A. Cu(OH)2/OH .B. [Ag(NH 3)2]OH.C. Na kim loại.D. Nước brom. Câu 98: Để phân biệt các dung dịch hố chất riêng biệt là saccarozơ, mantozơ, etanol và fomanđehit, người ta cĩ thể dùng một trong các hố chất nào sau đây ? - o A. Cu(OH)2/OH .B. AgNO 3/NH3.C. H 2/Ni, t . D. Vơi sữa. 35
- Câu 99: Để nhận biết 3 dung dịch : glucozơ, ancol etylic, saccarozơ đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là : - A. Cu(OH)2/OH .B. Na. C. CH3OH/HCl. D. dung dịch AgNO3/NH3. Câu 100: Để phân biệt 3 chất : hồ tinh bột, glucozơ, saccarozơ đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn, ta dùng thuốc thử là : A. Cu(OH)2.B. dung dịch AgNO 3. - o C. Cu(OH)2/OH , t .D. dung dịch iot. Câu 101: Thuốc thử nào dưới đây dùng để nhận biết được tất cả các dung dịch trong dãy sau : ancol etylic, đường củ cải, đường mạch nha ? A. dd AgNO3 / NH3.B. Cu(OH) 2. C. Na kim loại. D. dd CH3COOH. Câu 102: Để phân biệt 3 chất : hồ tinh bột, dung dịch glucozơ, dung dịch KI đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn, ta dùng thuốc thử là : A. O3.B. O 2. C. dung dịch iot.D. dung dịch AgNO 3/NH3. Câu 103: Chỉ dùng Cu(OH)2 cĩ thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt nào sau đây ? A. Glucozơ, mantozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic. B. Lịng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerin (glixerol). C. Saccarozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic, rượu (ancol) etylic. D. Glucozơ, lịng trắng trứng, glixerin (glixerol), rượu (ancol) etylic. Câu 104: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là : A. 2,25 gam. B. 1,80 gam. C. 1,82 gam. D. 1,44 gam. Câu 105: Cho 25 ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO 3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là : A. 0,3M.B. 0,4M.C. 0,2M.D. 0,1M. Câu 106: Đun nĩng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO 3/NH3 thì khối lượng bạc thu được tối đa là : A. 21,6 gam.B. 10,8 gam.C. 32,4 gam.D. 16,2 gam. Câu 107: Đun nĩng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO 3 /NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ của dung dịch glucozơ là : A. 5%.B. 10%.C. 15%.D. 30%. Câu 108: Khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol (rượu) etylic 40 o (khối lượng riêng 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là : A. 626,09 gam.B. 782,61 gam.C. 305,27 gam.D. 1565,22 gam. Câu 109: Cho 10 kg glucozơ chứa 10% tạp chất lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến, ancol bị hao hụt 5%. Khối lượng ancol etylic thu được là : A. 4,65 kg.B. 4,37 kg.C. 6,84 kg.D. 5,56 kg. Câu 110: Cho 11,25 gam glucozơ lên men rượu thốt ra 2,24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men là : A. 70%.B. 75%.C. 80%.D. 85%. Câu 111: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Tồn bộ khí CO 2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 (lấy dư), tạo ra 80 gam kết tủa. Giá trị của m là : 36
- A. 72 gam.B. 54 gam.C. 108 gam.D. 96 gam. Câu 112: Cho tồn bộ lượng khí CO 2 sinh ra khi lên men 0,1 mol glucozơ vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,12M. Khối lượng muối tạo thành là : A. 1,944 gam.B. 1,2 gam.C. 9,72 gam. D. 1,224 gam. Câu 113: Lên men m gam glucozơ, cho tồn bộ CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vơi trong tạo thành 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với ban đầu. Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 90%. Giá trị của m là : A. 15.B. 16.C. 14. D. 25. Câu 114: Khi lên men m kg glucozơ chứa trong quả nho để sau khi lên men cho 100 lít rượu vang 11,5o biết hiệu suất lên men là 90%, khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml, giá trị của m là : A. 16,2 kg.B. 31,25 kg.C. 20 kg.D. 2 kg. Câu 115: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích ancol etylic 40o thu được biết ancol etylic cĩ khối lượng riêng là 0,8 g/ml và quá trình chế biến anol etylic hao hụt 10%. A. 3194,4 ml.B. 27850 ml. C. 2875 ml. D. 23000 ml. Câu 116: Cho sơ đồ chuyển hĩa sau : Glucozơ Ancol etylic But-1,3-đien Cao su Buna Hiệu suất của tồn bộ quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao su Buna thì khối lượng glucozơ cần dùng là : A. 144 kg. B. 108 kg.C. 81 kgD. 96 kg. Câu 117: Đốt cháy hồn tồn 1,5 gam chất hữu cơ X thu được 1,12 lít khí CO 2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Mặt khác, 9,0 gam X phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 10,8 gam Ag. Biết X cĩ khả năng hồ tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh. Cơng thức cấu tạo của X là : A. CH2OHCHOHCHO. B. CH 2OH(CHOH)3CHO. C. CH2OH(CHOH)4CHO. D. CH 2OH(CHOH)5CHO Câu 118: Đốt cháy một hợp chất hữu cơ cĩ 6 nguyên tử C trong phân tử thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Hợp chất đĩ cĩ thể là hợp chất nào trong các hợp chất dưới đây, biết rằng số mol oxi tiêu thụ bằng số mol CO2 thu được ? A. Glucozơ.B. Xiclohexanol. C. Axit hexanoic.D. Hexanal. Câu 119: Đốt cháy hồn tồn a gam chất hữu cơ X cần dùng 13,44 lít O2 thu được 13,44 lít CO2 và 10,8 gam H2O. Biết 170 < X < 190, các khí đo ở đktc, X cĩ CTPT là : A. (C6H10O5)n. B. C 6H12O6. C. C3H5(OH)3. D. C2H4(OH)2. Câu 120: Cho 4 chất hữu cơ X, Y, Z, T. Khi oxi hố hồn tồn từng chất đều cho cùng kết quả : Cứ tạo ra 4,4 gam CO2 thì kèm theo 1,8 gam H2O và cần một thể tích oxi vừa đúng bằng thể tích CO 2 thu được. Tỉ lệ phân tử khối của X, Y, Z, T lần lượt là 6:1:3:2 và số nguyên tử cacbon trong mỗi chất khơng nhiều hơn 6. Cơng thức phân tử của X, Y, Z, T lần lượt là A. C6H12O6, C3H6O3, CH2O, C2H4O2.B. C 6H12O6, C3H6O3, C2H4O2, CH2O. C. C6H12O6, CH2O, C2H4O2, C3H6O3.D. C 6H12O6, CH2O, C3H6O3, C2H4O2. Câu 121: Thuỷ phân saccarozơ, thu được 270 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thuỷ phân là : A. 513 gam.B. 288 gam.C. 256,5 gam.D. 270 gam. Câu 122: Thuỷ phân hồn tồn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong mơi trường axit (vừa đủ) ta thu được dung dịch X. Cho AgNO 3 trong dung dịch NH 3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng bạc thu được là : A. 16,0 gam.B. 7,65 gam.C. 13,5 gam.D. 6,75 gam. Câu 123: Thủy phân hồn tồn 6,84 gam saccarozơ rồi chia sản phẩm thành 2 phần bằng nhau. Phần1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch nước brom dư, thì cĩ y gam brom tham gia phản ứng. Giá trị x và y lần lượt là : 37
- A. 2,16 và 1,6. B. 2,16 và 3,2. C. 4,32 và 1,6. D. 4,32 và 3,2. Câu 124: Cho 34,2 gam đường saccarozơ cĩ lẫn một ít mantozơ phản ứng hồn tồn với dung dịch AgNO3/NH3, thu được 0,216 gam Ag, độ tinh khiết của đường là : A. 98,45%.B. 99,47%.C. 85%.D. 99%. Câu 125: Cho 13,68 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Số mol của saccarozơ và mantozơ trong hỗn hợp tương ứng là : A. 0,01 và 0,03.B. 0,03 và 0,01.C. 0,01 và 0,02.D. 0,02 và 0,03. Câu 126*: Thủy phân hồn tồn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br 2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là : A. 2,16 gam. B. 3,24 gam. C. 1,08 gam. D. 0,54 gam. Câu 127*: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho tồn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là : A. 0,090 mol.B. 0,095 mol.C. 0,12 mol.D. 0,06 mol. Đây là trích đoạn một phần rất nhỏ của tài liệu Hĩa 12 gồm 1000 trang với rất nhiều file mình gửi quý Thầy cơ tham khảo quý Thầy cơ nào muốn mua trọn bộ tất cả các chuyên đề file word cĩ lời giải chi tiết từ các đề thi của bộ đề thi thử của các trường nổi tiếng và được tặng kèm đề thi thử THPT Quốc Gia thì liên hệ với mình qua Zalo 0988 166 193 Câu 128: Cho 8,55 gam cacbohiđrat A tác dụng với HCl rồi cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 10,8 gam kết tủa. A cĩ thể là : A. glucozơ.B. fructozơ.C. saccarozơ. D. xenlulozơ. Câu 129: Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ với hiệu suất thu hồi đạt 80% là : A. 104 kg. B. 140 kg.C. 105 kg.D. 106 kg. Câu 130: Khi đốt cháy một loại gluxit người ta thu được khối lượng H 2O và CO2 theo tỉ lệ 33 : 88. CTPT của gluxit là : A. C6H12O6.B. C 12H22O11.C. (C 6H10O5)n. D. Cn(H2O)m. Câu 131: Cho một lượng tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, tồn bộ CO 2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Biết hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Khối lượng tinh bột phải dùng là : A. 940 gam.B. 949,2 gam.C. 950,5 gam.D. 1000 gam. Câu 132: Lên men một tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%. Khối lượng ancol thu được là : A. 0,338 tấn.B. 0,833 tấn.C. 0,383 tấn.D. 0,668 tấn. Câu 133: Nếu dùng một tấn khoai chứa 20% tinh bột để sản xuất glucozơ thì khối lượng glucozơ sẽ thu được là (biết hiệu suất của cả quá trình là 70%) : A. 160,5 kg.B. 150,64 kg.C. 155,55 kg.D. 165,6 kg. Câu 134: Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%. a. Khối lượng ancol thu được là : 38
- A. 458,6 kg.B. 398,8 kg.C. 389,8 kg.D. 390 kg. b. Nếu đem pha lỗng ancol đĩ thành rượu 40o (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/cm3) thì thể tích dung dịch rượu thu được là : A. 1206,25 lít.B. 1218,125 lít.C. 1200 lít.D. 1211,5 lít. Câu 135: Tiến hành thủy phân m gam bột gạo chứa 80% tinh bột rồi lấy tồn bộ dung dịch thu được thực hiện phản ứng tráng gương thì được 5,4 gam Ag (hiệu suất phản ứng tráng gương là 50%). Tính m ? A. 2,62 gam.B. 10,125 gam.C. 6,48 gam.D. 2,53 gam. Câu 136: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Tồn bộ lượng khí sinh ra được hấp thụ hồn tồn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 75 gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 75.B. 65.C. 8.D. 55. Câu 137: Từ 1 kg gạo nếp (cĩ 80% tinh bột) khi lên men và chưng cất sẽ thu được V lít ancol etylic (rượu nếp) cĩ nồng độ 45 o. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,807 g/ml. Giá trị của V là : A. 1,0.B. 2,4.C. 4,6. D. 2,0. Câu 138: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) : A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg. Câu 139: Từ 10 tấn khoai chứa 20% tinh bột lên men rượu thu được 1135,8 lít rượu etylic tinh khiết cĩ khối lượng riêng là 0,8 g/ml, hiệu suất phản ứng điều chế là : A. 60%.B. 70%.C. 80%.D. 90%. Câu 140: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Tồn bộ lượng CO 2 hấp thụ hồn tồn vào dung dịch nước vơi trong, thu được 275 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun kĩ dung dịch Y thu thêm 50 gam kết tủa. Khối lượng m là : A. 750 gam.B. 375 gam.C. 555 gam.D. 350 gam. Câu 141: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Tồn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hồn tồn vào dung dịch Ca(OH) 2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 550. B. 810. C. 650. D. 750. Câu 142: Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích khơng khí. Để phản ứng quang hợp tạo ra 810 gam tinh bột cần số mol khơng khí là : A. 100000 mol.B. 50000 mol.C. 150000 mol.D. 200000 mol. Câu 143: Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích khơng khí. Muốn tạo 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít khơng khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp ? A. 1382716 lít.B. 1382600 lít.C. 1402666 lít.D. 1482600 lít. Câu 144: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng từ ánh sáng mặt trời : ánh sáng 6CO2 + 6H2O + 673 kcal clorophin C6H12O6 + 6O2 Cứ trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được 0,5 cal năng lượng mặt trời, nhưng chỉ cĩ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Thời gian để một cây cĩ 1000 lá xanh (diện tích mỗi lá 10 cm2) sản sinh được 18 gam glucozơ là : A. 2 giờ 14 phút 36 giây.B. 4 giờ 29 phút 12”. C. 2 giờ 30 phút15”.D. 5 giờ 00 phút00”. 39
- Câu 145: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813 kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành. as 6CO2 + 6H2O C clorophin 6H12O6 + 6O2 Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng (từ 6h00 – 17h00) diện tích lá xanh là 1 m2, lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu? A. 88,26 gam.B. 88,32 gam.C. 90,26 gam.D. 90,32 gam. Câu 146: Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 1 tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là : A. 5031 kg. B. 5000 kg. C. 5100 kg.D. 6200 kg. Câu 147: Người ta điều chế C 2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ là : A. 11,04 gam.B. 30,67 gam.C. 12,04 gam. D. 18,4 gam. Câu 148: Xenlulozơ tác dụng với HNO3 cho ra sản phẩm trong đĩ cĩ 1 sản phẩm A cĩ %N = 14,14%, xác định CTCT của A, tính khối lượng HNO 3 cần dùng để biến tồn bộ xenlulozơ (khối lượng 324 gam) thành sản phẩm A (H=100%) A. [C6H7O2(ONO2)(OH)2]n; 12,6 gam.B. [C 6H7O2(ONO2)3]n; 378 gam. C. [C6H7O2(ONO2)3]n; 126 gam.D. [C 6H7O2(ONO2)2(OH)]n ; 252 gam. Câu 149: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%) : A. 55 lít. B. 81 lít. C. 49 lít. D. 70 lít. Câu 150: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là : A. 26,73. B. 33,00. C. 25,46. D. 29,70. Câu 151: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc cĩ xúc tác axit sunfuric đặc, nĩng. Để cĩ 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là : A. 42 kg. B. 10 kg. C. 30 kg. D. 21 kg. Câu 152: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là : A. 14,39 lít.B. 15 lít.C. 1,439 lít.D. 24,39 lít. Câu 153: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc cĩ xúc tác axit sunfuric đặc, nĩng. Để cĩ 14,85 kg xenlulozơ trinitrat cần dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là : A. 10,5 kg.B. 21 kg.C. 11,5 kg.D. 30 kg. Câu 154: Để sản xuất 59,4 kg xelunlozơ trinitrat (hiệu suất 90%) bằng phản ứng giữa dung dịch HNO3 60% với xenlulozơ thì khối lượng dung dịch HNO3 cần dùng là : A. 70,0 kg.B. 21,0 kg.C. 63,0 kg.D. 23,3 kg. Câu 155: Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđric axetic (cĩ H 2SO4 làm xúc tác) thu được 11,1 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6 gam axit axetic. Thành phần phần trăm theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là : A. 77% và 23%. B. 77,84% và 22,16%. C. 76,84% và 23,16%.D. 70% và 30%. 40
- Câu 156: Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetit (cĩ H 2SO4 làm xúc tác) thu được CH3COOH, 5,34 gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hịa axit cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 0,1M, khối lượng (gam) của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong dung dịch X lần lượt là : A. 2,46 và 2,88.B. 2,88 và 2,46.C. 28,8 và 24,6.D. 2,64 và 2,7. Câu 157: Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic (cĩ H2SO4 làm xúc tác) tạo ra 9,84 gam este axetat và 4,8 gam CH3COOH, cơng thức của este axetat cĩ dạng là : A. [C6H7O2(OOCCH3)3]n. B. [C6H7O2(OOCCH3)3]n và [C6H7O2(OOCCH3)2OH]n. C. [C6H7O2(OOCCH3)2OH]n. D. [C6H7O2(OOCCH3)(OH)2]n. Đây là trích đoạn một phần rất nhỏ của tài liệu Hĩa 12 gồm 1000 trang với rất nhiều file mình gửi quý Thầy cơ tham khảo quý Thầy cơ nào muốn mua trọn bộ tất cả các chuyên đề file word cĩ lời giải chi tiết từ các đề thi của bộ đề thi thử của các trường nổi tiếng và được tặng kèm đề thi thử THPT Quốc Gia thì liên hệ với mình qua Zalo 0988 166 193 41
- CHUYÊN ĐỀ 2 : CACBOHIĐRAT 1C 2C 3D 4D 5D 6D 7C 8A 9D 10B 11A 12A 13B 14A 15D 16B 17C 18D 19C 20C 21C 22C 23B 24A 25B 26A 27D 28A 29C 30A 31B 32A 33C 34D 35D 36A 37B 38C 39B 40A 41D 42D 43B 44C 45D 46D 47C 48A 49C 50B 51C 52B 53B 54A 55B 56B 57C 58B 59B 60B 61C 62B 63A 64B 65D 66D 67B 68D 69A 70B 71D 72D 73D 74C 75D 76C 77A 78C 79C 80D 81D 82D 83D 84D 85D 86C 87B 88A 89B 90A 91B 92A 93B 94B 95D 96A 97A 98A 99A 100C 101B 102A 103D 104A 105B 106C 107A 108B 109B 110C 111D 112A 113A 114C 115C 116A 117C 118A 119B 120D 121C 122C 123C 124D 125B 126C 127B 128C 129A 130B 131B 132A 133C 134CB 135B 136A 137A 138D 139C 140B 141D 142A 143A 144A 145A 146A 147A 148B 149D 150A 151D 152A 153A 154A 155B 156B 157C 42