Đề bài kiểm tra cuối kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021 – 2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề bài kiểm tra cuối kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021 – 2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_bai_kiem_tra_cuoi_ky_1_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2021.docx
Nội dung text: Đề bài kiểm tra cuối kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021 – 2022
- ĐỀ BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 NĂM HỌC 2021 – 2022 I. ĐỌC HIỂU (7 ĐIỂM) TẤM LÒNG THẦM LẶNG Ngày nọ, bố tôi lái xe đưa ông chủ tham dự một buổi họp tại một thành phố khác. Trong lúc nghỉ ở giữa đường, mấy cậu bé đang chơi quanh đấy hiếu kì kéo đến vây quanh, ngắm nghía, sờ mó chiếc xe sang trọng. Thấy một cậu bé trong nhóm đi cà nhắc vì bị tật ở chân, ông chủ liền bước ra khỏi xe, đến chỗ cậu bé và hỏi: - Cháu có muốn đôi chân được lành lặn, bình thường không? - Chắc chắn là muốn ạ! Nhưng sao ông lại hỏi cháu như thế? - Cậu bé ngạc nhiên trước sự quan tâm của người xa lạ Chiều hôm đó, theo lời dặn của ông chủ, bố tôi đã đến gặp gia đình cậu bé có đôi chân tật nguyền ấy và kiên nhẫn thuyết phục họ cho Giêm-mi đi phẫu thuật. Kết quả cuối cùng hết sức tốt đẹp, đôi chân Giêm-mi đã khỏe mạnh, lành lặn trở lại. Giêm-mi kể cho bố tôi nghe ước mơ được trở thành doanh nhân thành công và sẽ giúp đỡ những người có hoàn cảnh không may mắn như cậu. Về sau, cậu bé Giêm-mi may mắn ấy trở thành một nhà kinh doanh thành đạt như ước mơ của mình. Đến tận khi qua đời, theo tôi biết, Giêm-mi vẫn không biết ai là người đã giúp đỡ ông chữa bệnh hồi đó Đã nhiều năm trôi qua, tôi luôn ghi nhớ lời ông chủ đã nói với bố tôi rằng: “Cho đi mà không cần nhận lại là niềm vui lâu dài.” Theo Hạt giống tâm hồn Dựa theo nội dung bài học, hãy chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Cậu bé trong câu chuyện gặp điều gì không may? A. Bị tật ở chân B. Bị ốm nặng C. Bị hỏng mắt Câu 2. Ông chủ đã làm gì để giúp cậu bé? A. Cho cậu tiền để bố mẹ cậu có vốn làm ăn buôn bán. B. Cho lái xe đến thuyết phục bố mẹ cậu và đưa cậu đi chữa bệnh. C. Đến nhà chữa bệnh cho cậu bé và cho cậu tiền để mua thuốc. Câu 3. Vì sao ông chủ lại bảo người lái xe của mình đi làm việc đó? A. Vì ông bận rộn, không có thời gian. B. Vì ông rất ngại đi lại. C. Vì ông không muốn gia đình người được giúp đỡ biết mình. Câu 4. Sau khi phẫu thuật, đôi chân của Giêm-mi ra sao?
- A. Khỏe mạnh, lành lặn trở lại. B. Đỡ hơn một chút so với trước. C. Không có chuyển biến gì. Câu 5. Câu chuyện muốn nói với em điều gì? A. Hãy sai người giúp việc làm khi mình bận rộn. B. Khi mình giàu có nhất định phải đi làm từ thiện. C. Hãy giúp đỡ người khác một cách thầm lặng mà không cần đòi hỏi phải được cảm ơn. Câu 6. Theo em, nếu được gặp lại người đã giúp mình, Giêm-mi nên nói gì? Câu 7. Dòng nào dưới đây gồm các tính từ? A. sang trọng, khỏe mạnh, tốt đẹp, lành lặn. B. sang trọng, khỏe mạnh, tốt đẹp, niềm vui. C. khỏe mạnh, tốt đẹp, lành lặn, giúp đỡ. Câu 8. Dấu hai chấm trong bài có tác dụng gì? A. Dùng để liệt kê các sự vật, sự việc. B. Dùng để báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật. C. Dùng để giải thích cho bộ phận đứng trước nó. Câu 9. Dùng gạch chéo (/) để ngăn cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu văn sau: Cậu bé ngạc nhiên trước sự quan tâm của người xa lạ Câu 10. Đặt câu hỏi phù hợp với tình huống sau: Có một bài toán em chưa hiểu, em muốn bạn giải thích giúp. II. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 1. Chính tả (Nghe- viết ) (4 điểm) Bài viết: “Văn hay chữ tốt” (SGK Tiếng Việt 4 - Tập I – Trang 129) Đoạn: “Ông biết dù văn hay đến đâu văn hay chữ tốt.” 2. Tập làm văn (6 điểm) Đề bài: Hãy tả một đồ vật gắn bó thân thiết với em.
- MA TRẬN 1) Đọc hiểu Mạch kiến Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 thức, kỹ năng số điểm TN/TL TN/TL TN/TL TN/TL Tổng Số câu 3TN 1TN 1TN 1TL 6 câu Đọc hiểu văn (câu 1,2,4) (câu 3) (câu 5) (câu 6) bản Số điểm 1,5 0,5 1 1 4 Số câu 2TN 1TN 1TL 4 câu Kiến thức TV (câu 7,8) (câu 9) (câu 10) Số điểm 1 1 1 3 Số câu 5TN 2TN 1TN 2TL 10 câu Tổng Số điểm 2,5 1,5 1 2 7 2) Viết Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số 1 1 câu Viết Câu 1 1 chính 1 số tả Số 4 4 điểm Số 1 1 câu Viết Câu 2 2 2 văn số Số 6 6 điểm Tổng số câu 1 1 2 Tổng số 1 1 2 Tổng số điểm 4 6 10