Các đề luyện thi môn Hóa học Lớp 9 - Đề 3+4

docx 4 trang Hoài Anh 16/05/2022 4870
Bạn đang xem tài liệu "Các đề luyện thi môn Hóa học Lớp 9 - Đề 3+4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxcac_de_luyen_thi_mon_hoa_hoc_lop_9_de_34.docx

Nội dung text: Các đề luyện thi môn Hóa học Lớp 9 - Đề 3+4

  1. ĐỀ 3 A.PHẦN TRẮC NGHIỆM(5điểm) Chọn phương án đúng ghi vào bài làm Câu 1: Oxit axit có những tính chất hóa học nào sau đây A. Tác dụng với oxit bazơ,kiềm,nước B.Tác dụng với nước ,axit ,oxit bazơ C.Tác dụng với kiềm ,nước ,axit D.Tác dụng với nước ,axit ,kiềm Câu 2: Giấm ăn có tính axit vậy giấm có pH là: A. pH 7 D. 7 < pH < 9 Câu 3:Dung dịch NaOH không có tính chất hoá học nào sau đây? A. Làm quỳ tím hoá xanh B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước Câu 4: Chất nào sau đây còn có tên gọi là muối ăn? A.KNO3. B.NaCl C. CuSO4. D. CaCO3 Câu 5:Sắt bị nam châm hút là do A.Sắt là kim loại nặng. B.Sắt có từ tính. C.Sắt có màu trắng. D.Sắt có tính dẫn điện Câu 6 Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí hiđrô là A. Đồng . B. Lưu huỳnh. C.Kẽm. D.Thuỷ ngân . Câu 7:Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần là: A.Na , Mg , Zn B.Al , Zn , Na C.Mg , Al , Na D.Pb , Ag , Mg Câu 8: Ở điều kiện thường, phi kim có thể tồn tại ở trạng thái A. Lỏng và khí. B. Rắn và lỏng. C. Rắn và khí. D. Rắn, lỏng, khí. Câu 9 : Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là: A. C, S, Cl2 B. P, C ,S C. H2, Cl2 ,C D. C, P ,Cl2 Câu 10:Hòa tan 4,8 g Mg vào dung dịch HCl thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là: A.4,48l B. 3,36l C. 33,6l D. 44,8l B.PHẦN TỰ LUẬN(5 ĐIỂM) Câu 11:(2 điểm) Cho một khối lượng sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc). a) Viết phương trình hóa học. b) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng. c) Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng. Câu 12:(2 điểm)Bằng phương pháp hoá học nhận biết ra các dung dịch: NaOH, Ba(OH) 2, HCl, BaCl2 Câu 13(1 điểm)Tại sao không dùng xô ,chậu bằng nhôm để đựng vôi vữa Cho (Cl=35,5; H=1; Fe = 56)
  2. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(5 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A D B B C A D B A B.PHẦN TỰ LUẬN(5 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm Câu11(2điểm) 3,36 Số mol khí H2 = ,0,15(mol) 22,4 0,25 a )Phương trình phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0.5 mol 0,15 0,3 0,15 0,15 b) Khối lượng sắt đã phản ứng: 0,25 mFe = 0,15 x 56 = 8,4 g c) Số mol HCl phản ứng: nHCl = 0,3 mol 0,5 50 ml = 0,05 lít Nồng độ mol của dung dịch HCl: 0,5 0,3 CM dd HCl 6M 0,05 Câu12(2điểm) -Dùng quỳ tím nhận ra HCl làm quỳ tím 0,25 chuyển đỏ, -BaCl2 không làm đổi màu quỳ tím 0,25 -NaOH và Ba(OH)2 đều làm quỳ tím chuyển 0,5 thành màu xanh -Dùng H2SO4 nhận ra Ba(OH)2 vì xuất hiện 1 kết tủa trắng -Phương trình hóa học Ba(OH)2 + H2SO4→ BaSO4 + 2H2O Câu13(1điểm) Nếu dùng xô, chậu, nhôm để đựng vôi, nước 1 vôi hoặc vữa thì các dụng cụ này sẽ nhanh hỏng vì trong vôi, nước vôi đều có chứa Ca(OH)2 là một chất kiềm nên tác dụng được với Al làm cho nhôm bị ăn mòn.
  3. ĐỀ 4 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ ) Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là A. CaO. B. BaO. C. Na2O. D. SO3. Câu 2: Oxit lưỡng tính là A. những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. B. những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước. C. những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước. D. những oxit chỉ tác dụng được với muối. Câu 3: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là A. CO2. B. Na2O. C. SO2. D. P2O5. Câu 4: Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là A. Na2O, SO3 , CO2 . B. K2O, P2O5, CaO. C. BaO, SO3, P2O5. D. CaO, BaO, Na2O. Câu 5: Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là A. K2SO4. B. Ba(OH)2 . C. NaCl. D. NaNO3. Câu 6: Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là A. làm quỳ tím hoá xanh. B. tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước. C. tác dụng với axit tạo thành muối và nước. D. bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước. Câu 7: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất nào sau đây? A.Na2SO4 và Fe2(SO4)3. B Na2SO4 và K2SO4. C. Na2SO4 và BaCl2. D. Na2CO3 và K3PO4. Câu 8: Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại A. Ag, Cu. B. Au, Pt. C. Au, Al. D. Ag, Al. Câu 9: Đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí Hiđro là A. đồng. B. lưu huỳnh. C. kẽm. D. photpho. Câu 10: Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì A. Al, Fe đều không phản ứng với HNO3 đặc nguội. B. Al có phản ứng với dung dịch kiềm. C. nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt. D. chỉ có sắt bị nam châm hút. Câu 11: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với A. dung dịch NaOH dư. B. dung dịch H2SO4 loãng. C. dung dịch HCl dư. D. dung dịch HNO3 loãng . Câu 12: Nhôm phản ứng được với : A. Khí clo, dung dịch kiềm, axit, khí oxi. B. Khí clo, axit, oxit bazơ, khí hidro.
  4. C. Oxit bazơ, axit, hiđro, dung dịch kiềm. D. Khí clo, axit, oxi, hiđro, dung dịch magiesunfat. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1:(2,5đ) Hoàn thành chuçi phản ứng hóa học sau? 1 2 3 4 5 Fe  FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe2(SO4)3  FeCl3 Câu 2: (1,5đ) Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: HCl, H2SO4, NaOH. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học. Câu 3: (3đ) Cho 30g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 6,72l khí (ở đktc) a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b. Tính thành phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu. Cho Fe = 56, Cu = 64 Đáp án I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 đ) Mỗi ý đúng 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D B B D B C A B C C A A II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 đ) Câu 1: Mổi phương trình đúng 0,5đ (1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl (3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O (4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (5) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2→ 3BaSO4 + 2FeCl3 Câu 2: Lấy mỗi chất một ít ra làm thí nghiệm, đánh số thưc tự. Nhỏ mỗi chất trên vào quỳ tím, nếu quỳ tím chuyển màu đỏ là HCl, H2SO4, màu xanh là NaOH. 0,5 đ Nhận biết 2 axit bằng cách cho tác dụng với BaCl2 dung dịch nào phản ứng xuất hiện chất không tan màu trắng là H2SO4 , còn lại là HCl. 0,5 đ PTHH: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl 0,5 đ Câu 3: nH2 = 6,72:22,4 = 0,3 mol 0,5 đ PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H20,5đ Theo PT 1 mol : 1 mol Theo đb 0,3 mol : 0,3 mol 0,5đ mFe = 0,3.56 = 16,8 g 0,5đ %Fe = 16,8x100 : 30 = 56 % 0,5đ %Cu = 100 – 56 = 44% 0,5đ