Đáp án đề khảo sát chất lượng học kỳ I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Phòng giáo dục và đào tạo Đông Hưng

pdf 3 trang thaodu 3610
Bạn đang xem tài liệu "Đáp án đề khảo sát chất lượng học kỳ I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Phòng giáo dục và đào tạo Đông Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdap_an_de_khao_sat_chat_luong_hoc_ky_i_mon_toan_lop_6_nam_ho.pdf

Nội dung text: Đáp án đề khảo sát chất lượng học kỳ I môn Toán Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Phòng giáo dục và đào tạo Đông Hưng

  1. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM MÔN TOÁN 6 – HKI NĂM HỌC 2019 - 2020 Bài ý Nội dung Điểm Thực hiện phép tính: 3 2 1) 2 .5 3 .10 81:3 0,25 0,75đ 8.5 9.10 27 40 90 27 0,25 103 0,25 2 2) 188 5 29 7 2    2 188 5 29 5  0,25 0,75đ 188 5 29 25 Bài 1 0,25 (2,5đ) 188 5.4 188 20 168. 0,25 3) 213 186 24 237 14 1819 0,25 213 186 24 237 14 1819 1đ  213 24  237 186 14 1819 0,25 237 237 200 1819 0,25 0 200 1819 2019. 0,25 Tìmxbiết : 1) 15 x 3 7 x 3 15 7 0,25 x 3 15 7 0,75đ x 3 22 0,25 x 22 3 x 25. KL (Nếu HS thiếu KL vẫn cho tối đa) 0,25 5 0 2) 230  2 x 2  .2019 315   0,25 230  32 x 2 .1 315 Bài 2 230 32 2x 315 2,5đ 0,75đ 0,25 260 x 315 x 315 260 (Nếu HS thiếu KL vẫn cho tối đa) 0,25 x 55. KL 2020 2018 1đ 3) x 6 8 3 :3 0,25
  2. x 6 8 32 x 6 9 8 x 6 1 0,25 Suyra x 6 1hoặc x 6 1 +) Giải x 6 1 0,25 +) Giải x 6 1 Vậy x  5; 7 0,25 1) Phân tích các số 12;15;18 ra thừa số nguyên tố được: 12 22 .3 15 3.5 18 32 .5 0,5 Ta có BCNN 12,15,18 22 .3 2 .5 180 Vậy BCNN(12,15,18) = 180. 2)Gọi x là số học sinh khối 6 của trường đó( 휖 ∗) Bài 3 Vì số học sinh khi xếp hàng 12, hàng 15, hàng 18, đều thừa ra 5 em nên 0,25 1,5đ 1,5 đ x – 5 chia hếtcho 12, cho 15, cho 18 x 5 BC(12,15,18) (1) Mà BCNN(12,15,18) = 180 (theo kết quả câu 1) 0,25 Suy raBC(12,15,18) = B(180) (2) Từ(1) và (2) x 5 0;180;360;540;  0,25 x 5;185;365;545;  Biết số học sinh trong khoảng từ 200 đến 400 nên 200 x 400 Do đó x = 365 0,25 Vậy số học sinh khối 6 của trường đó là 365 em. Hình vẽ x y B C O A 0,5 0,5đ 1) Vì điểm A Ox (1) và điểm B Oy 0,25 Mà 2 tia Ox, Oy đối nhau nên 2 tia OA, OB đối nhau => Điểm O nằm giữa 2 Bài 4 0,75đ 0,25 điểm A và B. 3,0 đ Vậy trong 3 điểm O, A, B điểm O nằm giữa hai điểm còn lại. 0,25 2)Vì điểm O nằm giữa hai điểm A và B nên AO + OB = AB 0,25 cóOA = 3cm, OB = 5cm => AB = 3cm + 5cm = 8cm. 0,5 0,75đ Vậy độ dài đoạn thẳng AB = 8cm. 3) Điểm C thuộc đoạn thẳng OB, BC = 2cm, OB = 5cm 0,25 =>điểm C không trùng các điểm O, B => điểm C nằm giữa hai điểm O vàB
  3. 0,25 => OC + CB = OB => OC + 2cm = 5cm => OC = 5cm – 2cm = 3cm Vì điểm C nằm giữa hai điểm O và B mà B Oy =>C Oy (2) 0,25 1đ Vì hai tia Ox, Oy đối nhau nên từ (1) và (2) suy ra hai tia OA, OC đối nhau Nên điểm O nằm giữa hai điểm A và C, lại có OA = OC = 3cm nên O là trung 0,25 điểm đoạn thẳng AC. LƯU Ý KHI CHẤM BÀI HÌNH: 1) Hình vẽ sai không chấm điểm. 2) Hình vẽ thiếu điểm C của câu 3thì cho 0,25đ hình vẽ. 3) HS không lập luận hoặc lập luận không đúng bản chất của lí thuyết cơ bản cũng không cho điểm phần đó. 36 2 +) Ta có , 휖 ∗ , 2x y 36 mà y2(1) 2x 2 +) Ta còn có ƯCLN(x,y) + 3BCNN(x,y) = 78 78 3 0,25 mà UCLN x, y 3 y  3(2) 3.BCNN x , y  3 Do 2,3 1và 2.3 = 6 nêntừ(1)và(2) y6 ∗ Bài 5 Vì , 휖 và 2xy 36 y 36, mà y6 y  6;12;18;24;30 0,5đ 0,5đ Lập bảng: y 6 12 18 24 30 2x 30 24 18 12 6 x 15 12 9 6 3 ƯCLN(x,y) 3 12 9 6 3 0,25 BCNN(x,y) 30 12 18 24 30 ƯCLN(x,y) + 3.BCNN(x,y) 93 48 63 78 93 Kết luận Loại Loại Loại Nhận Loại Vậy tìm được hai số tự nhiên x,y thỏa mãn bài toán là x = 6 và y = 24. LƯU Ý: - Trên đây là hướng dẫn chấm cho một cách trình bày lời giải. - Mọi cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa. - Điểm toàn bài không làm tròn.