Câu hỏi trắc nghiệm giữa học kì 1 môn Địa lí 7 (Có đáp án)

doc 10 trang Hoài Anh 17/05/2022 4200
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm giữa học kì 1 môn Địa lí 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_giua_hoc_ki_1_mon_dia_li_7_co_dap_an.doc

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm giữa học kì 1 môn Địa lí 7 (Có đáp án)

  1. Câu: 1 Căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết: A. Các độ tuổi của dân số. B. Số lượng nam và nữ. C. Số người sinh, tử của một năm. D. Số người dưới tuổi lao động.Câu: 2 Sự bùng nổ dân số diễn ra vào năm: A. 1500. B. 1804. C. 1927. D. 1950.Câu: 3 Năm 2001 dân số thế giới khoảng: A. 4 tỉ người. B. 5 tỉ người. C. 6,16 tỉ người D. 6,5 tỉ người.Câu: 4 Trường hợp nào dưới đây sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số: A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao. B. Tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ tử giảm. C. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm. D. Tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh giảm.Câu: 5 Sự bùng nổ dân số đang diễn ra ở các châu lục nào dưới đây: A. Châu Đại Dương. B. Bắc Mĩ. C. Châu Âu. D. Nam Mĩ.Câu: 6 Châu lục nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số thấp nhất: A. Châu Á. B. Châu Âu. C. Châu Phi. D. Châu Đại Dương.Câu: 7 Theo em đến năm 2050 dân số thế giới sẽ là bao nhiêu: A. 7,9 tỉ người. B. 8,9 tỉ người. C. 10 tỉ người. D. 12 tỉ người.Câu: 8 Châu lục nào có số dân ít nhất (so với toàn thế giới)? A. Châu Á. B. Châu Âu. C. Châu Phi. D. Châu Đại Dương.Câu: 9 Gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào: A. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm. B. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người từ nơi khác đến trong một năm. C. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chuyển đi trong một năm. D. Sự tương quan giữa số người chuyển đi và số người từ nơi khác đến trong một năm.Câu: 10 Gia tăng cơ giới là sự gia tăng dân số do: A. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi. B. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người từ nơi khác đến. C. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chuyển đi. D. Sự tương quan giữa số người chuyển đi và số người từ nơi khác đến. Bài 2Câu: 1 Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua: A. mật độ dân số. B. tổng số dân. C. gia tăng dân số tự nhiên. D. tháp dân số.Câu: 2 Những khu vực tập trung đông dân cư là: A. Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Phi. B. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì. C. Nam Á, Bắc Á, Bắc Mĩ. D. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.Câu: 3 Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất là: A. Đông Bắc Hoa Kì, Nam Á. B. Nam Á, Đông Á. C. Đông Nam Á, Đông Á. D. Tây Âu và Trung Âu, Tây Phi.Câu: 4 Khu vực nào sau đây có dân cư thưa thớt? A. Đông Nam Bra-xin.
  2. B. Tây Âu và Trung Âu. C. Đông Nam Á. D. Bắc Á.Câu: 5 Đặc điểm bên ngoài dễ phân biệt nhất giữa các chủng tộc chính trên thế giới là: A. bàn tay. B. màu da. C. môi. D. lông mày.Câu: 6 Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Môn-gô-lô-it là: A. Da vàng, tóc đen. B. Da vàng, tóc vàng. C. Da đen, tóc đen. D. Da trắng, tóc xoăn.Câu: 7 Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây? A. đồng bằng. B. các trục giao thông lớn. C. ven biển, các con sông lớn. D. hoang mạc, miền núi, hải đảo.Câu: 8 Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở khu vực địa hình đồng bằng vì: A. tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có. B. thuận lợi cho cư trú, giao lưu phát triển kinh tế. C. khí hậu mát mẻ, ổn định. D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.Câu: 9 Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là: A. châu Âu. B. châu Á. C. châu Mĩ. D. châu Phi.Câu: 10 Nhân tố nào sau đây tác động đến sự mở rộng phạm vi phân bố dân cư trên Trái Đất? A. tài nguyên thiên nhiên. B. tiến bộ khoa học kĩ thuật. C. sự gia tăng dân số. D. chính sách phân bố dân cư.Bài 3 Câu: 1 Sự phát triển nhanh chóng các siêu đô thị ở nhóm nước đang phát triển gắn liền với: A. gia tăng dân số nhanh và tình trạng di cư ồ ạt từ nông thôn đến đô thị. B. sự phát triển mạnh mẽ nền sản xuất công nghiệp hiện đại. C. chính sách phân bố dân cư của nhà nước. D. sự phân bố các nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có.Câu: 2 Quần cư thành thị phổ biến hoạt động kinh tế nào sau đây? A. Công nghiệp và dịch vụ. B. Nông – lâm – ngư – nghiệp. C. Công nghiệp và nông –lâm – ngư - nghiệp. D. Dịch vụ và nông – lâm – ngư nghiệp.Câu: 3 Các đô thị bắt đầu xuất hiện rộng khắp thế giới vào thời kì nào? A. Thời Cổ đại. B. Thế kỉ XIX. C. Thế kỉ XX. D. Thế kỉ XV.Câu: 4 Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất là: A. châu Âu. B. châu Á. C. châu Mĩ. D. châu Phi.Câu: 5 Đâu không phải là siêu đô thị thuộc châu Á? A. Cai-rô. B. Thiên Tân. C. Mum-bai. D. Tô-ki-ô.Câu: 6 Hai siêu đô thị đầu tiên trên thế giới là: A. Niu-I-oóc và Bắc Kinh. B. Niu-I-oóc và Luân Đôn. C. Luân Đôn và Thượng Hải.
  3. D. Pa-ri và Tô-ki-ô.Câu: 7 Số lượng các siêu đô thị tăng nhanh nhất ở nhóm các nước nào sau đây? A. các nước phát triển. B. các nước kém phát triển. C. các nước đang phát triển. D. các nước xuất khẩu dầu mỏ.Câu: 8 Đâu không phải là đặc điểm của quần cư thành thị? A. Phố biến lối sống thành thị. B. Mật độ dân số cao. C. Hoạt động kinh tế chủ yếu là dịch vụ du lịch. D. Nhà cửa tập trung với mật độ cao.Câu: 9 Ý nào dưới đây thể hiện đúng đặc điểm của quá trình đô thị hóa trên thế giới? A. Tỉ lệ người sống ở nông thôn ngày càng tăng. B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn. C. Phổ biến các hoạt động sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp. D. Các đô thị đầu tiên mới xuất hiện vào thế kỉ XIX.Câu: 10 Đâu không phải là hậu quả của đô thị hóa tự phát? A. Ô nhiễm môi trường. B. Ách tắc giao thông đô thị. C. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị. D. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Bài 5: Câu: 1 Vị trí phân bố của đới nóng trên Trái Đất là: A. Nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam. B. Từ chí tuyến Bắc về vĩ tuyến 400 Bắc. C. Từ vĩ tuyến 400N - B đến 2 vòng cực Nam - Bắc. D. Từ xích đạo đến vĩ tuyến 200 Bắc - Nam.Câu: 2 Loại gió thổi quanh năm ở đới nóng là: A. Gió Tây ôn đới. B. Gió Tín phong. C. Gió mùa. D. Gió Đông cực.Câu: 3 Kiểu môi trường nào sau đây không thuộc đới nóng? A. Môi trường xích đạo ẩm. B. Môi trường nhiệt đới gió mùa. C. Môi trường nhiệt đới. D. Môi trường địa trung hải.Câu: 4 Từ 50B đến 50N là phạm vi phân bố của: A. môi trường nhiệt đới. B. môi trường xích đạo ẩm. C. môi trường nhiệt đới gió mùa. D. môi trường hoang mạc.Câu: 5 Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là: A. lạnh, khô. B. nóng, ẩm. C. khô, nóng. D. lạnh, ẩm.Câu: 6 Cảnh quan tiêu biểu của môi trường xích đạo ẩm là: A. xa van, cây bụi lá cứng. B. rừng lá kim. C. rừng rậm xanh quanh năm. D. rừng lá rộng.Câu: 7 Loại rừng nào thường phân bố ở vùng cửa sông, ven biển? A. Rừng rậm nhiệt đới B. Rừng rậm xanh quanh năm C. Rừng thưa và xa van D. Rừng ngập mặnCâu: 8 Đâu không đúng với đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm? A. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm. B. Biên độ nhiệt độ giữa tháng thấp nhất và cao nhất rất nhỏ (30C). C. Lượng mưa trung bình năm lớn, mưa tăng dần từ xích đạo về hai cực. D. Độ ẩm không khí rất cao, trung bình trên 80%.Câu: 9 Tại sao rừng rậm xanh quanh năm có nhiều tầng cây?
  4. A. Do nhiều loài cây sinh trưởng mạnh, chiếm hết diện tích của các loài còn lại. B. Do trong rừng không đủ nhiệt độ và độ ẩm cho cây cối sinh trưởng. C. Do mỗi loài cây thích hợp với điều kiện ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm khác nhau. D. Do đất trong rừng nghèo dinh dưỡng, thường xuyên bị rửa trôi.Câu: 10 Đới nóng có giới sinh vật hết sức phong phú và đa dạng, nguyên nhân chủ yếu do: A. khí hậu phân hóa đa dạng với nhiều kiểu khác nhau, dẫn đến sự phong phú về sinh vật. B. là nơi gặp gỡ của các luồng sinh vật di cư và di lưu đến từ nhiều vùng miền. C. do con người mang nhiều loài sinh vật từ nơi khác đến và nhân giống, lai tạo mới. D. khí hậu nóng quanh năm, lượng mưa dồi dào và độ ẩm lớn. Bài 6 Câu: 1 Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng: A. giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam. B. vĩ tuyến 50 đến chí tuyến Bắc (Nam). C. vĩ tuyến 50B đến vòng cực Bắc. D. chí tuyến Nam đến vĩ tuyến 400N.Câu: 2 Đặc trưng của khí hậu nhiệt đới là: A. nhiệt độ trung bình năm không quá 200C, khí hậu mát mẻ quanh năm. B. nhiệt độ cao, khô hạn quanh năm. C. nhiệt độ cao quanh năm, trong năm có một thời kì khô hạn (tháng 3 – 9). D. nóng ẩm quanh năm, lượng mưa và độ ẩm lớn.Câu: 3 Rừng thưa và xa van là cảnh quan đặc trưng của môi trường nào? A. Môi trường xích đạo ẩm. B. Môi trường nhiệt đới gió mùa. C. Môi trường nhiệt đới. D. Môi trường ôn đới.Câu: 4 Hạn chế của tài nguyên đất ở môi trường nhiệt đới là: A. nghèo mùn, ít chất dinh dưỡng. B. đất ngập úng, glây hóa C. đất bị nhiễm phèn nặng. D. dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc thoái hóa.Câu: 5 Chế độ nước của sông ngòi khí hậu nhiệt đới là: A. phân hóa theo mùa, mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô. B. sông ngòi nhiều nước quanh năm. C. sông ngòi ít nước quanh năm, do lượng mưa rất thấp. D. chế độ nước sông thất thường.Câu: 6 Môi trường nhiệt đới rất thích hợp cho loại cây trồng nào? A. Rau quả ôn đới. B. Cây lương thực và cây công nghiệp nhiệt đới. C. Cây dược liệu. D. Cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới.Câu: 7 Thiên nhiên môi trường nhiệt đới chủ yếu thay đổi theo: A. vĩ độ và độ cao địa hình. B. đông – tây và theo mùa. C. bắc – nam và đông – tây. D. vĩ độ và theo mùa.Câu: 8 Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của môi trường nhiệt đới? A. Nhiệt độ cao quanh năm (trên 200C). B. Trong năm có một thời kì khô hạn từ 3-9 tháng. C. Có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. D. Lượng mưa trung bình năm rất lớn (từ 1500 – 2000mm).Câu: 9 Nguyên nhân hình thành đất feralit có màu đỏ vàng ở môi trường nhiệt đới là do: A. Sự rửa trôi của các bazơ dễ tan như Ca+, K, M+. B. Sự tích tụ ôxit sắt. C. Sự tích tụ ôxit nhôm. D. Sự tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.Câu: 10 Đi từ vĩ tuyến 50 về phía hai chí tuyến, các thảm thực vật của môi trường nhiệt đới là: A. rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa, xavan. B. rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc.
  5. C. xa van, rừng thưa, nửa hoang mạc. D. rừng lá rộng, rừng thưa, xavan. Bài 7 Câu: 1 “Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường”. Đặc điểm trên nói về môi trường tự nhiên nào? A. Môi trường xích đạo ẩm. B. Môi trường nhiệt đới gió mùa. C. Môi trường nhiệt đới. D. Môi trường ôn đới.Câu: 2 Môi trường nhiệt đới gió mùa phân bố điển hình ở khu vực nào trên Trái Đất? A. Nam Á, Đông Nam Á B. Nam Á, Đông Á C. Tây Nam Á, Nam Á. D. Bắc Á, Tây Phi.Câu: 3 Hướng gió chính vào mùa đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa là: A. Tây Nam. B. Đông Bắc. C. Đông Nam. D. Tây Bắc.Câu: 4 Loại gió nào mang lại lượng mưa lớn cho môi trường nhiệt đới gió mùa? A. gió mùa Tây Nam. B. gió mùa Đông Bắc. C. gió Tín phong. D. gió Đông Nam.Câu: 5 Sự thất thường trong chế độ mưa ở môi trường nhiệt đới gió mùa đã gây ra thiên tai nào sau đây? A. động đất, sóng thần. B. bão, lốc. C. hạn hán, lũ lụt. D. núi lửa.Câu: 6 Thảm thực vật nào sau đây không thuộc môi trường nhiệt đới gió mùa? A. rừng cây rụng lá vào mùa khô. B. đồng cỏ cao nhiệt đới. C. rừng ngập mặn. D. rừng rậm xanh quanh năm.Câu: 7 Cây lương thực đặc trưng ở môi trường nhiệt đới gió mùa? A. cây lúa mì. B. cây lúa nước. C. cây ngô. D. cây lúa mạch.Câu: 8 Hạn chế của khí hậu nhiệt đới gió mùa là: A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. B. Đất đai dễ xói mòn, sạt lở. C. Thời tiết diễn biến thất thường. D. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa.Câu: 9 Việt Nam nằm trong môi trường: A. Môi trường xích đạo ẩm B. Môi trường nhiệt đới gió mùa C. Môi trường nhiệt đới D. Môi trường ôn đớiCâu: 10 Đặc điểm khí hậu miền Bắc nước ta có một mùa đông lạnh là do: A. nước ta nằm ở vĩ độ cao trong đới khí hậu ôn hòa. B. do ảnh hưởng của dòng biển lạnh. C. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc có tính chất lạnh, khô. D. địa hình núi cao nên khí hậu có sự phân hóa theo đai cao. Bài 8 Câu: 1 Trong các hình thức canh tác dưới đây, hình thức nào cho năng suất thấp nhất, ảnh hưởng xấu tới môi trường: A. Làm đồn điền. B. Làm ruộng thâm canh lúa nước. C. Làm nương rẫy. D. Trồng cây công nghiệp lâu năm.Câu: 2 Để tiến hành thâm canh lúa nước, điều kiện nào là quan trọng nhất:
  6. A. Mưa nhiều (> 1000mm/năm), có điều kiện giữ nước, chủ động tưới tiêu. B. Có đầy đủ phân bón. C. Có nguồn lao động dồi dào. D. Có giống tốt, ngắn ngày, cho năng suất cao.Câu: 3 Các đồn điền cao su, cà phê của nước ta phố biến ở dạng địa hình: A. Vùng núi cao. B. Cao nguyên. C. Vùng đồi trung du. D. Vùng đồng bằng.Câu: 4 Trong các đồn điền, người ta thường trồng các loại cây: A. Cây hoa màu. B. Cây lương thực. C. Cây công nghiệp dài ngày. D. Cây lấy gỗ sản xuất.Câu: 5 Vai trò của môi trường đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước: A. Môi trường đóng vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước. B. Môi trường có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước. C. Môi trường không có ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước. D. Môi trường không đóng vai trò gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước.Câu: 6 Hình thức canh tác có lịch sử lâu đời nhất trong xã hội loài người: A. Làm ruộng, thâm canh lúa nước. B. Làm đường đồng mức. C. Sản xuất hàng hóa. D. Làm nương rẫy.Câu: 7 Ở đới nóng có mấy hình thức canh tác cơ bản: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4Câu: 8 Làm nương rẫy thường phát triển ở: A. Đồng bằng. B. Ven biển. C. Đồi núi. D. Hoang mạc.Câu: 9 Một hình thức làm lúa ở đồi núi rất độc đáo là: A. Đốt rừng làm lúa. B. Lấp bằng thung lũng trồng lúa. C. Làm ruộng bậc thang. D. Bơm nước trồng lúa. Bài 9 Câu: 1 Hạn chế của khí hậu nóng ẩm đối với sản xuất nông nghiệp là: A. sâu bệnh dễ phát triển, gây hại cho cây trồng, vật nuôi. B. sương muối, giá rét. C. hạn hán, thiếu nước vào mùa khô. D. động đất, núi lửa thường xuyên xảy ra.Câu: 2 Cây lương thực quan trọng nhất ở các đồng bằng của vùng nhiệt đới gió mùa là: A. cây lúa mì. B. cây ngô. C. cây cao lương. D. cây lúa nước.Câu: 3 Đặc điểm không đúng về sản xuất nông nghiệp ở đới nóng là: A. Vùng thuận lợi cho sản xuất cây lương thực (đặc biệt cây lúa nước) và cây công nghiệp. B. Các cây công nghiệp nhiệt đới rất phong phú (cà phê, cao su, mía, ). C. Chăn nuôi phát triển hơn trồng trọt và mang lại hiệu quả kinh tế cao. D. Phổ biến hình thức chăn thả dê, cừu, trâu, bò trên các đồng cỏ.Câu: 4 Loại cây lương thực được trồng chủ yếu ở vùng đồi núi là: A. cây ngô. B. cây lúa nước. C. cây sắn. D. cây khoai lang.Câu: 5 Cây cao su được trồng phổ biến ở khu vực nào sau đây? A. Nam Á. B. Tây Phi.
  7. C. Đông Nam Á. D. Nam Mĩ.Câu: 6 Chăn nuôi gia súc ở đới nóng chủ yếu phổ biến hình thức: A. chăn thả. B. công nghiệp. C. bán công nghiệp. D. chuồng trại.Câu: 7 Quốc gia châu Á có đàn bò và đàn trâu lớn nhất thế giới là: A. Trung Quốc. B. Ấn Độ. C. Bra-xin. D. In-đô-nê-xi-a.Câu: 8 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xói mòn đất ở môi trường xích đạo ẩm là: A. mất lớp phủ thực vật trong điều kiện nhiệt độ cao, lượng mưa lớn. B. con người sử dụng nhiều thuốc bảo vệ thực vật trong canh tác. C. sông ngòi lớn, dòng chảy mạnh. D. địa hình chủ yếu là đồi núi có độ dốc lớn.Câu: 9 Đâu không phải là biện pháp quan trọng góp phần khắc phục trực tiếp những khó khăn do khí hậu nhiệt đới gió mùa gây ra trong sản xuất nông nghiệp? A. Làm thủy lợi. B. Trồng rừng che phủ đất. C. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng vật nuôi. D. Phát triển công nghiệp chế biến.Câu: 10 Việc bố trí và lựa chọn các loại cây trồng ở môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa bị chi phối bởi lượng mưa và chế độ mưa trong năm. Nguyên nhân sâu xa là do: A. Lượng mưa có sự phân hóa sâu sắc. B. Khí hậu có nhiệt độ và độ ẩm cao. C. Đất đai đa dạng, màu mỡ. D. Lượng mưa trung bình năm lớn (trên 1500mm). Bài 10 Câu: 1 Tài nguyên khoáng sản ở đới nóng nhanh chóng bị cạn kiệt. Nguyên nhân chủ yếu là do: A. công nghệ khai thác lạc hậu. B. cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp trong nước. C. tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu. D. khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu.Câu: 2 Bùng nổ dân số ở đới nóng đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về mặt xã hội là: A. tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt. B. đời sống người dân chậm cải thiện. C. ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí. D. nền kinh tế chậm phát triển.Câu: 3 Về tài nguyên nước, vấn đề cần quan tâm hàng đầu ở các nước đới nóng hiện nay là: A. xâm nhập mặn. B. sự cố tràn dầu trên biển. C. khô hạn, thiếu nước sản xuất. D. thiếu nước sạch.Câu: 4 Châu lục nghèo đói nhất thế giới là: A. châu Á. B. châu Phi. C. châu Mĩ. D. châu đại dương.Câu: 5 Phần lớn nền kinh tế các nước thuộc khu vực đới nóng còn chậm phát triển, nguyên nhân sâu xa là do: A. tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. B. trình độ lao động thấp. C. nhiều năm dài bị thực dân xâm chiếm. D. điều kiện khí hậu khắc nghiệt, địa hình hiểm trở.Câu: 6 Ở nước ta, sông Tô Lịch bị ô nhiễm nghiêm trọng (bốc mùi hôi thối, màu đen đục), nguyên nhân chủ yếu do: A. chất thải sinh hoạt của dân cư đô thị. B. hoạt động sản xuất nông nghiệp. C. hoạt động dịch vụ du lịch.
  8. D. hoạt động sản xuất công nghiệp.Câu: 7 Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người ở châu Phi rất thấp và ngày càng giảm là: A. sử dụng giống cây trồng có năng suất, chất lượng thấp. B. điều kiện tự nhiên cho sản xuất hạn chế. C. dân số đông và tăng nhanh. D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ lụt.Câu: 8 Biện pháp nào sau đây không có vai trò trong việc giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng? A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số. B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế. C. Nâng cao đời sống người dân. D. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên có giá trị.Câu: 9 Hiện nay, tài nguyên rừng ở đới nóng đang bị suy giảm nguyên nhân chủ yếu không phải do: A. mở rộng diện tích đất canh tác. B. nhu cầu sử dụng gỗ, củi tăng lên. C. chiến tranh tàn phá. D. con người khai thác quá mức.Câu: 10 Vấn đề ô nhiễm môi trường ở đới nóng chủ yếu liên quan đến: A. sản xuất công nghiệp. B. sản xuất nông nghiệp. C. gia tăng dân số. D. hoạt động du lịch. Bài 13 Câu: 1 Nằm ở giữa chí tuyến Bắc (Nam) đến vòng cực Bắc (Nam) là vị trí phân bố của đới khí hậu nào? A. Đới nóng B. Đới ôn hòa. C. Đới lạnh. D. Nhiệt đới.Câu: 2 Môi trường nào sau đây không thuộc đới ôn hòa: A. Môi trường ôn đới hải dương. B. Môi trường địa trung hải. C. Môi trường ôn đới lục địa. D. Môi trường nhiệt đới gó mùa.Câu: 3 Chiếm diện tích lớn nhất ở đới ôn hòa là: A. Môi trường ôn đới hải dương. B. Môi trường ôn đới lục địa. C. Môi trường hoang mạc. D. Môi trường địa trung hải.Câu: 4 Thảm thực vật đới ôn hòa từ tây sang đông là: A. rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng hỗn giao. B. rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng cây bụi gai. C. rừng lá kim, rừng hỗn giao, rừng lá rộng. D. rừng lá rộng, rừng hỗn giao, rừng lá kim.Câu: 5 Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là: A. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm. B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp. C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông. D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.Câu: 6 Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất trung gian, biểu hiện là: A. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C, lượng mưa trung bình từ 1000 – 1500mm. B. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 100C, lượng mưa trung bình từ 600 - 800mm. C. Nhiệt độ trung bình năm khoảng -10C, lượng mưa trung bình khoảng 500mm. D. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C, lượng mưa trung bình từ 1500 – 2500mm.Câu: 7 Khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm là đặc điểm của môi trường: A. ôn đới lục địa. B. ôn đới hải dương. C. địa trung hải.
  9. D. cận nhiệt đới ẩm.Câu: 8 Vị trí trung gian đã ảnh hưởng đến đặc điểm thời tiết ở đới ôn hòa như thế nào? A. Thời tiết thay đổi thất thường. B. Thời tiết quanh năm ôn hòa, mát mẻ. C. Quanh năm chịu ảnh hưởng của các đợt khí lạnh. D. Nhiệt độ không quá nóng, không quá lạnh.Câu: 9 Đâu là biểu hiện của sự thay đổi thiên nhiên theo Bắc - Nam ở đới ôn hòa? A. Một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông. B. Bờ Tây lục địa có khí hậu ẩm ướt, càng vào sâu đất liền tính lục địa càng rõ rệt. C. Ở vĩ độ cao có mùa đông rất lạnh và kéo dài, gần chí tuyến có mùa đông ấm áp. D. Thảm thực vật thay đổi từ rừng lá rộng sang rừng hỗn giao và rừng lá kim.Câu: 10 Trên lãnh thổ châu Á, xuất hiện môi trường hoang mạc với diện tích khá rộng lớn. Nguyên nhân chủ yếu là do: A. có dòng biển lạnh chạy ven bờ. B. địa hình khuất gió. C. lãnh thổ nằm sâu trong nội địa. D. đón gió tín phong khô nóng. Bài 17 Câu: 1 Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hoà đang ở mức: A. Bình thường. B. Báo động. C. Nghiêm trọng. D. Rất nghiêm trọng.Câu: 2 Các nguyên nhân nào làm ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà: A. Do khói bụi từ các phương tiện giao thông, từ các nhà máy. B. Xả rác bữa bãi nơi công cộng. C. Khói bụi từ các vùng khác bay tới. D. Chặt phá rừng quá mức, tài nguyên đất bị bạc màu.Câu: 3 Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào có ảnh hưởng nhiều nhất đến sức khoẻ con người? A. Mưa axít. B. Hiệu ứng nhà kính. C. Tầng ô zôn bị thủng. D. Thủy triều đỏ.Câu: 4 Nước nào có lượng khí thải bình quân đầu người cao nhất thế giới? A. Hoa Kì. B. Pháp. C. Anh. D. Đức.Câu: 5 Đâu không phải nguvên nhân gây ô nhiễm nước ở đới ôn hoà? A. Đô thị hóa. B. Chất thải sinh hoạt. C. Từ các váng dầu tràn ra biển. D. Hoạt động phun trào núi lửa.Câu: 6 Váng dầu tràn ra biển hoặc các vụ tại nạn của tàu chở dầu trên biển gây ra hiện tượng: A. Thủy triều đen. B. Thủy triều đỏ. C. Triều cường. D. Triều kém.Câu: 7 Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm: A. Nước biển, nước sông. B. Nước sông, nước ngầm. C. Nước biển, nước sông và nước ngầm. D. Nước sông, nước hồ, nước ao.Câu: 8 Trước tình trạng báo động của ô nhiễm không khí các nước đã: A. Kí hiệp định thương mại tự do. B. Thành lập các hiệp hội khu vực. C. Kí nghị định thư Ki-ô-tô. D. Hạn chế phát triển công nghiệp.Câu: 9 Các chất thải sinh hoạt, chất thải từ các nhà máy, từ thuốc trừ sâu và phân hóa học trong nông nghiệp, đổ ra biển gây ra hiện tượng:
  10. A. Thủy triều đen. B. Thủy triều đỏ. C. Triều cường. D. Triều kémCâu: 10 Ở đới ôn hòa ô nhiễm môi trường: A. Nước và đất. B. Không khí và đất. C. Nước, đại dương và đất. D. Nước và không khí.