Câu hỏi ôn tập môn Hóa học 8 - Lần 8 -Trường THCS Thành Nhất

doc 2 trang thaodu 2850
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập môn Hóa học 8 - Lần 8 -Trường THCS Thành Nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_hoi_on_tap_mon_hoa_hoc_8_lan_8_truong_thcs_thanh_nhat.doc

Nội dung text: Câu hỏi ôn tập môn Hóa học 8 - Lần 8 -Trường THCS Thành Nhất

  1. Trường THCS Thành Nhất CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN HÓA HỌC 8 – LẦN 8 (Nghỉ dịch cúm covid- 19) I.Trắc nghiệm : Chọn đáp án mà em cho là đúng nhất Câu 1: Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Là khí nào trong các khí sau: A. O2 B.H2S C. CO2 D. N2 Câu 2: Oxit có công thức hoá học RO2, trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R trong 1 mol oxit là: A. 16g B. 32g C. 48g D.64g Câu 3: Sắt oxit có tỉ số khối lượng sắt và oxi là 21: 8. Công thức của sắt oxit đó là: A. FeO B.Fe2O3 C.Fe3O4 D. không xác định Câu 4: Hợp chất A có công thức Alx(NO3)3 và có PTK là 213. Giá trị của x là: A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 5: Hợp chất trong đó sắt chiếm 70% khối lượng là hợp chất nào trong số các hợp chất sau: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D.FeS Câu 6: Oxit chứa 20% oxi về khối lượng và trong một oxit nguyên tố chưa biết có hoá trị II. Oxit có công thức hoá học là: A. MgO B.ZnO C. CuO D. FeO Câu 7: Cho các oxit: NO2, PbO, Al2O3, Fe3O4. Oxit có phần trăm khối lượng oxi nhiều hơn cả là: A. NO2 B. PbO C. Al2O3 D.Fe3O4 Câu 8: Hãy suy luận nhanh để cho biết chất nào giàu nitơ nhất trong các chất sau? A. NO B. N2O C. NO2 D. N2O5 Câu 9: Một oxit lưu huỳnh có thành phần gồm 2 phần khối lượng lưu huỳnh và 3 phần khối lượng oxi. Công thức hoá học của oxit đó là: A. SO B. SO2 C. SO3 D. S2O4 Câu 10: Thổi một luồng không khí khô đi qua ống đựng bột đồng dư, nung nóng, Khí thu được sau phản ứng là khí nào sau đây? A. Cácbon đioxit B. Nitơ C. Oxi D. Hiđro II.Tự luận : Câu 11: Cho các oxit sau: SO3, CO, CaO, NO. Trong các oxit đó, oxit nào là: a) Oxit axit? Viết công thức axit tương ứng. b) Oxit bazơ? Viết công thức bazơ tương ứng. Câu 12: Nêu tính chất hóa học của Oxi. Mỗi tính chất viết một phương trình phản ứng minh họa. Câu 13: Cho 14 gam kim loại Fe tan hoàn toàn trong dd axit sunfuric (H2SO4). a) Viết phương trình phản ứng xảy ra? b) Tính thể tích khí hiđro thoát ra (ở đktc)? c)Tính khối lượng axit sunfuric cần dùng? (Biết H = 1 ; S = 32; O = 16; Fe = 56)