Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Lớp 9 - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại

docx 8 trang thaodu 11371
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Lớp 9 - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxcau_hoi_trac_nghiem_lich_su_lop_9_phan_1_lich_su_the_gioi_hi.docx

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử Lớp 9 - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại

  1. PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI Chuyên đề : Liên Xô và các nước Đông Âu 1. Liên Xô đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong lĩnh vực KHKT là: A. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ. B. Nhiều rô-bốt nhất thế giới, phóng vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ. C. Chế tạo bom nguyên tử, phóng vệ tinh nhân tạo, đưa người đầu tiên lên mặt trăng D. Chế tạo bom nguyên tử, tàu sân bay lớn và nhiều nhất thế giới, du hành vũ trụ. 2. Nhà du hành vũ trụ đầu tiên trong chuyến bay vòng quanh trái đất ở Liên Xô là: A. Gioop – ba- chop B. Vac – sa va C. Phạm Tuân D. Ga- ga - rin 4. Thời gian tồn tại của chế độ XHCN ở Liên Xô là: A. 1917-1991 B. 1918- 1991 C. 1922- 1991 D. 1945- 1991 5. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm: A. 1945 B. 1947 C. 1949 D. 1951 5. Sự kiện nào đánh dấu chế độ XHCN ở Liên Xô sụp đổ? A. Nhà nước Liên bang tê liệt B. Các nước cộng hòa đua nhau giành độc lập C. Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) thành lập. D. Ngày 25/12/1991, lá cờ Liên bang Xô Viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống. 6. Các nước XHCN cùng nhau thành lập các tổ chức nào? A.Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) và Hiệp hội quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) và Tổ chức ASEAN C.Tổ chức hiệp ước vac – sa – va và Hiệp hội quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) và Tổ chức hiệp ước vac – sa – va Chuyên đề 3: Trật tự thế giới mới sau 1945 Câu 1. Hội nghị cấp cao ba cường quốc: Liên Xô, Mĩ, Anh họp tại đâu? a. Liên Xô. b. Pháp. c. Mĩ d. Anh. Câu 4. Nhân vật nào không có mặt tại hội nghị I-an-ta? a. Ru-dơ-ven b. ĐờGôn c. Xta-lin d. Sớc-sin Câu 6. Tại sao gọi là "trật tự hai cực I-an-ta"? a. Đại diện hai nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng. b. Tại hội nghị I-an-ta, Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho hai phe. c. Thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột ở I-an-ta. d. Tất cả các lý do trên. Câu 8. Theo quy định của Hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Tây Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản, Nam Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai? a. Liên Xô b. Anh c. Mĩ d. Pháp Câu 9. Theo quy định của Hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng Đông Đức, Đông Âu, Đông Bắc Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai? a. Liên Xô b. Anh c. Mĩ d. Pháp Câu 10. Hiến chương Liên Hợp Quốc và quyết định chính thức thành lập Liên Hợp Quốc được thông qua tại Hội nghị nào? a. Hội nghị I-an-ta (Liên Xô): 9/2/1945 b. Hội nghị Xan-phran-xi-xcô (Mĩ): 4-6/1945 c. Hội nghị Pôt-xơ-đam (Đức): 7-8/1945 d. a, b đúng Câu 12. Việt Nam gia nhập tổ chức Liên Hợp Quốc vào thời gian nào? a. 8/1997 b. 9/1977 c. 1/1987 d. 11/1987. Câu 15. Mục tiêu của "chiến tranh lạnh" là gì?
  2. a. Mĩ và các nước đế quốc thực hiện chính sách thù địch, chống Liên Xô và các nước XHCN b. Mĩ lôi kéo các nước Đồng minh của mình chống Liên Xô. c. Chống lại sự ảnh hưởng của Liên Xô. d. Phá hoại phong trào cách mạng thế giới. Câu 16. Khái niệm bao quát nhất của "chiến tranh lạnh" do Mĩ phát động là gì? a. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ. b. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước XHCN. c. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cách mạng thế giới d. Thực hiện "Chiến lược toan cầu" làm bá chủ thế giới của đế quốc Mĩ. Câu 18. Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt "chiến tranh lạnh" vào năm nào? a. 1988. b. 1989. c. 1990. d. 1991. Câu 24. Bước vào thế kỉ XXI xu thế chung của thế giới ngày nay là gì? a. Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển. b. Xu thế hòa hoãn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế c. Cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi. d. Hòa nhập nhưng không hòa tan. Chuyên đề 5: Các nước Á, Phi, Mỹ La tinh từ 1945 – nay QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC Câu 1. Quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa thế giới vào khoảng thời gian nào? a. Từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX. b. Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX. c Từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX. d. Cả 3 câu trên đều đúng. Câu 3. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi", vì sa a. Có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập. b. Chậu Phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất. c. Có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập. d. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy". Câu 5. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào? a. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. b. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới. c. Chế độ phân biệt chủng tộc. d. Chế độ thực dân. CHÂU Á Câu 2. Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? a. Các nước châu Á đã giành độc lập b. Các nước châu Á đã gia nhập ASEAN. c. Các nước châu Á đã trở thanh trung tâm kinh tế tài chính thể giới. d. Tất cả các câu trên Câu 3. Vì sao bước sang thế kỷ XX, châu Á được mệnh danh là "Châu Á thức tỉnh"? a. Vì phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ. b. Vì nhân dân thoát khỏi sự thống trị của vua chúa phong kiến, c. Vì tất cả các nước châu Á giành được độc lập d. Vì ở châu Á có nhiều nước giữ vị trí quan trọng trên trường quốc tế * TRUNG QUỐC Câu 5. Ngày ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa? a. 30/10/1949 b. 23/4/1949 c. 1/10/1949 d. 1/11/1979 Câu 8. Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là gì? a. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.
  3. b. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến tư bản trên đất Trung Hoa. c. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc. d. Đất nước Trung Hoa bước vào kỷ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội Câu 23. Đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc được thực hiện vào năm nào? a. 1976 b. 1977 c. 1978 d. 1985 Câu 24. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì? a. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. b. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. c. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm. d. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm. Câu 27. Sau 20 năm cải cách mở cửa (1979 - 1998) nền kinh tế Trung Quốc đã: a. Ổn định và phát triển mạnh. b. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới. c. Không ổn định và bị chững lại. d. Bị cạnh tranh gay gắt. CHÂU PHI Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, đế quốc nào thống trị đông đảo dân cư châu Phi nhất? a. Anh b. Pháp c. Tây Ban Nha d. Bồ Đào Nha Câu 2.Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở nước nào?. a. Bắc Phi b. Nam Phi c. Đông Phi d. Tây Phi Câu 3. Ai Cập tuyên bố thành lập nước Cộng hòa Ai Cập vào năm nào? a. 1951 b. 1952 c. 1953 d. 1954 Câu 5. Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi vì sao? a. Tất cả các nước châu Phi đều giành được độc lập. b. Cả 17 nước ở châu Phi giành được độc lập. c. Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi. d. Hệ thống thuộc địa của để quốc lần lượt tan rã. Câu 6. Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc của các nước nào ở châu Phi? a. Ai Cập b. Tuy-ni-di c. Ăng-gô-la d. An-giê-ri Câu 9. Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX đến nay, các nước châu Phi vẫn còn gặp nhiều khó khăn do đâu? a. Các cuộc xung đột nội chiến đẫm máu giữa các bộ tộc, sắc tộc. b. Sự bùng nổ dân số, đói nghèo, bệnh tật, nợ nần chồng chất. c. Sự xâm nhập, bóc lột của chủ nghĩa thực dân mới. d. Cả a,b đúng Câu 10. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là ai? a. Chủ nghĩa thực dân cũ. b. Chủ nghĩa thực dân mới
  4. c. Chủ nghĩa A-pác-thai. d. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới. Câu 11. Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa A-pác-thai ở châu Phi là gì? a. Bóc lột tàn bạo người da đen b. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi. c. Tước quyền tự do của người da đen. d. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen. Câu 13. Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống Nam Phi đánh dấu sự kiện lịch sử gì? a. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới, b. Đánh dấu sự bình đẳng giữa các dân tộc, màu da trên thế giới. c. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ. d. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. Câu 14. Chiến lược "kinh tế vĩ mô" (6/1996) ở Nam Phi ra đời với tên gọi là gì? a. Giải quyết việc làm cho người lao động da đen. b. Vì sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước. c. Hội nhập, cùng phát triển. d. Tăng trưởng, việc làm và phân phối lại. MỸ LA – TINH Câu 1. Các nước Mĩ La-tinh là chỉ khu vực địa lý nào? a. Vùng Bắc Mĩ b. Vùng Nam Mĩ c. Châu Mĩ d. Vùng Trung và Nam Mĩ Câu 2. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La-tinh ở trong tình trạng như thế nào? a. Thuộc địa của Anh, Pháp. b. Thuộc địa của Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. c. Những nước hoàn toàn độc lập. d. Những nước cộng hòa, những nước trên thực tế là “sân sau” của Mĩ. Câu 9. Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là "Đại lục bùng cháy"? a. Ở đây thường xuyên xảy ra cháy rừng. b. Ở đây nhân dân đã đứng lên đấu tranh chống đế quốc Mĩ. c. Ở đây có cuộc cách mạng nổi tiếng Cu Ba bung nổ. d. Ở đây các nước đế quốc tấn công vào nước Mĩ. Câu 13. Phi-đen Cax-tơ-rô tuyên bố Cu Ba tiến lên chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh nào? a. Đất nước đã lật đổ chế độ độc tài Batixta. b. Trong giờ phút quyết liệt của cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mĩ tại bãi biển Hi-rôn. c. Mĩ bao vây cấm vận. d. Mất nguồn việc trợ to lớn từ khi Liên Xô tan rã. Câu 15. Nước được mệnh danh là "Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ La- tinh"? a. Ac-hen-ti-na b. Braxin c. Cu Ba d. Mê-hi-cô
  5. ĐÔNG NAM Á Câu 2. Tháng 10/1991, Hiệp định hòa bình về Cam-pu-chia nhằm : a. Xây dựng Cam-pu-chia thành một nước trung lập. b. Xây dựng Cam-pu-chia thành một nước xã hội chủ nghĩa c. Xây dựng một nước Cam-pu-chia hòa bình, độc lập, trung lập, không liên kết, phồn vinh và có quan hệ hữu nghị với tất cả các nước. d. Xây dựng Cam-pu-chia thành một nước tư bản chủ nghĩa. Câu 3. Việt Nam gia nhập ASEAN vào khoảng thời gian nào? a. Tháng 7/1994 b. Tháng 7/1005 c. Tháng 4/1994 d. Tháng 8/1995 Câu 7. Đất nước có thu nhập bình quân quốc dân lớn nhất khu vực Đông Nam Á là: a. Xin-ga-po b. Bru-nây c. Thái Lan d. Phi-líp-pin Câu 8. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?. a. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch. b. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế. c. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự. d. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục. Câu 9. Năm 1992, ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành: a. Một khu vực phồn thịnh. b. Một khu vực ổn định và phát triển. c. Một khu vực mậu dịch tự do. d. Một khu vực hòa bình. Câu 10. Năm 1994, ASEAN thành lập Diễn đàn Khu vực (ARF) nhằm mục đích gì? a. Hợp tác với tất cả các nước trên thế giới. b. Hợp tác với tất cả các nước ở Châu Á. c. Tạo nên một môi trường hòa bình, ổn định cho công cuộc hợp tác phát triển của Đông Nam Á. d. Hợp tác trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dương. Chuyên đề 4: NƯỚC MỸ Câu 1. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trong thời gian nào? a. Từ 1945 đến 1975 b. Từ 1918 đến 1945 c. Từ 1950 đến 1980 d. Từ 1945 đến 1950 Câu 2. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai? a. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. b. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. c. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kỹ thuật. d. Tất cả đều sai Câu 6. Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ? a. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản. b. Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng. c. Do đeo đuổi tham vọng bá chủ thế giới. d. Sự giàu nghèo quá chênh lệch trong các tầng lớp xã hội. e. Cả bốn nguyên nhân trên.
  6. Câu 7. Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai? a. Anh b. Pháp c. Mĩ d. Nhật Câu 9. Nước nào đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên (7/1969)? a. Mĩ b. Nhật c. Liên Xô d. Trung Quốc Câu 10. Những thành tựu chủ yếu về khoa học - kĩ thuật của Mĩ là gì? a. Chế ra công cụ sản xuất mới, các nguồn năng lượng mới, tìm ra những vật liệu mới. b. Thực hiện "Cuộc cách mạng Xanh" trong nông nghiệp, trong giao thông, thông tin liên lạc, chinh phục vũ trụ, c. Sản xuất được những vũ khí hiện đại. d. a, b, c đúng Câu 13. Nội dung "Chiến lược toàn cầu" của Mĩ nhằm mục tiêu cơ bản nào? a. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa. b. Đàn áp phong tráo giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh của Mĩ. c. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới. d. a, b, c đúng Câu 16. Liên minh quân sự nào không phải do Mĩ lập nên? a. Khối NATO b. Khối VACSAVA c. Khối SEATO d. a, b, c sai Câu 17. Khối NATO còn gọi là khối gì? a. Khối Nam Đại Tây Dương. b. Khối Bắc Đại Tây Dương, c. Khối Đông Đại Tây Dương. d. Khối Tây Nam Đại Tây Dương. NHẬT Câu 2. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất? a. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản. b. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế. c. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề: nạn thất nghiệp, thiếu lương thực d. Tất cả đều sai Câu 5. Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do tác động của “ngọn gió thần kỳ” là: a. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam. b. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật. c. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu. d. "Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước. Câu 6. Sự phát triển "thần kì" của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thời gian nào?
  7. a. Những năm 50 của thế kỉ XX b. Những năm 60 của thế kỉ XX c. Những năm 70 của thế kĩ XX d. Những năm 80 của thế kỉ XX Câu 10. Sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào? a. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ 2 trên thế giới sau Mĩ. b. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần. c. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX) Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản.(Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản). d. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế. TÂY ÂU Câu 1. "Kế hoạch Mác-san" (1948) còn được gọi là: a. Kế hoạch khôi phục châu Âu. b. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu. c. Kế hoạch phục hưng châu Âu. d. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu. Câu 2. Để nhận được viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới lần hai, các nước Tây Âu phải tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra? a. Tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp tư bản, hạ thuế quan đối với hàng hóa của Mĩ. b. Không được tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ. c. Để hàng hóa Mĩ tràn ngập thị trường Tây Âu. d. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động. Câu 3. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra 04/1949 nhằm: a. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. b. Chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu c. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam. d. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 4. Sau khi nước Đức phát xít đầu hàng, 4 nước nào sau đây đã phân chia lãnh thổ nước Đức thành 4 khu vực để chiếm đóng và kiểm soát? a. Mĩ, Anh, Pháp, Nhật. b. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp. c. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản. d. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh. Câu 9. Khối Thị trường chung châu Âu (EEC) ra đời vào năm nào? a. 1954 b. 1955 c. 1956 d. 1957 Câu 10. Các thành viên đầu tiên của Khối Thị trường chung châu Âu (EEC) gồm: a. Anh, Pháp, Đức, Bỉ, I-ta-li-a, Hà Lan b. Anh, Pháp, Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha c. Pháp, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Luc-xem-bua d. Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha Câu 13. Đồng tiền chung châu Âu với tên gọi :
  8. a. Ph.răng b. USD c. EURO d. Bảng Anh Câu 14. Với những bước tiến của quá trình liên kết, từ năm 1993, Cộng đồng châu Âu mang tên mới là Liên minh châu Âu viết tắt là: a. EEC. b. EC c. EU. d. a, b, c sai. Chuyên đề: Cách mạng khoa học – kỹ thuật từ 1945 – nay Câu 1. Cuộc cách mạng khoa họ c- kĩ thuật lần thứ 2 được khởi đầu ở nước nào? a. Anh b. Nhật c. Mĩ d. Liên Xô Câu 2. Nhân loại đã trải qua hai cuộc cách mạng trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật đó là những cuộc cách mạng nào? a. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học kĩ thuật thế ki XX b. Cuộc cách mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII vả cách mạng khoa hoc kĩ thuật thế kỉ XX. c. Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thể kỉ XX đen nay. d. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng công nghệ thể kỉ XX. Câu 6. Điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai với cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất là gì? a. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. b. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn. c. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt dựa vào các ngành khoa học cơ bản. d. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 9. Loại công cụ lao động nào do cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai tạo nên đã được xem như "trung tâm thần kinh" kĩ thuật, thay con người trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục? a. "Người máy" (Ro-bot) b. Máy tính điện tử. c. Hệ thống máy tự động. d. Máy tự động. Câu 11. Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người? a. Phát minh sinh học.b. Phát minh hóa học.c. "Cách mạng xanh".d.Tạo ra công cụ lao động mới Câu 15. Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai? a. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới. b. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân. c. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật. d. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng.