Chuyên đề ôn thi THPT phần Hóa học hữu cơ 12 - Năm học 2020-2021

pdf 47 trang thaodu 14331
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề ôn thi THPT phần Hóa học hữu cơ 12 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfchuyen_de_on_thi_thpt_phan_hoa_hoc_huu_co_12_nam_hoc_2020_20.pdf

Nội dung text: Chuyên đề ôn thi THPT phần Hóa học hữu cơ 12 - Năm học 2020-2021

  1. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 QUÝ THẦY CÔ MUA BẢN WORD CÁC CHUYÊN ĐỀ DẠY ÔN THI MÔN HÓA HỌC CẢ 3 KHỐI 10.11.12 XIN LIÊN HỆ ĐT HOẶC ZALO 0906.04.73.80 GIÁ TRỌN BỘ 3 LỚP LÀ 500K. -MUA LẺ :200K/ LỚP 10.11 VÀ LỚP 12 LÀ 300K Chuyên đề ESTE – LIPIT  TÓM TẮT LÝ THUYẾT ESTE I – KHÁI NIỆM VỀ ESTE VÀ DẪN XUẤT KHÁC CỦA AXIT CACBOXYLIC 1. Cấu tạo phân tử este - Este là dẫn xuất của axit cacboxylic. Khi thay thế nhóm hiđroxyl (–OH) ở nhóm cacboxyl (–COOH) của axit cacboxylic bằng nhóm –OR’ thì được este. - Este đơn giản có công thức cấu tạo: RCOOR’ với R, R’ là gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm (trừ trường hợp este của axit fomic có R là H) - Một vài dẫn xuất khác của axit cacboxylic có công thức cấu tạo như sau: Este Anhiđrit axit Halogenua axit Amit 2. Cách gọi tên este Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên anion gốc axit (thay đuôi ic = at) 3. Tính chất vật lí của este - Giữa các phân tử este không có liên kết hiđro vì thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol o o o có cùng số nguyên tử C. Ví dụ HCOOCH3 (ts = 30 C); CH3CH2OH (ts = 78 C); CH3COOH (ts = 118 C) - Thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước, dễ bay hơi, rất ít tan trong nước, có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ khác nhau. Các este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn (như mỡ động vật, sáp ong ) Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 3
  2. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 - Các este thường có mùi thơm dễ chịu như isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE 1. Phản ứng ở nhóm chức a) Phản ứng thủy phân: - Este bị thủy phân cả trong môi trường axit và bazơ. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit là phản ứng nghịch của phản ứng este hóa: -Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều và còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa: b) Phản ứng khử: - Este bị khử bởi liti nhôm hiđrua LiAlH4, khi đó nhóm R – CO – (gọi là nhóm axyl) trở thành ancol bậc I: 2. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon không no a) Phản ứng cộng: 3 b) Phản ứng trùng hợp: (thủy tinh hữu cơ Plexiglas) III – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG 1. Điều chế a) Phản ứng giữa axit và ancol (Este của ancol): - Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch xảy ra chậm ở điều kiện thường: RCOOH + R’OH RCOOR’ + HOH - Để nâng cao hiệu suất của phản ứng có thể lấy dư một trong hai chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm. Axit sunfuric đặc vừa làm xúc tác vừa có tác dụng hút nước. b) Phản ứng giữa anhiđrit axit và ancol: c) Phản ứng giữa axit và ankin: d) Phản ứng giữa phenol và anhiđrit axit ( Este của phenol): Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 4
  3. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 Anhiđrit axetic Phenyl axetat 2. Ứng dụng - Làm dung môi (butyl và amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp) - Poli(metyl acrylat), poli(metyl metacrylat) dùng làm thủy tinh hữu cơ, poli(vinyl axetat) dùng làm chất dẻo hoặc thủy phân thành poli(vinyl ancol) dùng làm keo dán - Một số este có mùi thơm của hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm (bánh kẹo, nước giải khát) và mỹ phẩm (xà phòng, nước hoa ) IV – MỘT SỐ LƢU Ý KHI GIẢI BÀI TẬP - Công thức tổng quát của este: CnH2n + 2 – 2k – 2xO2x ( k là số liên kết π + v trong gốc hiđrocacbon và x là số nhóm chức) - Este no đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 2) đốt cháy cho nCO2 = nH2O - Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức: RCOOR’ - Este tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức: (RCOO)nR’ (n ≥ 2) - Este tạo bởi axit đa chức và ancol đơn chức: R(COOR’)n (n ≥ 2) - Este tạo bởi axit đa chức và ancol đa chức: Rn(COO)mnR’m ; khi m = n thành R(COO)nR’ - Khi R là H thì este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc do có nhóm chức anđehit - Sử dụng các công thức trung bình: R’, RCOO , COO - Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng: + 1 mol RCOOH 1 mol RCOOC2H5 ∆m = 29 – 1 = 28 gam + 1 mol C2H5OH 1 mol RCOOC2H5 ∆m = (R + 27) gam + 1 mol RCOOR’ 1 mol RCOONa ∆m = |R’ – 23| gam + 1 mol RCOOR’ 1 mol R’OH ∆m = (R + 27) gam - Bài tập về phản ứng xà phòng hóa cần chú ý: + Nếu nNaOH = neste este đơn chức + Nếu nNaOH = x.neste este x chức + Nếu este đơn chức có dạng RCOOC6H5 thì phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 2 muối và nước + Xà phòng hóa 1 este 1 muối và 1 ancol có số mol = nhau = n este và nNaOH = 2n este CT của este là R(COO)2R’ + Phản ứng xong cô cạn được chất rắn thì phải chú ý đến lượng NaOH còn dư hay không - Một số phản ứng cần lưu ý: + RCOOCH=CHR–R’ + NaOH RCOONa + R’CH2CHO + RCOOC6H5 + 2NaOH RCOONa + C6H5ONa + H2O + RCOOCH2CH2Cl + 2NaOH RCOONa + NaCl + C2H4(OH)2 LIPIT I – PHÂN LOẠI, KHÁI NIỆM VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN 1. Phân loại lipit - Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực như êt, clorofom, xăng dầu - Lipit được chia làm hai loại: lipit đơn giản và lipit phức tạp. + Lipit đơn giản: sáp, triglixerit và steroit + Lipit phức tạp: photpholipit Sáp: - Este của monoancol phân tử khối lớn với axit béo phân tử khối lớn - Là chất rắn ở điều kiện thường (sáp ong ) Steroit: - Este của axit béo có phân tử khối lớn với monoancol đa vòng có phân tử khối lớn (gọi chung là Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 5
  4. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 sterol) - Là chất rắn không màu, không tan trong nước Photpholipit : - Este hỗn tạp của glixerol với axit béo có phân tử khối cao và axit photphoric - Ví dụ: lexithin (trong lòng đỏ trứng gà) 2. Khái niệm chất béo - Chất béo là trieste của glyxerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử C (thường từ 12C đến 24C) không phân nhánh, gọi chung là triglixerit. - Khi thủy phân chất béo thì thu được glyxerol và axit béo (hoặc muối) - Chất béo có công thức chung là: (R1, R2, R3 là các gốc hiđrocacbon no hoặc không no, không phân nhánh, có thể giống nhau hoặc khác nhau) o - Axit béo no thường gặp là: C15H31COOH (axit panmitic, tnc = 63 C); C17H35COOH (axit o stearic, tnc = 70 C) o - Axit béo không no thường gặp là: C17H33COOH (axit oleic hay axit cis-octađeca-9-enoic, tnc = 13 C); o C17H31COOH (axit linoleic hay axit cis,cis-octađeca-9,12-đienoic, tnc = 5 C) o o - Tristearin (glixeryl tristearat) có tnc = 71,5 C; tripanmitin (glixeryl panmitat) có tnc = 65,5 C; triolein (glixeryl o trioleat) có tnc = - 5,5 C II – TÍNH CHẤT CỦA CHẤT BÉO 1. Tính chất vật lí - Các chất béo không tan trong nước do gốc hiđrocacbon lớn của các axit béo làm tăng tính kị nước của các phân tử chất béo - Dầu thực vật thường có hàm lượng axit béo chưa no (đều ở dạng –cis) cao hơn mỡ động vật làm cho nhiệt độ nóng chảy của dầu thực vật thấp hơn so với mỡ động vật. Thực tế, mỡ động vật hầu như tồn tại ở trạng thái rắn còn dầu thực vật tồn tại ở trạng thái lỏng 2. Tính chất hóa học a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit: Triglixerit Glixerol Axit béo b) Phản ứng xà phòng hóa: Triglixerit Glixerol Xà phòng - Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri (hoặc kali) của axit béo chính là xà phòng. - Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận nghịch. - Để xác định chất lượng của chất béo người ta thường dựa vào một số chỉ số sau: + Chỉ số axit: là số miligam KOH để trung hòa hoàn toàn các axit tự do có trong 1 gam chất béo + Chỉ số xà phòng hóa: là tổng số miligam KOH để xà phòng hóa chất béo và axit tự do có trong 1 gam chất béo Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 6
  5. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 + Chỉ số este: là hiệu của chỉ số xà phòng hóa và chỉ số axit + Chỉ số iot: là số gam iot có thể cộng vào liên kết bội trong mạch cacbon của 100 gam chất béo c) Phản ứng hiđro hóa: (chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn) Triolein (lỏng) Tristearin (rắn) Phản ứng hiđro hóa chất béo làm tăng nhiệt độ nóng chảy của chất béo d) Phản ứng oxi hóa: Nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị ox hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành anđehit có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ bị ôi thiu . Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit, Trong chương trình ta chủ yếu quan tâm chất béo. CHẤT BÉO: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.  Các axit béo hay gặp: C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic C17H33COOH hay cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic  Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no.  CTCT chung của chất béo: 1 R COO CH2 R2COO CH 3 R COO CH2 R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau.  Thí dụ về chất béo : (C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin) (C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein) (C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin)  Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit: H+, t0 (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H2O 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3 tristearin axit stearic glixerol  Phản ứng xà phòng hoá(thủy phân trong môi trường bazơ): t0 (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3 tristearin natri stearat glixerol  Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng Ni (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5 175 - 1900C (loûng) (raén)  Số trieste được tạo thành từ glixerol và n phân tử Axit béo là: (n 1) Số trieste = n2 2 KẾT LUẬN: So sánh este và lipit ( Chất béo) Nội dung ESTE CHẤT BÉO CTTQ RCOOR’ (RCOO)3C3H5 R: H hoặc gốc H-C RCOO gốc axit R’: Gốc H-C Tính chất RCOOR’ + H2O RCOOH + (RCOO)3C3H5+ 3H2O 3RCOOH R’OH + C3H5(OH)3 Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 7
  6. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 RCOOR’ + NaOH RCOONa (RCOO)3C3H5 + 3NaOH + R’OH 3RCOONa + C3H5(OH)3 Tính chất riêng gốc R và R’ Tính chất riêng gốc R MÙI CỦA MỘT SỐ ESTE THÔNG DỤNG (THAM KHẢO) 1. Amyl axetat: Mùi chuối, Táo 2. Amyl butyrat: Mùi mận, Mơ, Đào, Dứa 3. Allyl hexanoat: Mùi dứa 4. Benzylaxetat: Mùi quả đào 5. Benzyl butyrat: Mùi sơri 6. Etylfomiat: Mùi đào chín 7. Etyl butyrat: Mùi dứa. 8. Etyl lactat: Mùi kem, bơ 9. Etyl format: Mùi chanh, dâu tây. 10. Etyl cinnamat: Mùi quế 11. Isobutyl format: Mùi quả mâm xôi 12. Isoamylaxetat: Mùi chuối 13. Isobutyl propionat: Mùi rượu rum 14. Geranyl axetat: Mùi hoa phong lữ 15. Metyl salisylat: Mùi cao dán, dầu gió. 16. Metyl butyrat: Mùi táo, Dứa, Dâu tây 17. Metyl 2-aminobenzoat: Mùi hoa cam 18. Octyl acetat: Mùi cam 19. Propyl acetat: Mùi lê 20. Metyl phenylacetat: Mùi mật 21. Metyl anthranilat: Mùi nho C6H4(NH2)COOCH3 (Vị trí ortho) 22. Metyl trans-cinnamat: Mùi dâu tây (trans-cinnamic axit) CH3O Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 8
  7. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 CÁC DẠNG BÀI TẬP ESTE  Dạng 1: TÌM CTPT CỦA ESTE DỰA VÀO PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY  PHƢƠNG PHÁP + Đặt CTTQ của este: CnH2nO2 32n + Viết ptpứ cháy: CnH2nO2 + O2 nCO2 + n H2O 2 + Đặt số mol của CO2 hoặc H2O vào ptr rồi suy ra số mol của CnH2nO2 m + Từ CT : M . Thế các dữ kiện đề bài cho vào CT => n => CTPT cần tìm. CHOnn22 n Dấu hiệu: + n = n HO2 CO2 + Este đựơc tạo bởi axít no đơn chức và ancol no đơn chức. + Nhìn vào đáp án nếu chỉ toàn là este no đơn chức => Nếu thấy có 1 trong 3 dấu hiệu này thì cứ đặt CTTQ là (CnH2nO2) rồi giải nhƣ hƣớng dẫn ở trên. * Este đơn chức cháy cho nn , suy ra este đơn chức không no 1 nối đôi, mạch hở (C H O ) CO22 H O n 2n-2 2  n = nn este CO22 H O  VÍ DỤ MINH HỌA Ví dụ 1: Khi đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức thì nn đã Pư. Tên gọi của este là CO22 O A. Metyl fomiat. B. Etyl axetat. C. Metyl axetat. D. n- Propyl axetat. Hƣớng Dẫn Goi CT CnH2nO2 32n 0 C H O O  t nCO nH O nn2 22 2 2 2 32n Ta có nCO n O n n 2 A 22 2 Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của hai este là A. C3H6O2 B. C2H4O2 C. C4H6O2 D. C4H8O2 Hƣớng Dẫn nC n CO 0,3 ( mol ) 2 n 2 n 0,6 ( mol ) HHO2 nCHO: n : n 3: 6 : 2 7,4 – 0,3.12 – 0,6.1 n 0,2 ( mol ) O 16 CTĐG đồng thời cũng là CTPT của hai este là C3H6O2.  BÀI TẬP ÁP DỤNG Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 g este A thu được 2,64g CO2 và 1,08 g H2O. Tìm CTPT của A. A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C3H4O2 Câu 2: Đốt hoàn toàn 4,2g một este E thu được 6,16g CO2 và 2,52g H2O. Công thức cấu tạo của E là Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 9
  8. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 3: Este X tạo bởi ancol no đơn chức và axit cacboxylic không no (có 1 liên kết đôi) đơn chức. Đốt cháy m mol X thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 9g H2O .Giá trị của m là bao nhiêu trong các số cho dưới đây? A. 1 mol B. 2 mol C. 3 mol D. Kết quả khác Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 gam một chất hữu cơ X cần 4,48 lít khí oxi (đkc) thu được n :n 11 : . CO22 H O Biết rằng X tác dụng với NaOH tạo ra hai chất hữu cơ. CTCT của X là: A. HCOOC3H7 B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 Câu 5: (ĐH B-09) Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C3H4O2 và C4H6O2 C. C3H6O2 và C4H8O2 D. C2H4O2 và C5H10O2 Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm cháy qua bình P2O5dư khối lượng bình tăng lên 6,21 gam, sau đó cho qua dd Ca(OH)2 dư được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại : A. Este no B. Este không no C. Este no , đơn chức , mạch hở D. Este đa chức Hƣớng Dẫn: 6,21 34,5 n 0,345 mol n n 0,345 mol nên hai este là no đơn chức mạch hở. H2 O18 CO 2 CaCO 3 100 Câu 4: Đem hóa hơi 6,7 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COOCH3 và HCOOC2H5 thu được 2,24 lít hơi (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam X thu được khối lượng nước A. 4,5 gam. B. 3,5 gam. C. 5 gam. D. 4 gam. Hƣớng dẫn Gọi công thức chung của X là C n– H 2n –O 2 MX = 14n + 32 = = 67 n = 2,5 Sơ đồ cháy : C –n H 2n – O 2 nCO2 + nH2O n H 2O = 2,5.0,1 = 0,25 mol m H 2 O = 0,25.18 = 4,5 gam Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam este X thu được 13,44 lít CO2(đktc) và 10,8 gam H2O. Mặt khác Cho 11,6 gam este đó T/d với dd NaOH thu được 9,6 gam muối khan. CT của X là : A. C3H7COOC2H5 B. C2H5COOC2H5 C. C2H5COOC3H7 D. CH3COOC3H7 Hƣớng Dẫn 10,8 13,44 n 0,6 mol n 0,6 mol nên este là no đơn chức có CTTQ: CnH2nO2 H22 O18 CO 22,4 CnH2nO2 nCO2 11,6 11,6 .n 0,6 14n 32 14n 32 11,6 n= 6 C6H12O2 n 0,1 mol este 116 RCOOR’ + NaOH  Pt RCOONa + R’OH 0,1 0,1 0,1 Ta có 0,1.(R+67)=9,6=> R=29: C2H5- Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 10
  9. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 Vậy CTCT của este đó là C2H5COOC3H7 Câu 6: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn X cần 3,976 lít O2 (đktc) được 6,38 gam CO2. Mặt khác X T/d với dd NaOH được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. CTPT của hai este trong X A. C2H4O2 và C5H10O2 B. C2H4O2 và C3H6O2 C. C3H4O2 và C4H6O2 D. C3H6O2 và C4H8O2 Hƣớng Dẫn Do X là este no đơn chức và T/d với dd NaOH, được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp → Goi CTcủa hai este là CHOnn2 2 3,976 6,38 Ta có n 0,1775 mol v à n 0,145 mol O2222,4 CO 44 32n 0 C H O O  t nCO nH O nn2 22 2 2 2 Phản ứng cháy 0,1775n 0,1775 mol 32n 2 0,1775n CHO3 6 2 Ta có 0,145 nD 3,625 32n CHO4 8 2 2 Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một este A no đơn chức chứa vòng benzen thu được CO2 và H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm này vào bình đựng dd Ca(OH)2 lấy dư thấy khối lượng bình tăng 21,2 gam đồng thời có 40 gam kết tủa. Xác định CTPT, CTCT có thể có của A A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Hƣớng Dẫn Khối lượng bình tăng là khối lượng CO2+H2O Tìm CTĐG: dễ dàng tìm được CTPT C8H8O2 4 CTCT: phenyl axetat; 3 đp: o, m, p -metyl phenyl fomat Câu 9: Hỗn hợp gồm hai este X và tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong d y đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam cần dùng 6,16 lít O2 (đktc), thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. CT este X và giá trị của m tương ứng là A. CH3COOCH3 và 6,7 B. HCOOC2H5 và 9,5 C. HCOOCH3 và 6,7 D. (HCOO)2C2H4 và 6,6 Hƣớng Dẫn nn 0,25 X, là 2 este no đơn chức CO22 H O 6,16 Áp dụng ĐLBTKL : m = 0,25.44 + 4,5 - .32= 6,7 (gam) 22,4 1 0,25 Đặt công thức của X, : CHO2 nnC H O CO nn2 nn2 22nn 6,7n 14nn 32 26,8 n 2,5 n = 2 ; n = 3 X : C2H4O2 HCOOCH3 0,25 Y : C3H6O2 CH3COOCH3 Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este X, , đơn chức, no, mạch hở cần 3,976 lít oxi(đktc) thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này T/d vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. CTCT của X, lần lượt là A. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7 B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5 Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 11
  10. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 D. HCOOC3H7 và HCOOC4H9 Hƣớng Dẫn Đặt CTTB của 2 este X, là: C H COOC H n 2n+1 m 2m 1 Vì X, đều là este đơn chức, no, mạch hở nên: n = n = 6,38/44 = 0,145 mol H 2O CO2 m + m = 44. + 18. m = 3,31 gam este O2 este Ta có : mO (trong este) = meste – mC – mH = 3,31 – 12.0,145 – 2.1.0,145 = 1,28 gam nO = 1,28/16 = 0,08 mol neste = 0,04 mol nmuối = neste = 0,04 mol Mmuối = 14n + 84 = 3,92/0,04 = 98 n = 1 Mặt khác: M este = 3,31/0,04 = 82,75 12.1 + 46 + 14 m = 82,75 m = 1,77 Vậy: X là CH3COOCH3 và Y là CH3COOC2H5 đáp án C Câu 11: Este X no, đơn chức, mạch hở, không có Pư tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dd nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dd NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là: A. 43,24% B. 53,33% C. 37,21% D. 36,26% Hƣớng Dẫn Cn nCO2 0,1 0,1n CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (1) 0,22  0,22 0,22 CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2 (2) 0,22 0,22 Theo (1), (2): để thu được kết tủa thì: nCO2 nCO2 = nH2O = 0,11 mol CO22 H O , số mol CO2=số mol H2O Gọi số C trong axit và este lần lượt là a và b Bảo toàn C : 0,025a + 0,015b = nCO2 = 0,11 => a = 2 ; b = 4 => CH3COOH và este C4H8O2 Câu 14: Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X T/d vừa đủ với 200 ml dd NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2(đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dd NaOH dư thấy khối lượng dd tăng 40,3 gam. Giá trị của V là: A. 17,36 lít B. 19,04 lít C. 19,60 lít D. 15,12 lít Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 12
  11. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 Hƣớng Dẫn X có công thức chung CnH2nO2 với nX = 0,2 mol m dd tăng = mCO2 + mH2O = 0,2.n.44 + 0,2.n.18 = 40,3 → n = 3,25 nO2 = (3n-2)/2 = (3.3,25-2)/2 → V = 17,36 Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 (dư). Sau Pư thu được 18 gam kết tủa và dd X. Khối lượng X so với khối lượng dd Ca(OH)2 ban đầu đ thay đổi như thế nào A. Tăng 2,70 gam B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam. Hƣớng Dẫn hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic đều có CT là: CHOnn22 2 n n n 0,18 a . Áp dụng ĐLBT khối lượng và nguyên tố ta có: Cnn H22 O2 CO 2 H 2 O m 0,18.12 2. a (0,18 a ).2.16 3,42 a 0,15 mol CHOnn22 2 Khối lượng X so với khối lượng dd Ca(OH)2 ban đầu sẽ giảm là: m ( m m ) 18 (0,18.44 0,15.18) 7,38 gam => D đúng. CaCO3 CO 2 H 2 O Câu 17: Một este A (không chứa chức nào khác) mạch hở được tạo ra từ 1 axit đơn chức và rượu no. Lấy 2,54 gam A đốt cháy hoàn toàn thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. 0,1 mol A Pư vừa đủ với 12 gam NaOH tạo ra muối và rượu. Đốt cháy toàn bộ lượng rượu này được 6,72 lít CO2 (đktc). Xác định CTPT, CTCT của A A. C3H5(OOCCH3)3. B. C3H5(OOCC2H5)3. C. C2H4(OOCCH3)3. D. C3H5(OOCCH = CH2)3. Hƣớng Dẫn nA:nNaOH = 1:3 (RCOO)3R’ + 3NaOH 3RCOONa + R’(OH)3 0,1 0,1 0,3 Số nguyên tử cacbon của rượu n 3 C H ( OH ) 0,1 3 5 3 Khi đốt cháy A => CTĐG: C6H7O3 . Vì este 3 chức => CTPT A: C12H14O6= 254 Ta có: 3(R1 + 44) + 41 = 254 R1= 27 CH2 CH  Vậy A: (C2H3COO)3C3H5  Dạng 2: TÌM CTCT CỦA ESTE DỰA VÀO PHẢN ỨNG XÁ PHÕNG HÓA  PHƢƠNG PHÁP * Este + dd kiềm → A + B => cô cạn Giả sử: A( chất rắn) : Muối hoặc hỗn hợp muối và kiềm dƣ B ( hơi) : ancol, xeton, anđehit * => este đơn chức 1. Xà phòng hóa este đơn chức: 0 RCOOR’ + NaOH t RCOONa + R’OH 2. Lƣu ý: Một số este khi bị thủy phân không tạo ancol: Este + NaOH  1 muối + 1 anđehit Este đơn chức có gốc ancol dạng công thức R-CH=CH- Thí dụ CH3COOCH=CH-CH3 Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 13
  12. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 Este + NaOH  1 muối + 1 xeton Este đơn chức với dạng công thức R’ –COO – C(R)=C(R”)R’’’ Thí dụ : CH3-COO-C(CH3)= CH2 tạo axeton khi thuỷ phân. Este + NaOH 2 muối + H2O Este của phenol: C6H5OOC-R Este + NaOH  1 sản phẩm duy nhất Este đơn chức 1 vòng C O to R +NaOH  R C O O N a O OH 3. Xác định công thức cấu tạo este hữu cơ hai chức: a. Một ancol và hai muối: R1 C O R O C R2 + 2NaOH R1COONa + R2COONa + R(OH)2 O O n OH = 2neste=  nmuối; nancol = neste b. Hai ancol và một muối: R1 O C R C O R2 + 2NaOH R1OH + R2OH + R(COONa)2 O O - - nOH = 2nmuối = 2neste; nOH = 2  nrƣợu. 4. Khi xác định công thức cấu tạo este hữu cơ ta nên chú ý: - Este có số nguyên tử C ≤ 3 - Este có Meste≤ 100 đvC  Este đơn chức. n - Tỉ lệ mol: NaOH = số nhóm chức este. neste 0 - Cho phản ứng: Este + NaOH  t Muối + Rượu Áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng ta có: meste + mNaOH = mmuối + mrƣợu Cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn khan, chú ý đến lƣợng NaOH còn dƣ hay không.  BÀI TẬP Câu 2: Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH =CHCH COOCH . B. CH COOCH=CHCH . C. C H COOCH=CH . D. CH =CHCOOC H . 2 2 3 3 3 2 5 2 2 2 5 Câu 3: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 8,2 gam. B. 8,56 gam. C. 3,28 gam. D. 10,4 gam. Câu 4: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2. Câu 5: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 14
  13. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 A. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.  Trƣờng hợp 1: THỦY PHÂN ESTE ĐƠN CHỨC Câu 1: Cho este X có CTPT là C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng được muối có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là: A. Metylpropionat B. Etyl axetat C. Propyl fomat D. Iso Propyl fomat Hƣớng Dẫn C4H8O2 (X) =88 CTCT là C2H5-COOCH3 Metylpropionat Câu 2: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dd KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol . Tên gọi của X là: A. Etyl Fomat B. Etyl Propionat C. Etyl Axetat D.Propyl Axetat Hƣớng Dẫn Nhìn vào đáp án nhận thấy este X là no đơn chức, mạch hở Gọi CTCT este là CnH2n + 1COOCmH2m + 1 4,6 nrượu = nKOH = 0,1 mol M 46 14 m 18 46 m 2 C H OH Cmm H21 OH 0,1 25 8,8 neste=nKOH =0,1 mol M 88 14 n 74 88 n 1 es tel à CH C OO C H este 0,1 3 2 5 Câu 3: Cho 12,9 gam một este đơn chức, mạch hở T/d hết với 150ml dd KOH 1M. Sau Pư thu được một muối và anđehit. Số CTCT của este thoả m n tính chất trên là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hƣớng Dẫn: HCOOCH=CH-CH3 và CH3COOCH=CH2 Câu 4: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol ) và este được tạo ra từ X và . Cho hỗn hợp M T/d vừa đủ với dd chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và là A. HCOOH và CH3OH B. CH3COOH và CH3OH C. HCOOH và C3H7OH D. CH3COOH và C2H5OH Hƣớng Dẫn Gọi số mol: RCOOH 2a R’OH a RCOOR’ b Theo giả thiết: nRCOONa = 2a + b = 0,2 mol. MRCOONa = 82 R = 15. (CH3). X là CH3COOH Loại đáp án: A và C. a + b R’= 43 nên R’ là C3H7 và este X là CH3-COOC3H7. Câu 8: Cho 27,6 gam hợp chất thơm X có CT C7H6O3 T/d với 800 ml dd NaOH 1M được dd . Trung hòa cần 100 ml dd H2SO4 1M được dd . Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dd là A. 31,1 gam. B. 56,9 gam. C. 58,6 gam. D. 62,2 gam. Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 15
  14. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 Hƣớng Dẫn n = 0,2; n = 0,8; n = 0,2 0,6 mol NaOH đ phản ứng với C H O . CHO7 6 3 NaOH H 7 6 3 to HCOO-C6H4 –OH + 3NaOH  HCOONa + C6H4(ONa)2 + 3H2O 0,2 0,6 0,2 0,2 Khối lượng chất rắn = 0,2.68 + 0,2.154 + 0,1.142 = 58,6 gam Câu 9: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) Pư với anhiđrit axetic được axit axetylsalixylic (o-CH3COO- C6H4-COOH). Để Pư hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dd KOH 1M. Giá trị của V là A. 0,72. B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24. Hƣớng Dẫn o-CH3COO-C6H4-COOH + 3KOH = CH3COOK +o-KO-C6H4-COOK+ 2H2O (1) 43,2 theo (1) n 3. n 3. 0,72 mol V 0,72 l ít KOHaxetylsalixylic 180 KOH  Trƣờng hợp 2: THỦY PHÂN HỖN HỢP ESTE ĐƠN CHỨC Câu 1: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dd NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. CTCT của hai este đó là: A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 Hƣớng Dẫn Goi CTTB của 2 Este là RCOO R o RCOO + NaOH  t RCOONa + OH Áp dụng ĐLBTKL: meste + mNaOH = mmuối + mrượu 1,99 + mNaOH = 2,05 + 0,94 mNaOH 1 n NaOH 0,025 mol 2,05 n n 0,025 M 82 R 15 CH CH COOCH RCOONa NaOH RCOONa 3 33 0,025 CH 0,94 3 n nNaOH 0,025 M 37,6 R 20,6 CH COOC H ROH ROH 3 2 5 0,025 CH25 Câu 2: Xà phòng hóa hòan toàn 14,55 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X, cần 150 ml dd NaOH 1,5M. Cô cạn dd thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. CT 2 este là: A. HCOOCH3, HCOOC2H5. B. CH3COOCH3, CH3COOC2H5 C. C2H5COOCH3, C2H5COOCH3 D. C3H7COOCH3, C2H5COOCH3 Hƣớng Dẫn Goi CTTB của 2 Este là RCOO RCOO + NaOH RCOONa + OH 0,225  0,225 mol 14,55 R 1 HCOOCH3 Ta có MRRRRAeste 65 44 65 21 0,225 R 20 HCOOC25 H Câu 3: X là hỗn hợp hai este của cùng một ancol, no đơn chức và hai axit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2(đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dd NaOH 20% đế Pư hoàn toàn, rồi cô cạn dd sau Pư thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 15 gam. B. 7,5 gam C. 37,5 gam D. 13,5 gam Hƣớng Dẫn Do hai este của cùng một ancol, no đơn chức và hai axit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp Gọi CTTB của hai este là CHOnn2 2 → n=2,5 Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 16
  15. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 32n Cnn H2 O2 O 2 nCO 2 nH 2 O Pư cháy 2 0,1(3n 2) 0,1 2 0,1(3n 2) 6,16 HCOOCH3 x mol x y 0,1 x Ta có n 2,5 2 22,4 CH33 COO CH y mol 2 x 3,5 y 0,275 y 50.20 n 0,25 mol n 0,25 0,1 0,15 mol NaOH100.40 NaOH du Câu 4: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. Cho hỗn hợp X Pư vừa đủ với dd KOH thì cần hết 100 ml dd KOH 5M. Sau Pư thu được hỗn hợp hai muối của hai axit no đơn chức và được một rượu no đơn chức . Cho toàn bộ T/d với Na được 3,36 lít H2 (đktc). Hai hợp chất hữu cơ thuộc loại chất gì A. 1 axit và 1 este B. 1 este và 1 ancol C. 2 este D. 1 axit và 1 ancol Hƣớng Dẫn Ta có: nKOH 0,1.5 0,5 mol Ancol no đơn chức : CnH2n+1OH 1 CnH2n+1OH + Na CnH2n+1ONa + H2 2 0,3 mol  0,15 mol Thuỷ phân hai chất hữu cơ thu được hỗn hợp hai muối và một ancol với nY < nKOH Vậy hai chất hữu cơ đó là: este và axit Câu 5: Hỗn hợp M gồm hai hợp chất hữu cơ mạch thẳng X và chỉ chứa T/d vừa đủ hết 8 gam NaOH được rượu đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong d y đồng đẳng. Rượu thu được cho T/d với Na dư được 2,24 lít H2 (đktc). X, thuộc lọai hợp chất gì A.1 axit và 1 este B.1 este và 1 ancol C.2 este D. 1 axit và 1 ancol Hƣớng Dẫn nNaOH 0,2 mol Thuỷ phân hai X, và thu được nAncol = nNaOH. Vậy X, là hai este. nAcol 0,2 mol Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong d y đồng đẳng) T/d hết với Na được 6,72 lít H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp Pư vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam este (giả thiết Pư este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là A. C3H7COOH và C4H9COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. C. C2 H5COOH và C3H7COOH. D. HCOOH và CH3COOH. Hƣớng Dẫn CH3 OH Gọi CT hỗn hợp X là RCOOH Do đun nóng hỗn hợp X thì các chất Pư vừa đủ với nhau n n x mol CH3 OH RCOOH xx6,72 T/d hết với Na 0,3mol x 0,3 mol 2 2 22,4 (số mol H2) Ht , 0 R COOH + CH3OH  COOCH3 0,3 0,3 mol 25 CH3 COOH MRReste 83,33 44 15 83,33 24,333 0,3 C25 H COOH Câu 7: Một hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức thủy phân hoàn toàn trong môi trường NaOH dư cho hỗn hợp gồm 2 rượu đồng đẳng liên tiếp và hỗn hợp muối - Đốt cháy hỗn hợp thì thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 7:10 Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 17
  16. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 - Cho hỗn hợp T/d với lượng vừa đủ axit sunfuric được 2,08 gam hỗn hợp A gồm 2 axit hữu cơ no. Hai axit này vừa đủ để Pưvới 1,59 gam natricacbonat Xác định CT của 2 este biết rằng các este đều có số nguyên tử cacbon nCO2 => C n H2 n +1OH Từ ti lệ => = 2,33 (n/7 = (n+1)/10 3n = 7) => 2 rượu là: C2H5OH và C3H7OH (1) Có: RCOOR’  RCOONa  RCOOH + ½ Na2CO3 0,03  0,015 M axit = 2,08/0,03 = 69,3 => R = 24,3 (2) Do C C2H5COOC2H5, CH3COOC3H7 (không có Pư với AgNO3/NH3).  Trƣờng hợp 3: THỦY PHÂN ESTE ĐỒNG PHÂN CỦA NHAU Câu 1: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đung nóng m gam X với 300 ml dd NaOH 1M, kết thúc các Pư thu được dd và (m – 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dd thu được (m – 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là A.CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2 B. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3 C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3. D. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2. Hƣớng Dẫn M RCHO = 52,4 CH3-CHO, C2H5-CHO loại đáp án A, B, Áp dụng BTKL ta có: m + 0,3.40 = m – 8,4 + m - 1,1 m = 21,5, CH3 CHO x mol 44x 58y 13,1 mRCHO m 8,4 21,5 8,4 13,1 gam C25 H CHO y mol 44x 58 y 26,2.2 x y Câu 2: x 0,1 neste 0,1 0,15 0,25 mol M Es te 86 D y 0,15 Câu 2: Hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ X, , đơn chức đồng phân của nhau, đều T/d được với NaOH. Đun nóng 13,875 gam hỗn hợp A với dd NaOH vừa đủ thu được 15,375 gam hỗn hợp muối và hỗn hợp ancol có tỉ 0 khối hơi so với H2 bằng 20,67. Ở 136,5 C, 1 atm thể tích hơi của 4,625 gam X bằng 2,1 lít. Phần trăm khối lượng của X, , (theo thứ tự KLPT gốc axit tăng dần) lần lượt là: A. 40%; 40%; 20% B. 40%; 20%; 40% C. 25%; 50%; 25% D. 20%; 40%; 40% Hƣớng Dẫn 1.2,1 4,625 Ta có : n 0,0625mol MX = 74 X 0,082(273 136,5) 0,0625 Mặt khác: X, , đơn chức, tác dụng được với NaOH X, , là axit hoặc este x 3 CTPT dạng: CxHyO2, dễ dàng y 6 n A a b c 0,1875mol X : C 2 H 5COOH : a mol a 0,075 A 32b 46c b 0,0375 đáp án B Y : CH3COOCH3 : b mol d ancol / H 20,67 2 2(b c) Z : HCOOC H : c mol c 0,075 2 5 m muèi 96a 82b 68c 15,375gam Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, được 23,52 lít CO2 và 18,9 gam H2O. Cho m gam X T/d hết với 400 ml dd NaOH 1M, cô cạn dd sau Pư được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối và b mol muối (My < Mz). Các thể tích khí đều đo ở đktc. Tỉ lệ a : b là A. 2 : 3 B. 4 : 3 C. 3 : 2 D. 3 : 5 Hƣớng Dẫn Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 18
  17. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 Dễ dàng có n CO2 = n H2O = 1,05 mol => Este no, đơn chức có công thức chung CnH2nO2 Có nhhX = (3.1,05 – 2.1,225) : 2 = 0,35 mol (bảo toàn oxi) => n = 1,05 : 0,35 = 3 Hai este là HCOOC2H5 a mol; CH3COOCH3 b mol. Có a + b = 0,35 và 68a + 82b + 0,05.40 = 27,9 a = 0,2 mol ; b = 0,15 mol => a : b = 4 : 3 Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần 6,272 lít O2(đktc), thu được 5,376 lít CO2(đktc) và 4,32 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X bằng lượng vừa đủ dd NaOH , Oxi hóa hoàn toàn ancol sinh ra rồi cho sản phẩm tạo thành T/d dd AgNO3/NH3 dư thu được 23,76 gam Ag. Các Pư xảy ra hoàn toàn. % khối lượng hai este là A. 62,5% và 37,5% B. 60% và 40% C. 50% và 50% D. 70% và 30% Hƣớng Dẫn Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng mX = 5,92 (g). m = n = 0,24 (mol ) este no đơn chức, mạch hở (C H O ). CO2 HO2 n 2n 2 Dựa vào phản ứng đốt cháy giải được n = 3, nX = 0,08 (mol). HCOOC25 H x (mol) CTPT: C3H6O2 CTCT x + y = 0,08 (*). CH33 COOCH y (mol) Sơ đồ hợp thức: HCOOC2H5 C2H5OH CH3CHO 2Ag x 2x CH3COOCH3 CH3OH HCHO 4Ag y 4y 2x + 4y = 0,22 ( ). Giải hệ (*) và ( ), ta được: x = 0,05; y = 0,03. hữu cơ ; còn tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất và T lần lượt là  Trƣờng hợp 4: THỦY PHÂN ESTE ĐA CHỨC Câu 1: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch thẳng có phân tử khối là 146. X không T/d Na. Lấy 14,6 gam X T/d 100ml dd NaOH 2M thu được 1 muối và 1 rượu. CTCT X là: A. C2H4COOCH3 B. (CH3COO)2C2H4 C. (C2H5COO)2 D. CH3COOC2H4 Hƣớng Dẫn nX:nNaOH = 1:2 =>CT X: R(COOR’)2 hoặc (RCOO)2R’ TH1: R + 2R’ = 58 => R = 28 (-C2H4) và R’ = 15 (-CH3) TH2: 2R + R’ = 58 => R’ = 28 (-C2H4) và R = 15 (-CH3) Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức cần 5,6 gam KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475 gam este đó thì cần 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. CTCT của este là: A. (COOC2H5)2 B. (COOC3H7)2 C. (COOCH3)2 D. CH2(COOCH3)2 Hƣớng Dẫn Thủy phân 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức ' nKOH 0,1 mol 2 nes te CT es te : R ( COOR ) 2 Pư thủy phân 5,475 gam '' R( COOR )22 2 KOH R ( C OOK) 2 ROH 0,0375  0,075 0,0375 mol MR 166 0 R() COOK 2 COOC H A ' 25 2 MR' 146 29 R() COOR 2 Câu 3: Este X được tạo thành từ etylen glycol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X T/d với dd NaOH (dư) thì lượng NaOH đ Pư là 10 gam. Giá trị của m là A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5. Hƣớng Dẫn Số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1 nên có 4 nguyên tử O thì X có 5 C. Công thức X là: HCOO CH2 CH 2 OOCCH 3 Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 19
  18. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 HCOO CH2 CH 2 OOCCH 3 2 NaOH HCOONa CH 3 COONa C 2 H 4 ( OH ) 2 1 1 10 n= . n . 0,125 mol m 132.0,125 16,5 gam ch on D X 2NaOH 2 40 X Câu 4: Cho 0,01 mol một este X Pư vừa đủ với 100 ml dd NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol và một muối với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dd KOH 0,25 M, sau khi Pư kết thúc đem cô cạn dd được 1,665 gam muối khan. CT của este X là: A. C2H4(COO)2C4H8 B. C4H8(COO)2C2H4 C. C2H4(COOC4H9)2 D. C4H8(COO C2H5)2 Hƣớng Dẫn Ta có: nZ = nY X chỉ chứa chức este nNaOH 0,1.0,2 ’ Sỗ nhóm chức este là: = = 2 CT của X có dạng: R(COO)2R nX 0,01 ’ ’ R(COO)2R + 2KOH R(COOK)2 + R (OH)2 1 1 Từ phản ứng thủy phân: naxit = nmuối = nKOH = .0,06.0,25 = 0,0075 mol 2 2 1,665 M muối = MR + 83.2 = = 222 MR = 56 R là: -C4H8- 0,0075 1,29 Meste = = 172  R + 2.44 + R’ = 172 R’ = 28 (-C2H4-) 0,0075 Vậy X là: C4H8(COO)2C2H4 đáp án B. Câu 5: Một hợp chất hữu cơ X có CT C7H12O4. Biết X chỉ có 1 loại nhóm chức, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ 200 gam dd NaOH 4% thì thu được một ancol và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Xác định CTCT thu gọn của X. A. CH3OOC-COOC2H5 B. CH3COO-( CH2)2-COOC2H5 C. CH3COO-(CH2)2-OCOC2H5 D. CH3OOC-COOCH3 Hƣớng Dẫn Áp dụng DDLBTKL tín khối lượng Ancol Câu 6: Cho 32,7 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức T/d với 1,5 lít dd NaOH 0,5M thu được 36,9 gam muối và 0,15 mol Ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dd HCl 0,6M. CTCT của X là A. CH3COOC2H5 B. (CH3COO)2C2H4 C. (CH3COO)3C3H5 D. C3H5(COOCH3)3 Hƣớng Dẫn ' nNaOHdu 0,3 mol n NaOH Pu 0,45 molm à n Ancol 0,15 mol X : ( RCOO )3 R PT T/d dd NaOH ''to (RCOO )33 R 3 NaOH  3 RCOONa R ( OH ) 0,45 0,45 0,15 mol 0,45(RRC 67) 36,9 15 CH COO C H 3 3 3 5 Câu 7: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất cùng một loại nhóm chức với 600 ml dd NaOH 1,15M được dd chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi gồm các ancol. Cho toàn bộ T/d với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dd , nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi Pư xảy ra hoàn toàn được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là A. 40,60 B. 22,60 C. 34,30 D. 34,51 Hƣớng Dẫn (R1COO)xR2 + x NaOH xR1COONa + R2(OH)x 0,45  0,45 0,45/x R2(OH)x x/2 H2 0,45/x  0,225 CaO RCOONa + NaOH  Na2CO3 + RH Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 20
  19. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 0,45 0,24 0,24 n ancol = 2n H2 = 0,45 mol Có n NaOH dư = 0,6.1,15 – 0,45 = 0,24 mol M khí = 7,2 : 0,24 = 30 => C2H6 => R1 = 29 Vậy m = 0,45.96 + 15,4 – 0,45.40 = 40,6 gam Chọn A. (RCOONa + NaOH => RH + Na2CO3)  Dạng 3: TÌM CTCT CỦA ESTE DỰA VÀO TỶ KHỐI HƠI  PHƢƠNG PHÁP Nhớ CT: M este deste/B = => Meste => n=> CTPT ( Mkk = 29) M B  VÍ DỤ MINH HỌA Ví dụ 1: Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. CT của A là: A. C H COOC H . B. CH COOCH . C. CH COOC H . D. C H COOCH 2 5 2 5 3 3 3 2 5 2 5 3 Hƣớng Dẫn Do Este A điều chế từ ancol metylic RCOOCH3 d Este 2,3125 M Es te 74 R 15 O2 Ví dụ 2: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi so với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dd NaOH dư, thu được 2,05 gam muối. CTCT của X là: A. HCOOCH2CH2CH3 B. HCOOCH(CH3)2 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOC2H5 Hƣớng Dẫn '' CTEs te RCOOR dEste 5,5 M Es te 88 R R 44 CH4 2,2 2,2 gam este X n 0,025 mol X 88 RCOOR' + NaOH RCOONa R' OH 0,025 0,025 mol ' (RRR 44)0,025 2,05 15 29 CH3 COOC 2 H 5  BÀI TẬP Câu 1. Tỷ khối hơi của một este so với không khí bằng 2,07 . CTPT của este là: A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2 Câu 2. Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của A là: A. C H COOC H . B. CH COOCH . C. CH COOC H . D. C H COOCH 2 5 2 5 3 3 3 2 5 2 5 3 Câu 3. Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với metan là 3,75. Công thức của A là: A. C H COOCH . B. HCOOCH . C. C H COOC H . D. HCOOC H . 2 5 3 3 2 5 2 5 2 5 Câu 4. Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với metan là 3,75. Công thức của A là: A. C H COOCH . B. HCOOCH . C. C H COOC H . D. HCOOC H 2 5 3 3 2 5 2 5 2 5 Câu 2: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và tham gia Pư xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu CT phù hợp với X Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 21
  20. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 A.2 B.3 C.4 D.5 Hƣớng Dẫn '' CTEs te RCOOR dEste 3,125 M Es te 100 R R 56 O2 Pư xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ ' RRCHCCH 27 29 2 5 OO 2 3 ' R 41 R 15 CH3 C OO C 3 H 5 ' R 55 R 1 HC OO C47 H ( c ó2 CTCT ) Câu 4: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25.Cho 20 gam X T/d với 300 ml dd KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dd sau Pư thu được 28 gam chất rắn khan. CTCT của X là A.CH2=CH-CH2COOCH3 B.CH2=CH-COOCH2CH3 C.CH3COOCH=CH-CH3 D.CH3-CH2COOCH=CH2 Hƣớng Dẫn '' CTEs te RCOOR dEste 6,25 M Es te 100 R R 56 CH4 Cho 0,2 mol X T/d với 0,3 mol KOH 28 gam chất rắn khan gồm muối và KOH dư RCOOR' + KOH RCOONa R' OH 0,2 0,2 0,2 mol ' (RRRD 44 39)0,2 0,1(39 17) 28 29 27 C2 H 5 COOC 2 H 3 Câu 5: Một este tạo bởi axit đơn chứac và Ancol đơn chức có tỉ khối hơi so với CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn este đ Pư. CTCT của este là: A. CH3COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3. Hƣớng Dẫn '' CTEs te RCOOR dEste 2 M Es te 88 R R 44 CO2 + NaOH Ta có muối có khối lượng lớn hơn este đ Pư MMRRRRRR 67 44''' 23 15 29 C H COOCH RCOONa RCOOR' 2 5 3 Câu 6: Este tạo bởi axit đơn chức và Ancol đơn chức có tỉ khối hơi so với CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dd NaOH tạo muối có khối lượng bằng 93,18% lượng este đ Pư. CTCT của este A. CH3COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3 Hƣớng Dẫn '' CTEs te RCOOR dEste 2 M Es te 88 R R 44(1) CO2 + NaOH Ta có muối có khối lượng bằng 93,18% lượng este đ Pư M R 67 RCOONa .100 93,18 0,9318(2) MRR 44 ' RCOOR' R 15 Từ (1) và (2) ' CH3 COOC 2 H 5 C R 29 Câu 7: Một este của ancol metylic T/d với nước brom theo tỉ lệ mol 1 : 1 thu được sản phẩm trong đó brom chiếm 35,08% theo khối lượng . Este đó là: A. metyl propyonat B. metyl panmitat C. metyl oleat D. metyl acrylat Hƣớng Dẫn Theo giả thiết 1 mol este + 1 mol Br2 . Gọi M là khối lượng mol este ta có : 160 0,35087 M 296 RCOOCH R 59 R 237 M 160 3 R là C17H33 . Vậy este là: metyl oleat Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 22
  21. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 Câu 8: Thực hiện Pư xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức với dd NaOH thu được một muối và ancol . Đốt cháy hoàn toàn 2,07 gam cần 3,024 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 1,53 gam. Nung với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối so với không khí bằng 1,03. CTCT của X là: A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOC3H7 D. C2H5COOC2H5 Hƣớng Dẫn - Theo đề bài: X đơn chức, tác dụng với NaOH sinh ra muối và ancol X là este đơn chức: RCOOR’. Mặt khác: m + m = m + m 44. n + 18. n = 2,07 + (3,024/22,4).32 = 6,39 gam Z O2 CO2 H 2O CO2 H 2O Và 44. - 18. n = 1,53 gam = 0,09 mol ; = 0,135 mol H 2O > là ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức: CnH2n+1OH (n ≥ 1) nH O n 1 0,135 Từ phản ứng đốt cháy 2 = = n = 2. n n 0,09 CO2 có dạng: CxHyCOONa T: CxHy+1 MT = 12x + y + 1 = 1,03.29 x 2 C2H5COOC2H5 đáp án D y 6  Dạng 4: TÍNH HIỆU SUẤT CỦA PHẢN ỨNG ESTE HÓA  PHƢƠNG PHÁP 0 ’ H24 SO đt, ’ RCOOH + R OH  RCOOR + H2O . Trước phản ứng: a mol b mol Phản ứng; x x x Sau phản ứng; a – x b – x x . Tính hiệu suất phản ứng - Nếu a ≥ b  H tính theo ancol - Nếu a H = ∕b . 100 => x = ; b = 100 H x H a x 100 * Nếu a H = ∕a . 100 => x = a = 100 H  BÀI TẬP  Ví dụ 1: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 62,5%. B. 75%. C. 55%. D. 50%.  Ví dụ 2: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là A. 6,0 gam. B. 4,4 gam. C. 8,8 gam. D. 5,2 gam Câu 1: Đun 12 gam axit axetic với 1 luợng dư ancol etylic ( có H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi Pư dừng lại thu được 11 gam este. Hiệu suất của Pư este hoá là bao nhiêu A. 70% B. 75% C. 62,5% D. 50% Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 23
  22. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 Câu 2: Tính khối lượng este metyl axetat thu được khi đun nóng 60 gam axit metacrylat với 85 gam ancol metylic. Giả thiết Pư este hoá đạt hiệu suất 60%. A. 52,8 gam B. 67.5 gam C. 88.0 gam D. 146,7 gam Câu 3: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Lấy 5,3 gam hỗn hợp X cho T/d với 5,75 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các Pư este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là A. 8,80 B. 7,04 C. 6,48 D. 8,10 Hƣớng Dẫn HCOOH x mol hh X 46 x 60 x 5,3 x 0,05 mol nhh X 0,1 mol CH3 COO H x mol RCOOH + C2H5OH → RCOOC2H5 + H2O Bđ 0,1 0,125 n 0,1.0,8 0,08 m 0,08 8 44 29 6,48 gam RCOOC25 H este Câu 4: Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau. + Phần 1 T/d với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra. + Phần 2 T/d với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc. + Phần 3 được thêm vào vài giọt dd H2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất của Pư este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu A. 8,80 gam B. 5,20 gam C. 10,56 gam D. 5,28 gam Hƣớng Dẫn n a b 2n 0,3 mol a 0,1 mol CH3COOH : a mol A H2 Hỗn hợp A C H OH : b mol a 2n 0,1 mol b 0,2 mol 2 5 CO2 Vì a < b ( hiệu suất tính theo axit) số mol este thực tế thu được: n = 0,1.60% = 0,06 mol Khối lượng este thực tế thu được: m = 0,06.88 = 5,28 gam đáp án D LIPIT  LIPIT: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit, Trong chương trình ta chủ yếu quan tâm chất béo.  CHẤT BÉO: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.  Các axit béo hay gặp: C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic C17H33COOH hay cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic  Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no.  CTCT chung của chất béo: 1 R COO CH2 R2COO CH 3 R COO CH2 R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau.  Thí dụ về chất béo : (C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin) (C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein) (C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin)  Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit: H+, t0 (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H2O 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3 tristearin axit stearic glixerol  Phản ứng xà phòng hoá(thủy phân trong môi trường bazơ): Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 24
  23. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 t0 (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3 tristearin natri stearat glixerol  Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng Ni (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5 175 - 1900C (loûng) (raén)  Số trieste được tạo thành từ glixerol và n phân tử Axit béo là: (n 1) Số trieste = n2 2  Chỉ số axit: Số mg KOH dung để trung hòa lượng axit tự do trong 1 g chất béo. m() mg Chỉ số axit = KOH (không đổi dơn vị ml) mgc. beo ()  Dạng 1: TÍNH KHỐI LƢỢNG CHẤT BÉO HOẶC KHỐI LƢỢNG XÀ PHÕNG  PHƢƠNG PHÁP Ta có PTTQ: (RCOO)3C3H5 + 3 NaOH 3RCOONa +C3H5(OH)3 ( chất béo) (Xà phòng) ( glixerol) Áp dụng ĐLBT KL: mchất béo + mNaOH = mxà phòng + mglixerol => m của chất cần tìm  VÍ DỤ MINH HỌA Ví dụ 1: Cho 40,3 gam Trieste X của Glyxerol với Axit béo tác dụng vừa đủ với 6 gam NaOH. Số gam muối thu được là: A. 38,1 gam B. 41,7 gam C. 45,6 gam D. 45,9 gam Hƣớng Dẫn Số mol NaOH = 6 : 40= 0,15 mol : C3H5(O-OC- R )3 + 3NaOH → C3H5(OH)3 + 3 R COONa 0,05 0,15 0,05 0,15 mol 40,3 6 0,05.92 m gam Theo định luật BTKL ta có: Khối lượng muối COONa =40,3+6-0,05.92=41,7 gam.  BÀI TẬP Câu 2. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 16,68 gam. B. 18,38 gam. C. 18,24 gam. D. 17,80 gam. Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cũng m gam chất béo này T/d vừa đủ với dd NaOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 23,00 gam. B. 20,28 gam. C. 18,28 gam. D. 16,68 gam. Hƣớng Dẫn nO/chất béo = 1,06+1,14*2 - 1,61*2= 0,12 mol suy ra nchất béo=0,02mol mmuối=mchất béo+0,06*40-0,02*92 =18,28. Câu 3: Khi thủy phân một Lipit X ta thu được các axit béo là Axit oleic, Axit panmetic, Axit stearic. Để đốt cháy hoàn toàn 8,6 gam X cần thể tích O2(đktc) A. 16,128 lít B. 20,16 lít C. 17,472 lít D. 15,68 lít Câu 4: Đun nóng 44,5 gam chất béo là triglixerit của 1 axit hữu cơ no với 70 ml dd NaOH 20% (d=1,2g/ml).Để trung hoà lượng kiềm dư cần 22,5ml HCl 36,5%(d=1,2g/ml).CTCT của chất béo. A.(C17H29COO)3C3H5 B.(C17H31COO)3C3H5 C.(C17H35COO)3C3H5 D.(C15H29COO)3C3H5 Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46g glixerol và hai loại axit béo.Hai loại axit béo đó là A.C17H31COOH và C17H33COOH B. C15H31COOH và C17H35COOH C. C17H33COOH và C17H35COOH D. C15H31COOH và C17H33COOH Hƣớng Dẫn n glixerol = 0,5. Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 25
  24. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 Triglixerit + 3H2O→ 3 RCOOH + Glixerol 1,5 1,5 0,5 Theo định luật bảo toàn khối lượng: m axit = 444 +1,5.18 – 46 = 425g Vậy M tb axit = 425: 1,5 = 283,3. phải có 1 a xit 283,3 là C17H35COOH (284) Nhưng thử lại chỉ có :0,5.282 + 0,5.2.284 = 425 là hợp lí. Chọn C. Câu 6: Cho 2,4 gam este X bay hơi trong một bình kín dung tích 0,6 lít. Khi este bay hơi hết thì áp suất trong bình ở 136,50C là 425,6 mmHg. Để thủy phân 25,4 gam X cần 0,3 mol NaOH thu được 28,2 gam một muối duy nhất. Xác định CTCT của X, biết rằng X phát xuất từ ancol đa chức. A. C3H5(OOCCH3)3. B. C3H5(OOCC2H5)3. C. C2H4(OOCCH3)3. D. C3H5(OOCCH = CH2)3. Câu 7: Một loại chất béo có chứa 25% triolein ,25% tripanmitin và 50% tristearin về khối lượng. Cho m Kg chất béo trên Pư vừa đủ với dd NaOH đun nóng, thu được 1 tấn xà phòng nguyên chất. Giá trị của m là A. 972,75 B. 1004,2 C. 1032,33 D. 968,68 Hƣớng Dẫn (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H33COONa+ C3H5(OH)3 (M=884) (912) (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH 3C16H33COONa+ C3H5(OH)3 (M=806) (834) (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H35COONa+ C3H5(OH)3 (M=890) (918) 912.0,25 834.0,25 918.0,5 x( ) 1 x 0,968679 968,68(kg) 884 806 890 Câu 8: Một loại mỡ chứa 40% triolein, 20% tripanmitin và 40% tristearin (về khối lượng) Xà phòng hóa hoàn toàn m gam mỡ trên thu được 138 gam glixerol. Giá trị của m là : A. 1,326 kg B. 1,335 kg C. 1,304 kg D. 1,209 kg Hƣớng Dẫn M Triolein 884, M Trítearin 890,M Tripanmitin 806 0,4m 0,2m 0,4m Taco 1,5  m 1,304(kg) 884 806 890 Câu 9: A là một este tạo bởi 3 chức mạch hở. Đun nóng 7,9 gam A với NaOH dư thu được 9,6 gam muối D và Ancol B. Tách nước từ B có thể thu được propenal. Cho D T/d dd H2SO4 thu được 3 axit no đơn chức mạch hỏ, trong đó 2 axit có phân tử khối nhỏ là đồng phân của nhau. CTPT của axit có phân tử khối nhỏ là A. C5H10O2 B. C7H14O2 C. C4H8O2 D. C6H12O2 Hƣớng Dẫn - Ancol B tách nước có thể thu được propenal. Vậy B là Glixerol - T/d dd NaOH (RCOO)3 C3 H 5 3NaOH 3RCOONa C3 H 5 (OH)5 7,9 3.7,9 3R 173 3R 173 3.7,9 8,6 R 47,67 3R 173 R 67 2 axit có phân tử khối nhỏ là đồng phân của nhau là C3H7COOH Câu 10: Một este X phát xuất từ anol A và axit B đơn chức 0,01 mol X (mX = 8,90 gam) Pư vừa đủ với 0,3 lít dd NaOH 0,1M cho ra ancol B và muối C (mC = 9,18 gam). Xác định CTCT của X. A. C3H5(OOCC15H31)3. B. C3H5(OOCC17H35)3. C. C3H5(OOCC17H33)3. D. C3H5(OOCC15H29)3.  Dạng 7: XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ AXIT, CHỈ SỐ ESTE HÓA, CHỈ SỐ XÀ PHÕNG HÓA. TOÁN VỀ CHẤT BÉO Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 26
  25. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021  PHƢƠNG PHÁP - Chỉ số axit: là số mg KOH cần để trung hoà axit béo tự do có trong 1g chất béo. n .56.1000 a OH mchatbeo Trong đó: a là chỉ số axit mchất béo: khối lượng chất béo. - Chỉ số xà phòng hoá: là tổng số mg KOH cần để xà phòng hoá glixerit và trung hoà axit béo tự do có trong 1g chất béo.  Chỉ số xà phòng hóa = Chỉ số este hóa + chỉ số axit - Chỉ số iot: là số gam iot có thể cộng hợp vào các liên kết bội có trong 100g chất béo.  BÀI TẬP  Ví dụ 1: Để trung hoà lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là A. 4,8. B. 6,0. C. 5,5. D. 7,2.  Ví dụ 2: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam. TRẮC NGHIỆM I – LÍ THUYẾT Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở thì sản phẩm thu được có: A. số mol CO2 = số mol H2O B. số mol CO2 > số mol H2O C. số mol CO2 (4) > (2) > (1) B. (4) > (3) > (2) > (1) C. (1) > (2) > (3) > (4) D. (3) > (4) > (1) > (2) Câu 5: Nhiệt độ sôi của ancol > este. Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 27
  26. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 Nhiệt độ sôi của ancol, este tăng theo chiều tăng phân tử khối của chúng. Chọn C Câu 6. Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 6. CHO4 8 2 tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na nên chúng là các đồng phân este. HCOOCH223 CH CH ;HCOOCH(CH 323 ) ;CH COOC 2525 H ;C H COOCH 3 Chọn C Câu 7. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đ phản ứng. Tên gọi của este là A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. metyl fomat. D. n-propyl axetat. Câu 7. Đặt este là CHOn 2n 2 3n 2 0 C H O O  t nCO nH O n 2n 22 2 2 2 Chọn C 3n 2 n n nn2HCOOCH CO22 O2 3 Câu 8. Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là A. HCOO-C(CH3)=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3. C. CH2=CH-COO-CH3. D. CH3COO-CH=CH2. Câu 8. H CH3 COOCH CH 2 H 2 O  CH 3 COOH CH 3 CHO Chọn D Câu 9. Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra . Vậy chất X là A. etyl axetat. B. axit fomic. C. rượu etylic. D. rượu metylic. Câu 9. CHCOOCH HO  H CHCOOH(Y) CHOH(X) 3 2 5 2 3 2 5 Chọn A xt CHOH2 5 O 2  CHCOOH 3 HO 2 Câu 10. Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 10. MX 100(C 5 H 8 O 2 ) X tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo 1 anđehit và 1 muối của axit hữu cơ nên các công thức có thể của X là: HCOOCH CH223 CH CH ;HCOOCH C(CH 323 ) ;CH COOCH CH 2325 CH ;C H COOCH CH 2 Chọn B Câu 11. Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn và chất hữu cơ . Cho tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất . Chất X có thể là A. CH3COOCH=CH-CH3. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH3. D. HCOOCH=CH2. Câu 11. CHCOOCH3 CH 2 NaOH CHCOONa(Y) 3 CHCHO(Z) 3 CH3 CHO 2AgNO 3 3NH 3 H 2 O CH 3 COONH 4 2NH 4 NO 3 2Ag  Chọn B CH3 COONH 4 NaOH CH 3 COONa NH 3 H 2 O Câu 12. Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là: Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 28
  27. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 A. CH3-COOH, H-COO-CH3. B. H-COO-CH3, CH3-COOH. C. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. D. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3. Câu 12. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3 nên X1 là axit: CH3 COOH X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na nên X2 là este: HCOOCH3 Chọn A Câu 13. Este X có các đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;. - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất (tham gia phản ứng tráng gương) và chất (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là: A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. B. Chất tan vô hạn trong nước. C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. o D. Đun với dung dịch H2SO4 đặc ở 170 C thu được anken. Câu 13. nn este no, đơn chức CO22 H O Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất (tham gia phản ứng tráng gương) nên X là este của axit fomic. có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X nên X là HCOOCH3 Chọn D II – BÀI TẬP Dạng 1:Phản ứng thuỷ phân trong kiềm Câu 1. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 3,28 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 10,4 gam. Câu 1. n 0,1mol;n 0,04mol CH3 COOC 2 H 5 NaOH CH COOC H NaOH CH COONa C H OH 3 2 5 3 2 5 Chọn A 0,04 0,04 0,04 mcr 0,04.82 3,28gam Câu 2. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 3,28 gam. B. 20,2 gam. C. 8,2 gam. D. 12 gam. Câu 2. n 0,1mol;n 0,4mol CH3 COOC 2 H 5 NaOH CH COOC H NaOH CH COONa C H OH 3 2 5 3 2 5 Chọn B 0,1 0,1 0,1 m m m 0,3.40 0,1.82 20,2gam cr NaOH(d­) CH3 COONa Câu 3. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 3,28 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 10,4 gam. Câu 3. Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 29
  28. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 n 0,1mol;n 0,1mol CH3 COOC 2 H 5 NaOH CH COOC H NaOH CH COONa C H OH 3 2 5 3 2 5 Chọn C 0,1 0,1 0,1 m m 0,1.82 8,2gam cr CH3 COONa Câu 4. Este X có công thức phân tử là C4H6O2. Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 10,8 gam chất rắn khan. Vậy nhận xét đúng là : A. CTCT là CH3COO-CH2-CH=CH2 B. X có tráng bạc C. X thủy phân cho anđehit D. X có CTCT là HCOOCH2CH=CH2. Câu 4. n 0,2 0,1 0,1mol NaOH d­ mcr m NaOHd­ m muèi 10,8 m muèi 6,8 M muèi 68(HOONa) Vậy X là HCOOC35 H . Vậy X có tráng bạc. Chọn B Câu 5. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A, B cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,8 gam muối duy nhất và 4,04 gam hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nhau. Công thức cấu tạo của 2 este là: A. HCOOCH3 và HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 và CH3COOC C. C2H3COOCH3 và C2H3COOC2H5 D. HCOOC2H5 và HCOOC3H7 Câu 5. mmuèi 6,8 M muèi 68(HOONa) 4,04 M 40,4 2 ancol là CH OH;C H OH . Vậy 2 este là HCOOCH; HCOOC H ancol 0,1 3 2 5 3 2 5 Chọn A Bài toán quy đổi Câu 1. Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm 2 ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140℃, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là A 4,05 B 8,1 C 18,0 D 16,20 Câu 1. 66,6 n n 0,9mol ancol hheste 74 Chọn B 1 n n 0,45mol m 8,1gam H22 O2 ancol H O Câu 2. Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 2M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A 150 ml. B 400 ml. C 200 ml. D 300 ml. Câu 2. 22,2 n n 0,3mol V 0,15L 150ml Chọn A NaOH hheste74 NaOH Dạng 2: Phản ứng cháy Câu 1: Đun nóng este X đơn chức mạch hở với NaOH thu được muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 10,08 lít O2 (đktc) và thu được V lít CO2 (đktc) và nước. Cho toàn bộ sp cháy vào nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. X không có phản ứng tráng gương. Vậy công thức của X là Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 30
  29. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 A. HCOO-CH2-CH=CH2 B. CH3-COOCH2-CH=CH2. C. CH2=CH-COOCH3 D.CH3-COOCH=CH2 Câu 1: n n n 0,4mol số nguyên tử C là CO2 4 , loại B CO2  nX X không có phản ứng tráng gương nên loại A. Đun nóng X với NaOH thu được muối và ancol nên loại D Chọn C Câu 2: Đun nóng este X đơn chức mạch hở với NaOH thu được muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được V lít CO2 (đktc) và nước. Cho toàn bộ sp cháy vào nước vôi trong thu được 20 gam kết tủa, dung dịch A và khối lượng bình tăng 24,8 gam. Đun nước lọc được 10 gam kết tủa nữa. Biết X có phản ứng tráng gương. Vậy công thức của X là A. HCOO-CH2-CH2-CH3 B. CH3-COOCH2-CH=CH2. A. HCOO-CH2-CH3 D. CH3-COOCH2-CH3 Câu 2: nCO n12 2n 0,4mol. 2 m m m 24,8 m 7,2gam n 0,4mol b×nh t¨ng CO2 H 2 O H 2 O H 2 O n Số nguyên tử C là CO2 4 nX 2n Số nguyên tử H là HO2 8 nX X có phản ứng tráng gương nên X là HCOO CH2 CH 2 CH 3 Chọn A Câu 3. Đun nóng este X đơn chức mạch hở với NaOH thu được muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được V lít CO2 (đktc) và nước. Cho toàn bộ sp cháy vào nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 15,2 gam. Biết X có phản ứng tráng gương. Vậy công thức của X là A. HCOO-CH2-CH2-CH3 B. HCOOCH2-CH=CH2. C. H-COOC2H5 D.CH3-COOCH2-CH3 Câu 3. nCO n 0,4mol. 2 m m (m m ) 15,2 m 7,2gam n 0,4mol dd gi¶m CO2 H 2 O H 2 O H 2 O Số nguyên tử C là Số nguyên tử H là X có phản ứng tráng gương nên X là Chọn A Câu 4. Đun nóng este X đơn chức mạch hở với NaOH thu được muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được CO2 và nước tỉ lệ mol 1 : 1. Cho toàn bộ sp cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Biết X không có phản ứng tráng gương. Vậy tên gọi X là A. etyl axetat B. propyl fomat. C. etyl fomat D.metyl axetat Câu 4. m m m 24,8 n n 0,4mol b×nh t¨ng CO2 H 2 O H 2 O CO 2 Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 31
  30. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 n Số nguyên tử C là CO2 4 nX 2n Số nguyên tử H là HO2 8 nX X không có phản ứng tráng gương nên X là CH3 COOCH 2 CH 3 Chọn A Dạng 3: Hiệu suất Câu 1: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là: A. 4,4 gam. B. 6,0 gam. C. 5,2 gam. D. 8,8 gam. Câu 1: n 0,1mol;n 0,13mol hiệu suất tính theo axit. CH3 COOH C 2 H 5 OH n n 0,05mol m 0,05.88 4,4gam Chọn A Este CH3 COOH(pu) este Câu 2: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đun nóng, thu được 41,25 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là: A. 62,50%. B. 50,00%. C. 40,00%. D. 31,25%. Câu 2: n 0,75mol;n 1,5mol hiệu suất tính theo axit. CH3 COOH C 2 H 5 OH 41,25 0,46875 n 0,46875 H .100% 62,5% este 88 0,75 Chọn A Câu 3: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là: A. 55%. B. 75%. C. 50%. D. 62,5%. Câu 3: n 0,2mol;n 0,3mol hiệu suất tính theo axit. CH3 COOH C 2 H 5 OH 11 0,125 n 0,125 H .100% 62,5% este 88 0,2 Chọn D Câu 4: Khi thực hiện phản ứng este hóa giữa 6g CH3COOH và 9,2 gam C2H5OH với hiệu suất 70% thu được bao nhiêu gam este? A. 8,8g. B. 6,16g. C. 17,6g. D. 12,32g. Câu 4: n 0,1mol;n 0,2mol hiệu suất tính theo axit. CH3 COOH C 2 H 5 OH n n 0,07mol m 0,07.88 6,16gam Este CH3 COOH(pu) este Chọn B Luyện thi 2019 - Rắn lom dom Câu 1- 2018 - 201: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 32
  31. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là A. 13,60. B. 8,16. C. 16,32. D. 20,40. Câu 1- 2018 - 201: E gồm các este của ancol (u mol) và các este của phenol (v mol) nNaOH u 2v 0,2 (1) n u n 0,5u ancol H2 m m m u 6,9 ancol b×nh t¨ng H2 n v mol HO2 Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân ta có: m m m m m E NaOH Ancol muèi H2 O 136.(u v) 0,2.40 20,5 u 6,9 18v (2) Giải 2 phương trình ta có: u 0,1mol;v 0,05mol m 20,4gam Chọn D. Câu 2 – 2018 - 202: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là A. 190. B. 100. C. 120. D. 240. Câu 2 – 2018 - 202: E gồm các este của ancol (u mol) và các este của phenol (v mol) nE u v 0,12 (1) m m m u 3,83 ancol b×nh t¨ng H2 Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân ta có: m m m m m E NaOH Ancol muèi H2 O 16,32 (u 2v).40 18,78 u 3,83 18v (2) Giải 2 phương trình ta có: u 0,05mol;v 0,07mol nNaOH 0,19mol V NaOH 190ml Chọn A. Câu 3 – 2018 -203: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp gồm hai ancol cùng d y đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối . Đốt cháy hoàn toàn , thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là A. 24,24. B. 25,14. C. 21,10. D. 22,44. Câu 3 – 2018 -203: n 0,16mol;n 0,26mol ancol no, đơn chức. n 0,26 0,16 0,1mol CO22 H O ancol Bảo toàn khối lượng ta có: mancol m C m H m O 0,16.12 0,26.2 0,1.16 4,04gam Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 33
  32. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 nn n NaOH ancol 0,15mol este(phenol) 2 Trong phản ứng với NaOH n 0,15mol HO2 Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân ta có: m m m m m X NaOH Ancol muèi H2 O mX 4,04 34,4 0,15.18 0,4.40 25,14gam Chọn B Câu 4 – 2018 - 204: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp gồm hai ancol cùng d y đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối . Đốt cháy hoàn toàn , thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là A. 21,9. B. 30,4. C. 20,1. D. 22,8. Câu 4 – 2018 - 204: n 0,2mol;n 0,35mol ancol no, đơn chức. n 0,35 0,2 0,15mol CO22 H O ancol Bảo toàn khối lượng ta có: mancol m C m H m O 0,2.12 0,35.2 0,15.16 5,5gam nn n NaOH ancol 0,1mol este(phenol) 2 Trong phản ứng với NaOH n 0,1mol HO2 Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân ta có: m m m m m X NaOH Ancol muèi H2 O mX 5,5 28,6 0,1.18 0,35.40 21,9gam Chọn A Câu 5 – B - 2014: Hai este X, có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong là: A. 0,82 gam. B. 0,68 gam. C. 2,72 gam. D. 3,40 gam. Câu 5 – B - 2014: Lập tỉ lệ: 1 a = 0,01 và b =0,04 2a + b = 0,06  mmuối = 144.0,04+82.0,01+0,01.116 =7,74 > 4,7 (loại) Trường hợp 2: X là HCOOCH2C6H5 b mol Y là CH3COOC6H5 a mol Ta có a + b = 0,05 giải hệ => a = 0,01 và b =0,04 2a + b = 0,06  mmuối = 68.0,04+82.0,01+0,01.116 = 4,7 (nhận) Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong là: 82.0,01 = 0,82 gam Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 34
  33. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 Chọn A LIPIT Dạng 1: Lí thuyết Câu 1: Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình A. Hidro hóa(có Ni xúc tác) B. Cô cạn ở nhiệt độ cao. C. Làm lạnh D. Xà phòng hóa Câu 1: Mỡ dầu ở dạng lỏng chứa các gốc hiđrocacbon không no, muốn thành mỡ rắn (chứa các hiđrocacbon no) ta cộng với H2 (có Ni xúc tác) Chọn A Câu 2: Chất béo là trieste của axit béo với A. ancol etylic. B. ancol metylic. C. etylen glicol. D. glixerol. Câu 2: Chất béo là trieste của axit béo với glixerol. Chọn D Câu 3: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. Khí H2 (xúc tác Ni nung nóng). B. Kim loại Na. C. Dung dịch KOH (đun nóng). D. Dung dich Brom. Câu 3: Triolein là tri este nên không tác dụng với Na kim loại Chọn B Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo. B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (to, xúc tác Ni). D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm. Câu 4: A sai do chất béo là trieste của axit béo với glixerol. Chọn A Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa: Trolein X Y Z Tên của là A. axit oleic B. axit linoleic C. axit stearic D. axit panmitic. Câu 5: Ni (C17 HCOO)CH 33 3 3 5 3H 2  (C 17 HCOO)CH(X) 35 3 3 5 (C17 H 35 COO)CH 3 3 5 3NaOH 3C 17 H 35 COONa(Y) CH(OH) 3 5 3 C17 H 35 COONa HCl C 17 H 35 COOH(Z) NaCl Chọn C Đếm số chất béo Câu 1: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH. Số loại trieste được tạo ra là A. 6 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 1: Trieste được tạo từ 1 loại axit béo (có 2 este) Trieste được tạo từ 2 phân tử C17H35COOH và 1 phân tử C15H31COOH (có 2 este: este có phân tử C15H31COOH ở vị trí đầu và vị trí thứ giữa) Trieste được tạo từ 1 phân tử C17H35COOH và 2 phân tử C15H31COOH (có 2 este: este có phân tử C17H35COOH ở vị trí đầu và vị trí thứ giữa) Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 35
  34. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 Chọn A Dạng 2: Bài tập xà phòng phòng hóa chất béo Ta có PTTQ: (RCOO)3C3H5 + 3 NaOH → 3RCOONa +C3H5(OH)3 ( chất béo) (Xà phòng) ( glixerol) + Áp dụng ĐLBT KL: mchất béo + mNaOH = mxà phòng + mglixerol => m của chất cần tìm + ntriglixerit = nglixerol; nKOH =3 ntriglixerit = 3nglixerol. Câu 1: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần dùng vừa đủ 0,06 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là. A. 18,24 gam B. 17,8 gam C. 16,68 gam D. 18,38 gam Câu 1: 1 n n 0,02mol C3 H 5 (OH) 3 3 NaOH Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: m m m m cb NaOH xp C3 H 5 (OH) 3 17,24 0,06.40 mxp 0,02.92 mxp 17,8gam Chọn B Câu 2: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là A. 13,8 B. 4,6 C. 6,975 D. 9,2 Câu 2: 1 n n 0,05kmol C3 H 5 (OH) 3 3 NaOH m 0,05.92 4,6 kg C3 H 5 (OH) 3 Chọn B Dạng 3:Phản ứng cháy Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất béo thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,8 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng với 60 ml dung dịch brom 1M. Giá trị của a là A. 0,015 B. 0,010 C. 0,012 D. 0,020 Câu 1: n n 8n trong phân tử chất béo có 9 liên kết pi trong đó có 3 liên kết pi nằm trong gốc axit nên CO22 H O cb chỉ còn 6 liên kết pi có thể cộng được với Br2 1 n n 0,01mol cb6 Br2 Chọn B Câu 2 – THPTQG 2018 - 201: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là: A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16. Câu 2 – THPTQG 2018 - 201: Đặt công thức của X là CHO57 y 6 Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 36
  35. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 1 n n 0,04mol X57 CO2 Bảo toàn O ta có: 6n 2n 2n n n 2,12mol X O2 CO 2 H 2 O H 2 O n n 4n trong X có 5 liên kết pi trong đó có 3 liên kết pi nằm trong gốc axit nên chỉ còn 2 liên CO22 H O X kết pi cộng được với Br2. n 2n 0,08mol Br2 X Chọn B Câu 3 – THPTQG 2018 - 204: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 20,15. B. 20,60. C. 23,35. D. 22,15. Câu 3 – THPTQG 2018 - 204: 0,05 0,05 Số liên kết pi có thể cộng với Br2 trong X là . Vậy trong X có tổng số liên kết pi là 3 a a Xét phản ứng đốt cháy ta có: 0,05 n n a.( 3 1) CO22 H O a a 0,025mol Bảo toàn khối lượng ta có: mX m C m H m O(trongX) 1,375.12 1,275.2 0,025.6.16 21,45gam n 3n 0,075mol;n n 0,025mol NaOH X CH(OH)3 5 3 X Áp dụng BTKL cho phản ứng xà phòng hóa ta có: m m m m m 22,15gam X NaOH C3 H 5 (OH) 3 Chọn D Dạng 4: Bài tập tổng hợp dùng phản ứng xà phòng + phản ứng cháy Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là : A. 18,28 gam. B. 16,68 gam. C. 20,28 gam. D. 23,00 gam. Câu 1: Bảo toàn O ta có: 6n 2n 2n n n 0,02mol cb O2 CO 2 H 2 O cb mcb m C m H m O 1,14.12 1,06.2 0,02.6.16 17,72gam n 3n 0,06mol;n n 0,02mol NaOH X CH(OH)3 5 3 X Áp dụng BTKL cho phản ứng xà phòng hóa ta có: m m m m m 18,28gam X NaOH C3 H 5 (OH) 3 Chọn A Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 0,805 mol O2, sinh ra 0,57 mol CO2 và 0,53 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 8,34 gam. B. 11,50 gam. C. 9,14 gam. D. 10,14 gam. Câu 2: Bảo toàn O ta có: 6n 2n 2n n n 0,01mol cb O2 CO 2 H 2 O cb Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 37
  36. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 mcb m C m H m O 0,57.12 0,53.2 0,01.6.16 8,86gam n 3n 0,03mol;n n 0,01mol NaOH X CH(OH)3 5 3 X Áp dụng BTKL cho phản ứng xà phòng hóa ta có: m m m m m 9,14gam X NaOH C3 H 5 (OH) 3 Chọn C Câu 3: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là A.0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005. Câu 3: nX n NaOH 0,04mol n n 0,03mol CO22 H O Axit panmitic, axit stearic là các axit béo no, đơn chức. nn Axit linoleic là axit béo không no trong phân tử có 3 liên kết pi nên n CO22 H O 0,015mol linoleic 2 Chọn A Câu 4 – THPTQG 2018 - 202: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit . Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 25,86. B. 26,40. C. 27,70. D. 27,30. Câu 4 – THPTQG 2018 - 202: X tác dụng với NaOH thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat nên Y được tạo nên từ các axit panmitic, axit stearic nên trong phân tử có 3 liên kết pi. nn n CO22 H O 0,02mol Y 2 Qui đổi hỗn hợp thành C17 H 35 COOH(a mol);C 15 H 31 COOH(bmol);H 2 O( 0,06mol);C 3 H 5(OH) 3 (0,02mol) nNaOH a b 0,09mol n 18a 16b 0,02.3 1,56mol CO2 a 0,03;b 0,06 Muối thu được là C17 H 35 COONa(0,03mol);C 15 H 31 COONa(0,06mol) a 25,86gam Chọn A Câu 5 – THPTQG 2018 - 203: Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần vừa đủ 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là A. 17,96. B. 16,12. C. 19,56. D. 17,72. Câu 5 – THPTQG 2018 - 203: Đặt X có công thức là CHO55 n 6 Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 38
  37. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 1 n n 0,02mol X55 CO2 Bảo toàn O ta có: 6n 2n 2n n n 1,02mol X O2 CO 2 H 2 O H 2 O Bảo toàn khối lượng ta có: mXCHO m m m 1,1.12 1,02.2 0,02.6.16 17,16 n 3n 0,06;n n 0,02 NaOH X CH(OH)3 5 3 X Ta có: m m m m m 17,72gam X NaOH CH(OH)3 5 3 Chọn D ĐỀ ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ ESTE – LIPIT (Thời gian: 90 phút) Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 3: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 4: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 5: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 6: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 7: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là: A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat. Câu 8: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 lo ng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và . Từ X có thể điều chế trực tiếp ra bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là: A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. ancol etylic. D. etyl axetat. Câu 9: Este etyl axetat có công thức là A. CH3CH2OH. B. CH3COOH. C. CH3COOC2H5. D. CH3CHO. Câu 10: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH. Câu 11: Este etyl fomiat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3. Câu 12: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 13: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etyliC. Công thức của X là A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 14: Este metyl acrilat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3. Câu 15: Este vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3. Câu 16: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO. C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH. Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 39
  38. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 Câu 17: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO. C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 18: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đ phản ứng. Tên gọi của este là A. n-propyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl fomiat. Câu 19: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvc. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là: A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3. C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. CH3-COOH, H-COO-CH3. Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → → → metyl axetat. Các chất , trong sơ đồ trên lần lượt là: A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3OH. C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H4, CH3COOH. Câu 21: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là A. HCOO-C(CH3)=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3. C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3. Câu 22: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 23: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 24: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chứC. D. este đơn chức. Câu 25: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 26: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 27: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H33COONa và glixerol. Câu 28: Khi thuỷ phân trong môi trường axit tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 29: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 50% B. 62,5% C. 55% D. 75% Câu 30: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là A. etyl axetat. B. propyl fomiat. C. metyl axetat. D. metyl fomiat. Câu 31: Để trung hòa lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là (Cho H = 1; O = 16; K = 39) A. 4,8 B. 6,0 C. 5,5 D. 7,2 Câu 32: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml. Câu 33: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 16,68 gam. B. 18,38 gam. C. 18,24 gam. D. 17,80 gam. Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 40
  39. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 Câu 34: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 3,28 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 10,4 gam. Câu 35: Cho d y các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong d y tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 36: Chất X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước. Chất X thuộc loại A. ancol no đa chức. B. axit không no đơn chức. C. este no đơn chức. D. axit no đơn chức. Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là A. C4H8O4 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C3H6O2 Câu 38: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol . Tên gọi của X là A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Etyl propionat D. Propyl axetat Câu 39: Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ và trong đó có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H5 D. C2H5COOCH3 Câu 40: Propyl fomat được điều chế từ A. axit fomic và ancol metylic. B. axit fomic và ancol propylic. C. axit axetic và ancol propylic. D. axit propionic và ancol metylic. Câu 41: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm axit panmitic và axit stearic , số loại tri este được tạo tối đa là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4 Câu 42: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là A. triolein B. tristearin C. tripanmitin D. stearic Câu 43: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là A. 13,8 B. 4,6 C. 6,975 D. 9,2 Câu 44: Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là A. 8,0g B. 20,0g C. 16,0g D. 12,0g Câu 45: Hợp chất có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của là A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7. Câu 46: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ v (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị v đ dùng là A. 200 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 600 ml. Câu 47: Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm 36,36 % khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 48: Thủy phân 7,4 gam este X có công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam một ancol và A. 8,2 g muối. B. 6,8 g muối. C. 3,4 g muối. D. 4,2 g muối. Câu 49: Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol với H2SO4 đặc làm xúc tác đến khi phản ứng kết thúc thu được m gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa bằng 65%. Giá trị của m là A. 11,44 gam. B. 17,6 gam. C. 22 gam. D. 10,50 gam Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của este đem đốt là A. metyl axetat. B. propyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl fomat Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 41
  40. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 ĐỀ ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ ESTE – LIPIT (Thời gian: 45 phút) Câu 1: Xà phòng hoá hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, cần 100 ml dung dịch NaOH 1,50 M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai rượu đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là: A. CH3COO-CH3 và CH3COO-CH2CH3 B. C2H5COO-CH3 và C2H5COO-CH2CH3 C. C3H7COO-CH3 và C4H9COO-CH2CH3 D. H-COO-CH3 và H-COO-CH2CH3 Câu 2: Có 3 ancol đa chức: (1) HOCH2-CHOH-CH2OH (2) CH3-CHOH-CH2OH (3) HOCH2-(CH2)2-CH2OH Chất nào có thể tác dụng với Na, HBr và Cu(OH)2? A. (1) B. (1), (2) C. (2), (3) D. (1), (3) Câu 3: Cho các phản ứng : (X) + ddNaOH (Y) + (Z) ; ( ) + NaOH rắn (T) + (P) ; (T) (Q) + H2 (Q) + H2O (Z) Các chất (X) và ( )có thể là: A. CH3COOCH = CH2 và HCHO B. CH3COOC2H5 và CH3CHO C. CH3COOCH = CH2 và CH3CHO D. HCOOCH=CH2 và HCHO Câu 4: H y chọn câu sai khi nói về lipit. A. Ở nhiệt độ phòng, lipit thực vật thường ở trạng thái lỏng, thành phần cấu tạo chứa chủ yếu các gốc axit béo không no. B. Ở nhiệt độ phòng, lipit động vật thường ở trạng thái rắn, thành phần cấu tạo chứa chủ yếu các gốc axit béo no C. Các lipit đều nhẹ hơn nước, tan trong các chất hữu cơ như xăng, benzen D. Các lipit đều nặng hơn nước, không tan trong các chất hữu cơ như xăng, benzen Câu 5: Thể tích H2 (đktc) cần để hiđro hóa hoàn toàn 1 tấn Olein (Glyxêrin trioleat) nhờ chất xúc tác Ni: A. 7601,8 lít B. 76018 lít C. 7,6018 lít D. 760,18 lít. Câu 6: Xà phòng được điều chế bằng cách A. thủy phân mỡ trong kiềm B. đehidro hóa mỡ tự nhiên C. phản ứng của axít với kim loại D. phân hủy mỡ. Câu 7: Khi đun nóng glixerin với hỗn hợp hai axit béo C17H35COOH và C17H33COOH để thu chất béo có thành phần chứa hai gốc axit của hai axit trên. Số công thức cấu tạo có thể có của chất béo là A. 5. B. 4 C. 2 D. 3. Câu 8: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo: A. C2H5COOH B. C3H7COOH C. C2H5COOCH3 D. HCOOC3H7 Câu 9: Khối lượng Olein cần để sản xuất 5 tấn Stearin là: A. 4966,292 kg B. 49,66 kg C. 49600 kg D. 496,63 kg. Câu 10: Đun 12,00 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 70% B. 50% C. 75% D. 62,5% Câu 11: Trong cơ thể Lipit bị oxi hóa thành A. H2O và CO2 B. NH3 và H2O. C. NH3, CO2, H2O. D. NH3 và CO2 Câu 12: Để biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình: A. xà phòng hóa. B. làm lạnh C. hiđro hóa (có xúc tác Ni) D. cô cạn ở nhiệt độ cao Câu 13: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau: A. Hợp chất hữu cơ đa chức là hợp chất trong phân tử có chứa nhiều nhóm chức B. Hợp chất hữu cơ tạp chức là hợp chất trong phân tử có chứa hai nhóm chức khác nhau C. Hợp chất hữu cơ đa chức là hợp chất trong phân tử phải có chứa từ ba nhóm chức trở lên Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 42
  41. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 D. Hợp chất hữu cơ tạp chức là hợp chất trong phân tử có chứa nhiều nhóm chức khác nhau Câu 14: Khi cho 178 kg chất béo trung tính, phản ứng vừa đủ với 120 kg dung dịch NaOH 20%, giả sử phản ứng hoàn toàn. Khối lượng xà phòng thu được là A. 146,8 kg B. 61,2 kg C. 183,6 kg D. 122,4 kg. Câu 15: Đặc điểm của phản ứng thủy phân Lipit trong môi trường axit A. phản ứng thuận nghịch B. phản ứng xà phòng hóa C. phản ứng không thuận nghịch D. phản ứng cho nhận electron Câu 16: 1,76 gam một este của axit cacboxylic no, đơn chức và một rượu no, đơn chức phản ứng vừa hết với 40 ml dung dịch NaOH 0,50M thu được chất X và chất . Đốt cháy hoàn toàn 1,20 gam chất cho 2,64 gam CO2 và 1,44 gam nước. Công thức cấu tạo của este là A. CH3-COO-CH3 B. C2H5-COOCH3 C. CH3-COO-C3H7 D. H-COO-C3H7 Câu 17: Một este tạo bởi axit đơn chức và rượu đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 17/22 lượng este đ phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là A. C2H5COO-CH3 B. CH3COO-C2H5 C. CH3COO-CH3 D. H-COO-C3H7 Câu 18: Cho các chất có công thức cấu tạo thu gọn sau: (I) CH3COOH, (II) CH3OH, (III) CH3OCOCH3, (IV) CH3OCH3, (V) CH3COCH3, (VI) CH3CHOHCH3, (VII) CH3COOCH3. Hợp chất nào cho ở trên có tên gọi là metylaxetat? A. VII B. III, VII C. I, II, III D. IV, V, VI Câu 19: Trong cơ thể, trước khi bị oxi hóa, lipit: A. bị phân hủy thành CO2 và H2O. B. không thay đổi. C. bị hấp thụ. D. bị thủy phân thành glixerin và axit béo Câu 20: Nhận định nào sau đây là sai? A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch B. Phản ứng este hóa là phản ứng bất thuận nghịch C. Trùng hợp buta-1,3-đien ta được cao su Buna D. Phản ứng trùng hợp khác với phản ứng trùng ngưng Câu 21: Chất X có công thức phân tử C4H8O2 khi tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất có công thức C3H5O2Na . X thuộc loại chất nào sau đây? A. Ancol B. Axit C. Este D. Anđehit Câu 22: Chọn câu đúng nhất trong các câu sau: A. Hợp chất hữu cơ đa chức là hợp chất trong phân tử có chứa nhiều nhóm chức B. Hợp chất hữu cơ tạp chức là hợp chất trong phân tử có chứa hai nhóm chức khác nhau C. Hợp chất hữu cơ đa chức là hợp chất trong phân tử phải có chứa từ ba nhóm chức trở lên D. Hợp chất hữu cơ tạp chức là hợp chất trong phân tử có chứa nhiều nhóm chức khác nhau Câu 23: Muối của axit béo cao no hoặc không no gọi là : A. Cacbonat B. Este C. Mỡ D. Xà phòng Câu 24: Cho các chất sau: (1) Na; (2) NaOH; (3) HCl; (4) Cu(OH)2 /NaOH; (5) C2H5OH; (6)AgNO3/NH3 ; (7) CH3COOH. Chất nào tác dụng được với glixerol ? A. 1, 3, 4, 7 B. 3, 4, 5, 6 C. 1, 2, 4, 5 D. 1, 3, 6, 7 Câu 25: Đun nóng lipit cần vừa đủ 40 kg dang dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng glixerin thu được là: A. 13,800 kg B. 9,200kg C. 6,975 kg D. 4,600 kg Câu 26: Khối lượng Glyxêrin thu được khi đun nóng 2,225 kg chất béo (loại Glyxêrin tristearat) có chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH. (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn): A. 0,184 kg B. 0, 89 kg. C. 1, 78 kg D. 1, 84 kg Câu 27: Xét về mặt cấu tạo, lipit thuộc loại hợp chất nào? A. Ancol B. anđehit C. axit D. este Câu 28: Các chất CH3COOH (1), HCOO-CH2CH3 (2), CH3CH2COOH (3), CH3COO-CH2CH3 (4), CH3CH2CH2OH (5) được xếp theo thứ nhiệt độ sôi giảm dần là A. (3) >(1) >(5) >(4)>(2) B. (1) > (3) > (4) >(5) >(2) C. (3) >(1) > (4)> (5) > (2) D. (3) > (5) > (1) > (4) > (2) Câu 29: Cu(OH)2 tan được trong glixerol là do: Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 43
  42. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 A. Tạo phức đồng(II) glixerat B. Glixerol có H linh động C. Glixerol có tính axit D. Tạo liên kết hidro Câu 30: Thủy phân este trong môi trường kiềm, khi đun nóng gọi là A. phản ứng hiđrat hoá B. sự lên men C. phản ứng crackinh D. phản ứng xà phòng hóa- TRẮC NGHIỆM NỘI DUNG ÔN TẬP CHƢƠNG 1: ESTE - CHẤT BÉO - Nêu khái niệm este,cách viết đồng phân,danh pháp - Một số vấn đề cần lưu ý về cấu tạo của este như: + Trường hợp gốc R’ của este là C6H5 + Gốc R’ có chứa nối đôi gần nhóm COO khi thủy phân tạo andehit hoặc xeton chứ không phải ancol + Tính chất đặc trưng của este là phản ứng thủy phân,viết được các phản ứng,gọi tên sản phẩm thu được. - Nêu khái niệm chất béo,công thức tổng quát,cách gọi tên một số chất béo thường gặp Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 44
  43. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 - Tính chất của chất béo,viết được phản ứng thủy phân chất béo MỘT SỐ BÀI TẬP ÔN TẬP Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 3: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 4: Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 5: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 6: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 7: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là: A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat. Câu 8: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 lo ng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và . Từ X có thể điều chế trực tiếp ra bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là: A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. ancol etylic. D. etyl axetat. Câu 9: Este etyl axetat có công thức là A. CH3CH2OH . B. CH3COOH. C. CH3COOC2H5 . D. CH3CHO . Câu 10: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH3OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH. Câu 11: Este etyl fomat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3. Câu 12: Đun nóng este CH3COOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH. B. CH3COONa và C2H5OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 13: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3 C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 14: Este metyl acrilat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3. Câu 15: Este vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3. Câu 16: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO. C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 17: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO. C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 18: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đ phản ứng. Tên gọi của este là A. n-propyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl fomat. Câu 19: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là: A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3. C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. CH3-COOH, H-COO-CH3. Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → → → metyl axetat. Các chất , trong sơ đồ trên lần lượt là: A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, CH3OH. C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H4, CH3COOH. Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 45
  44. Chuyên đề ôn thi THPT –Phần hóa học hữu cơ 12 Năm học 2020-2021 Câu 21: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là A. HCOO-C(CH3)=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3. C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3. Câu 22: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 23: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 24: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức. Câu 25: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 26: Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 27: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H33COONa và glixerol. Câu 28: Khi thuỷ phân trong môi trường axit tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 29: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 50% B. 62,5% C. 55% D. 75% Câu 30: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là A. etyl axetat. B. propyl fomat. C. metyl axetat. D. metyl fomat. Câu 31: Để trung hòa lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là (Cho H = 1; O = 16; K = 39) A. 4,8 B. 6,0 C. 5,5 D. 7,2 Câu 32: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml. Câu 33: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 16,68 gam. B. 18,38 gam. C. 18,24 gam. D. 17,80 gam. Câu 34: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 3,28 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 10,4 gam. Câu 35: Cho d y các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong d y tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 36: Chất X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước. Chất X thuộc loại A. ancol no đa chức. B. axit không no đơn chức. C. este no đơn chức. D. axit no đơn chức. Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là A. C4H8O4 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C3H6O2 Câu 38: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol . Tên gọi của X là A. Etyl fomat B. Etyl axetat C. Etyl propionat D. Propyl axetat Chuyên đề 1: ESTE – LIPIT Trang 46