Câu hỏi trắc nghiệm về mắt môn Vật lý Lớp 11

pdf 6 trang thaodu 5530
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm về mắt môn Vật lý Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcau_hoi_trac_nghiem_ve_mat.pdf

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm về mắt môn Vật lý Lớp 11

  1. Câu hỏi trắc nghiệm về mắt Thầy Hiểu NKC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ MẮT Quyét mã QR để xem đáp án chi tiết Câu 1. Khi nói về sự điều tiết của mắt, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Do có sự điều tiết, nên mắt có thể nhìn rõ được tất cả các vật nằm trước mắt B. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thể thuỷ tinh của mắt cong dần lên C. Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thể thuỷ tinh của mắt xẹp dần xuống. D. Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì thể thuỷ tinh của mắt xẹp dần xuống. Câu 2. Để quan sát rõ các vật thì mắt phải điều tiết sao cho A. Độ tụ của mắt luôn giảm xuống B. Ảnh của vật luôn nằm trên võng mạc C. Độ tụ của mắt luôn tăng lên D. Ảnh của vật nằm giữa thuỷ tinh thể và võng mạc Câu 3. Điểm cực viễn (Cv) của mắt là A. Khi mắt không điều tiết, điểm gần nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc. B. Khi mắt điều tiết tối đa, điểm xa nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc C. Khi mắt điều tiết tối đa, điểm gần nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc D. Khi mắt không điều tiết, điểm xa nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc.
  2. Câu hỏi trắc nghiệm về mắt Thầy Hiểu NKC Câu 4. Điểm cực cận (Cc) của mắt là A. Khi mắt không điều tiết, điểm gần nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc B. Khi mắt điều tiết tối đa, điểm gần nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc C. Khi mắt điều tiết tối đa, điểm xa nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc D. Khi mắt không điều tiết, điểm xa nhất trên trục của mắt cho ảnh trên võng mạc. Câu 5. Khi nói về khoảng nhìn rõ của mắt, phát biểu nào sau đây sai? A. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cực là bình thương B. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 50cm là mắt bị cận thị C. Mắt có khoảng nhìn từ 80cm đến vô cực là vắt bị viễn thị D. Mắt có khoảng nhìn rõ từ 15cm đến vô cực là mắt bị tật cận thị. Câu 6. Xét về phương diện quang hình, mắt có tác dụng tương đương với hệ quang học nào sau đây? A. hệ lăng kính B. hệ thấu kính hội tụ C. thấu kính phân kì D. hệ gương cầu. Câu 7. Khi nói về các tật của mắt, phát biểu nào sau đây là sai? A. Mắt cận không nhìn rõ được các vật ở xa, chỉ nhìn rõ được các vật ở gần B. Mắt viễn không nhìn rõ được các vật ở gần, chỉ nhìn rõ được ác vật ở xa C. Mắt lão không nhìn rõ các vật ở gần cũng không nhìn rõ được vật ở xa D. Mắt lão có khả năng quan sát hoàn toàn giống mắt cận và mắt viễn. Câu 8. Khi nói về các cách sửa tật của mắt, phát biểu nào sau đây là sai?
  3. Câu hỏi trắc nghiệm về mắt Thầy Hiểu NKC A. Muốn sửa tật cận thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính phân kì có độ tụ phù hợp B. Muốn sửa thật viễn thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính hội tụ có độ tụ phù hợp. C. Muốn sửa tật lão thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính hai tròng gồm nửa trên là kính hội tụ, nửa dưới là kính phân kì. D. Muốn sửa tật lão thị ta phải đeo vào mắt một thấu kính hai tròng gồm nửa trên là kính phân kì, nửa dưới là kính hội tụ. Câu 9. Để khắc phục tật cận thị của mắt khi quan sát các vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì phải ghép thêm vào mắt một thấu kính A. phân kì có độ tụ nhỏ B. phân kì có độ tụ thích hợp C. hội tụ có độ tụ nhỏ D. hội tụ có độ tụ thích hợp Câu 10. Để khắc phục tật viễn thị của mắt khi quan sát các vật ở vô cực mà mắt không điều tiết thì phải ghép thêm vào mắt một thấu kính A. phân kì có độ tụ nhỏ B. phân kì có độ tụ thích hợp C. hội tụ có độ tụ nhỏ D. hội tụ có độ tụ thích hợp Câu 11. Một người bị cận thị có khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến điểm cực cận là OCc và điểm cực viễn OCv. Để sửa tật của mắt người này thì người đó phải đeo sát mắt một kính có tiêu cự là A. f = OCc B. f = -OCc C. f = OCv
  4. Câu hỏi trắc nghiệm về mắt Thầy Hiểu NKC D. f = -OCv Câu 12. Một người cận thị phải đeo sát mắt kính cận số 0,5. Nếu xem tivi mà không muốn đeo kính thì người đó phải cách màn hình xa nhất một đoạn A. 0,5m B. 1m C. 1,5m D. 2m Câu 13. Một người cận thị về già, khi đọc sách cách mắt gần nhất 25cm phải đeo sát mắt kính số 2. Điểm cực cận của người đó nằm trên trục của mắt và cách mắt A. 25cm B. 50cm C. 1m D.2m Câu 14. Một người cận thị đeo sát mắt một kính có độ tụ -1,5dp thì nhìn rõ được các vật ở xa mà không phải điều tiết. Điểm cực viễn của người đó nằm trên trục của mắt và cách mắt. A. 50cm B. 67cm C. 150cm D. 300cm Câu 15. Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt 50cm. Khi đeo sát mắt một kính có độ tụ +1dp, người này sẽ nhìn rõ được những vật gần nhất cách mắt A. 40cm B. 33,3cm
  5. Câu hỏi trắc nghiệm về mắt Thầy Hiểu NKC C. 27,5cm C. 26,7cm Câu 16. Một người viễn thị có điểm cực cận cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25cm, người này cần đeo kính (đeo sát mắt) có độ tụ là A. -2,5dp B. 2,5dp C. -1,5dp D. 1,5dp Câu 17. Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính (đeo sát mắt) chữa tật của mắt để khi nhìn vật ở vô cực mà mắt không điều tiết, người này nhìn rõ được các vật đặt gần nhất cách mắt A. 15cm B. 16,7cm C. 17,5cm D. 22,5cm Câu 18. Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính (đeo sát mắt) có độ tụ -1dp. Khoảng nhìn rõ của người này khi đeo kính là A. từ 13,3cm đến 75cm B. từ 14,3cm đến 75cm C. từ 14,3cm đến 100cm D. từ 13,3cm đến 100cm Câu 19. Một người viễn thị nhìn rõ được vật đặt cách mắt gần nhất 40cm. Để nhìn rõ vật đặt cách mắt gần nhất 25cm, người này cần đeo kính (kính cách mắt 1cm) có độ tụ là A. 1,4dp
  6. Câu hỏi trắc nghiệm về mắt Thầy Hiểu NKC B. 1,5dp C. 1,6dp D. 1,7dp Câu 20. Mắt một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12cm đến 51cm. Người đó sửa tật bằng cách đeo kính phân kì cách mắt 1cm. Biết năng suất phân li của mắt là 1’. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt còn có thể phân biệt được là A. 0,033mm B. 0,045mm C. 0,067mm D. 0,041mm.