Đề cương Địa lý Lớp 8 - Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương Địa lý Lớp 8 - Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_dia_ly_lop_8_bai_26_dac_diem_tai_nguyen_khoang_san.doc
Nội dung text: Đề cương Địa lý Lớp 8 - Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam
- Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam A. Lý thuyết 1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản - Nước ta có khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau. - Phần lớn các khoáng sản của nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ. - Một số loại tiêu biểu: than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crom, đồng, thiếc, bôxit, 2. Sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta a) Giai đoạn Tiền Cambri Giai đoạn này hình thành các mỏ than chì, đồng, sắt, đá quý, phân bố ỏ Việt Bắc, Hoàng Liên Sơn, Kom Tum, b) Giai đoạn Cổ kiến tạo Trong giai đoạn này có nhiều vận động tạo núi lớn, đã sản sinh ra nhiều loại khoáng sản như apatit, than, sắt, thiếc, mangan, titan, vàng, đất hiếm, bôxit trầm tích, đá vôi, đá quý, phân bố rộng khắp cả nước. c) Giai đoạn Tân kiến tạo Giai đoạn này hình thành các mỏ dầu mỏ, khí đốt, than nâu, than bùn tập trung các trầm tích ngoài thềm lục địa và dưới đồng bằng châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long và hình thành các mỏ bôxit ở Tây Nguyên.
- 3. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản - Khoáng sản là tài nguyên không thể phục hồi do đó cần phải khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên này. B. Trắc nghiệm Câu 1: Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta: A. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản. B. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có có một số mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn. C. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ. D. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước. Câu 2: Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam: A. Vàng, kim cương, dầu mỏ. B. Dầu khí, than, sắt, uranium. C. Than, dầu khí, apatit, đá vôi. D. Đất hiếm, sắt, than, đồng. Câu 3: Trong giai đoạn Tiền Cambri đã hình thành các mỏ khoáng sản: A. Than, dầu khí, apatit, đá vôi. B. Than chì, đồng, sắt, đá quý. C. Than chì, dầu khí, crom, thiếc. D. Vàng, dầu khí, kim cương, đá quý.
- Câu 4: Trong giai đoạn Cổ kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản: A. Apatit, than, sắt, thiếc, titan B. Chì, đồng, vàng, đá quý. C. Apatit, dầu khí, crom, thiếc. D. Vàng, dầu khí, kim cương, đá quý. Câu 5: Trong giai đoạn Tân kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản chủ yếu ở các khu vực: A. Vùng nền cổ Việt Bắc B. Khu vực Bắc C. Vùng nền Kom Tum D. Thềm lục địa, dưới đồng bằng châu thổ và Tây Nguyên. Câu 6: Trong giai đoạn Tân kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản chủ yếu: A. Than chì, đồng, sắt, đá quý. B. Dầu khí, than nâu, than bùn, bôxit. C. Than, dầu khí, apatit, đá vôi. D. Dầu khí, than đá, sắt, đồng. Câu 7: Than phân bố chủ yếu ở A. Đông Bắc B. Đông Nam Bộ C. Tây Nguyên D. Tây Bắc Câu 8: Bôxit phân bố chủ yếu ở A. Tây Bắc B. Tây Nguyên C. Đồng bằng sông Hồng D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 9: Dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu ở A. Các đồng bằng B. Bắc Trung Bộ C. Việt Bắc D. Thềm lục địa Câu 10 : Khoáng sản là tài nguyên: A. là tài nguyên vô tận B. là tài nguyên có thể tái tạo được. C. là tài nguyên không thể phục hồi D. là tài nguyên không cần sử dụng hợp lý.