Đề cương ôn tập Chương 2 môn Vật lý Lớp 6 - Gia sư tài năng Việt
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Chương 2 môn Vật lý Lớp 6 - Gia sư tài năng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_chuong_2_mon_vat_ly_lop_6_gia_su_tai_nang_vi.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập Chương 2 môn Vật lý Lớp 6 - Gia sư tài năng Việt
- Gia sư Tài Năng Việt 0933050267 ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP CHƯƠNG 2 MƠN: VẬT LÝ LỚP 6 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN 1. Ở đầu cán (chuơi) dao, liềm bằng gỗ, thường cĩ một đai bằng sắt gọi là cái khâu dùng để giữ chặt lưỡi dao, liềm. Tại sao khi lắp khâu người thợ rèn phải nung nĩng khâu rồi mới tra vào cán? Trả lời: Phải nung nĩng khâu dao, liềm vì khi được nung nĩng, khâu nở ra dể lắp vào cán, và khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. 2. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra nung nĩng một vật rắn? A. Khối lượng của vật tăng. B. Khối lượng của vật giảm. C. Khối lượng riêng của vật tăng. D. Khối lượng riêng của vật giảm. Trả lời: D. Khối lượng riêng của vật giảm. 3. Một lọ thuỷ tinh được đậy bằng nút thuỷ tinh. Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây? A. Hơ nĩng nút. B. Hơ nĩng cổ lọ. C. Hơ nĩng cả nút và cổ lọ. D. Hơ nĩng đáy lọ. Trả lời: B. Hơ nĩng cổ lọ. 4. Tại sao các tấm tơn lợp lại cĩ dạng lượn sĩng? Trả lời: Để khi trời nĩng các tấm tơn cĩ thể dãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn, nên tránh được hiện tượng gây ra lực lớn, cĩ thể làm rách tơn lợp mái. 5. Tại sao đổ nước nĩng vào cốc bằng thuỷ tinh chịu lửa, thì cốc khơng bị vỡ, cịn đổ nước nĩng vào cốc thuỷ tinh thường thì cốc dễ bị vỡ? Trả lời: Vì thuỷ tinh chịu lửa nở vì nhiệt ít hơn thuỷ tinh thường tới 3 lần. 1
- Gia sư Tài Năng Việt 0933050267 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CHẤT LỎNG 1. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nĩng một chất lỏng? A. Khối lượng của chất lỏng tăng. B. Trọng lượng của chất lỏng tăng. C. Thể tích của chất lỏng tăng. D. Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích của chất lỏng đều tăng. Trả lời: C. Thể tích của chất lỏng tăng. 2. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra đối với khối lượng riêng của một chất lỏng khi đun nĩng một lượng chất lỏng này trong một bình thuỷ tinh? A. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm. C. Khối lượng riêng của chất lỏng khơng thay đổi. D. Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm, rồi sau đĩ mới tăng. Trả lời: B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm. 3. An định đổ đầy nước vào một chai thuỷ tinh rồi nút chặt lại và bỏ vào ngăn làm nước đá của tủ lạnh. Bình ngăn khơng cho An làm, vì nguy hiểm. Hãy giải thích tại sao? Trả lời: Vì chai cĩ thể bị vỡ, do nước khi đơng đặc laị thành nước đá, thì thể tích tăng. 4. Tại sao ở các bình chia độ thường cĩ ghi 200C. Trả lời: Vì thể tích của bình phụ thuộc vào nhiệt độ. Trên bình ghi 200C, cĩ nghĩa là các giá trị về thể tích ghi trên bình chỉ đúng ở nhiệt độ trên. Khi đổ chất lỏng ở nhiệt độ khác 200C vào bình thì giá trị đo được khơng hồn tồn chính xác. Tuy nhiên sai số này rất nhỏ, khơng đáng kể với các thí nghiệm khơng địi hỏi độ chính xác cao. 5. Tại sao khi đun nước, ta khơng nên đổ nước thật đầy ấm? Trả lời: Vì khi bị đun nĩng, nước trong ấm nỡ ra và tràn ra ngồi. 6. Tại sao người ta khơng đĩng chai nước ngọt thật đầy? Trả lời: Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt. 2
- Gia sư Tài Năng Việt 0933050267 SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ 1. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt t nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng? A. Rắn, lỏng, khí B. Rắn, khí, lỏng C. Khí, lỏng, rắn D. Khí, rắn, lỏng Trả lời: C. Khí, lỏng, rắn 2. Tại sao khơng khí nĩng lại nhẹ hơn khơng khí lạnh? (Hãy xem lại bài trọng lượng riêng để trả lời câu hỏi này.) P 10m m Trả lời: Ta cĩ cơng thức: d = =10 V V V Khi nhiệt độ tăng thì khối lượng m khơng đổi nhưng thể tích V tăng do đĩ d giảm. Vì vậy trọng lượng riêng của khơng khí nĩng nhỏ hơn trọng lượng riêng của khơng khí lạnh. Do đĩ khơng khí nĩng nhẹ hơn khơng khí lạnh. 3. Khi chất khí trong bình nĩng lên thì đại lượng nào sau đây của nĩ thay đổi? A. Khối lượng. B. Trọng lượng. C. Khối lượng riêng. D. Cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng. Trả lời: C. Khối lượng riêng. 4. Tại sao quả bĩng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nĩng lại cĩ thể phồng lên? Trả lời: Khi cho quả bĩng bàn bị bẹp nhúng vào nước nĩng, cĩ hai chất (chất khí, chất rắn) ở quả bĩng bị nĩng lên và nở ra. Vì chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn nên khơng khí trong quả bĩng bị nĩng lên, nở ra làm cho quả bĩng phồng lên. 5. Cĩ người giải thích quả bĩng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nĩng sẽ phịng lên như củ, vì vỏ bĩng bàn gặp nĩng nỡ ra và phịng lên. Hảy nghĩ ra một thí nghiệm chứng tỏ cách giải thích trên là sai? Trả lời: Chỉ cần dùi một lổ nhr ở quả bĩng bàn bị bẹp rồi nhúng vào nước nĩng . Khi đĩ nhựa làm bĩng vẩn nĩng lên nhưng bĩng khơng phồng lên được. 3
- Gia sư Tài Năng Việt 0933050267 6. Trong một ơng thủy tinh nhỏ đặt nằm ngang, đả được hàn kín hai đầu và hút hết khơng khí, cĩ một giọt thủy ngân nằm ở chính giữa. Nếu đốt nĩng một đầu ống thì giọt thủy ngân cĩ dịch chuyển khơng? Tại sao? Trả lời: Nếu đốt nĩng một đầu ống thì giọt thủy ngân cĩ dịch chuyển. Tuy trong ống khơng cĩ khơng khí nhưng lại cĩ hơi thủy ngân. Hơi thủy ngân ơt một đầu bị hơ nĩng nở ra đẩy giọt thủy ngân dịch chuyển về phía đầu kia. 4
- Gia sư Tài Năng Việt 0933050267 MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT 1. Tại sao khi rĩt nước nĩng ra khỏi phích nước, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng này? Trả lời: Khi rĩt nước nĩng ra cĩ một lượng khơng khí ở ngồi tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nĩng lên, nở ra và cĩ thể làm bật nút phích. Để tránh hiện tượng này, khơng nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nĩng lên, nở ra và thốt ra ngồi một phần mới đĩng nút lại. 2. Tại sao rĩt nước nĩng vào cốc thuỷ tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là rĩt nước nĩng vào cốc thuỷ tinh mỏng? Trả lời: Khi rĩt nước nĩng vào cốc thủy tinh dày thì lớp thuỷ tinh bên trong tiếp xúc với nước, nĩng lên trước và dãn nở, trong khi lớp thuỷ tinh bên ngồi chưa kịp nĩng lên và chưa dãn nở. Kết quả là lớp thuỷ tinh bên ngồi chịu lực tác dụng t trong ra và cốc bị vỡ. Với cốc mỏng, thì lớp thuỷ tinh bên trong và bên ngồi nĩng lên và dãn nở đồng thời nên cốc khơng bị vỡ. 3. Tại sao ở chổ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa lại cĩ một khoảng hở? Trả lời: Người ta đặt khe hở như vậy để khi trời nĩng, đường ray nở dài ra do đĩ nếu khơng để khe hở , sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản gây ra lực lớn làm cong đường ray. 4. Ở hai đầu gối đở một số cầu thép người ta cấu tạo như sau: một đầu gối đở đặt cố định cịn một đầu gối lên các con lăn. Tại sao một gối đở phải đặt trên các con lăn? Trả lời: Một đầu được đặt gối lên các con lăn, tào điều kiện cho cầu dài ra khi nĩng lên mà khơng bị ngăn cản. 5. Đồng và thép nở vì nhiệt như nhau hay khác nhau? Trả lời: Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau. Đồng nở vì nhiệt nhiều hơn thép. 6. Khi bị hơ nĩng, băng kép luơn luơn cong về phía thanh đồng hay thanh thép? Tại sao? Trả lời: Khi bị hơ nĩng, băng kép luơn luơn cong về phía thanh đồng. Đồng giản nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn và thanh đồng nằm phía ngồi vịng cung. 5
- Gia sư Tài Năng Việt 0933050267 7. Băng kép đang thẳng, nếu làm cho nĩ lạnh đi thì nĩ cĩ bị cong khơng? Nếu cĩ thì cong về phía thanh thép hay thanh đồng? Tại sao? Trả lời: Nếu làm cho nĩ lạnh đi thì nĩ cĩ bị cong và cong về phía thanh thép. Đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn thép, nên thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và thanh thép nằm phía ngồi vịng cung. 8. Nêu cấu tạo, tính chất và ứng dụng của băng kép? Trả lời: - Cấu tạo: Băng kép được cấu tạo bởi hai thanh kim loại cĩ bản chất khác nhau. - Tính chất: Băng kép khi bị đốt nĩng hoặc làm lạnh đều cong lại . - Ứng dụng: Do băng kép khi bị đốt nĩng hoặc làm lạnh đều cong lại nên người ta ứng dụng tính chất trên vào việc đĩng ngắt tự động mạch điện. 6
- Gia sư Tài Năng Việt 0933050267 NHIỆT KẾ NHIỆT GIAI 1. Cấu tạo của nhiệt kế y tế cĩ đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy, cĩ tác dụng gì? Trả lời: Trong ống quản ở gần bầu nhiệt kế cĩ một chỗ thắt. Chỗ thắt này cĩ tác dụng ngăn khơng cho thuỷ ngân tụt xuống khi đưa bầu nhiệt kế ra khỏi cơ thể. 2. Khi nhiệt kế thuỷ ngân (hoặc rượu) nĩng lên thì cả bầu chứa và thuỷ ngân (hoặc rượu) đều nĩng lên. Tại sao thuỷ ngân (hoặc rượu) vẫn dâng lên trong ống thuỷ tinh? Trả lời: Do thuỷ ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ tinh. 3. Tại sao bảng nhiệt độ của nhiệt kế y tế lại khơng cĩ nhiệt độ dưới 350C và trên 420C. Trả lời: Vì nhiệt độ cơ thể người chỉ vào khoảng t 350C đến 420C. 4. Hai nhiệt kế cĩ cùng bầu chứa một lượng thuỷ ngân như nhau, nhưng ống thuỷ tinh cĩ tiết diện khác nhau. Khi đặt cả hai nhiệt kế này vào hơi nước đang sơi thì mực thuỷ ngân trong hai ống cĩ dâng cao như nhau khơng? Tại sao? Trả lời: Khơng. Vì thể tích thuỷ ngân trong hai nhiệt kế tăng lên như nhau, nên trong ống thuỷ tinh cĩ tiết diện nhỏ mực thuỷ ngân sẽ dâng cao hơn. 5. Trong thực tế sử dụng, ta thấy cĩ nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế rượu nhưng khơng thấy cĩ nhiệt kế nước vì: A- Nước co dãn vì nhiệt khơng đều. B- Dùng nước khơng thể đo được nhiệt độ âm. C- Trong khoảng nhiệt độ thường đo, rượu và thuỷ ngân co dãn đều đặn. D- Cả A, B, C đều đúng. 6. Hãy kể một số loại nhiệt kế mà em biết? Những nhiệt kế đĩ thường dùng để đo gì? Trả lời: Nhiệt kế y tế-dùng để đo nhiệt độ cơ thể. Nhiệt kế rượu-dùng để đo nhiệt độ khí quyển. Nhiệt kế thủy ngân dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm. 7. So sánh đặc điểm sự nở vì nhiệt của các chất rắn lỏng khí? Trả lời: Giống nhau: Các chất rắn, chất lỏng, chất khí đều nở ra khi nĩng lên, co lại khi lạnh đi. Khác nhau: 7
- Gia sư Tài Năng Việt 0933050267 - Các chất rắn và chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Cịn các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 8. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu, nhiệt độ của hơi nước đang sơi là bao nhiêu? Trả lời: Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, nhiệt độ của hơi nước đang sơi là 2120F. 9. Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu, nhiệt độ của hơi nước đang sơi là bao nhiêu? Trả lời: Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, nhiệt độ của hơi nước đang sơi là 1000C. 10. Đổi oC sang oF: a/ 70oC=?oF b/ 85oC=?oF Giải: a/ 70oC = 0oC + 70oC b/ 85oC = 0oC + 85oC 70oC = 32oF + (70 x 1,80F) 85oC = 32oF + (85 x 1,80F) 70oC = 32oF + 1260F 85oC = 32oF + 1530F 70oC = 158oF 85oC = 1850F 11. Đổi oF sang oC: a/ 176oF =?oC b/ 104oF=?oC Giải: a/ 176oF = 32oF + 144oF b/ 104oF = 32oF + 72oF 176oF = 0oC + (144oF : 1,8) 104oF = 0oC + (72oF : 1,8) 176oF = 0oC + 80oC 104oF = 0oC + 40oC 176oF = 80oC 104oF = 40oC 12. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện nào? 8
- Gia sư Tài Năng Việt 0933050267 Trả lời: Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt của các chất. Bài tập tham khảo: Bài 1: Cho một bình chia độ, một chiếc nút bấc, một quả bĩng bàn. Hãy tìm cách xác định thể tích của nút bấc và quả bĩng bàn. Giải: : Nút bấc nổi trên mặt nước, vì vậy dùng kim nhỏ xuyên qua nút bấc rồi ấn nhẹ nút bấc xuống nước. Quả bĩng bàn cũng nổi trên mặt nước, nhưng trơn và trượt khơng thể lấy kim ấn như nút bấc được. Vì vậy ta cĩ thể tiến hành các phương án sau : Lấy dây thép uốn thành ngàm cĩ 3 chân để đẩy quả bĩng xuống nước. Đổ nước cho đầy bình chia độ. Bỏ quả bĩng bàn trên mặt nước. Dùng một miếng bìa cứng phẳng đặt lên quả bĩng bàn và ấn xuống sao cho mặt bìa nằm sát với miệng bình. Lấy tấm bìa và quả bĩng bàn ra, độ giảm của mực nước trong bình chia độ chính là thể tích quả bĩng bàn. Bài 2: Em hãy làm thí nghiệm chứng tỏ một mẫu chì bị biến dạng thì hình dáng thay đổi nhưng thể tích khơng thay đổi. Dụng cụ: bình chia độ, nước, mẫu chì, búa. Giải: Dùng bình chia độ đo thể tích ban đầu của mẫu chì. Sau đĩ dùng búa đập cho mẫu chì biến dạng rồi đo lại thể tích. Bài 3: -Để đo khối lượng chất lỏng, người ta dùng cân Rơbécvan và tiến hành hai giai đoạn sau : - Đặt cốc lên đĩa A. Để cân nằm cân bằng, người ta đặt lên đĩa B các quả cân 50g, 20g, 5g. - Đổ chất lỏng vào trong cốc. Để cân lại nằm cân bằng, người ta thay quả cân 50g bằng 100g, đồng thời thêm quả cân 10g. Tính khối lượng chất lỏng. Giải: Khối lượng của cốc là 75g; khối lượng cốc và chất lỏng là 135g. Vậy khối lượng chất lỏng là : 60g. 9
- Gia sư Tài Năng Việt 0933050267 Bài 4: a- Một vật bằng nhơm hình trụ cĩ chiều cao 10cm và bán kính 2cm. Tính khối lượng của khối trụ này. Cho biết khối lượng riêng của nhơm là 2,7 g/cm3. b- Một vật khác cĩ thể tích như thế, nhưng khi treo vào lực kế thì lực kế chỉ 19,6 N. Vật ấy được làm bằng nguyên liệu gì ? Giải: Thể tích khối trụ: V 251,2 cm3. Khối lượng khối trụ bằng nhơm: m DV 678 g 0,678 kg. b- Khối lượng của vật : m’ P/10 1,96kg. Khối lượng riêng của vật: D’ m’/V 7,8 g/cm3. Đĩ là sắt. Bài 5: Các lực nào sau đây là lực đàn hồi ? A-Lực hút của Trái Đất lên các vật. B-Lực hút của Mặt Trời lên Trái Đất. C-Lực kéo của một sợi dây khi treo vật nặng vào. D-Lực mà cung tác dụng lên mũi tên. Bài 6: Đây là một xà beng dùng để nhổ đinh. Em hãy cho biết điểm tựa nằm ở đâu và ta phải tác dụng một lực như thế nào, ở đâu để nhổ đinh lên ? Giải: Điểm tựa là điểm tiếp xúc của xà beng với mặt phẳng. Để nhổ đinh, ta cần tác dụng một lực lên đầu mút của cán xà beng. Bài 7: Bàn chân đang tựa vào bàn đạp để đạp xe đi. Điểm tựa nằm ở đâu ? Giải: Điểm tựa là trục quay của bàn đạp. Bài 8: Một người dùng xe cút kít để chuyên chở các vật nặng. Em hãy giải thích nguyên tắc hoạt động của xe? Giải: Xe cút kít hoạt động dựa trên nguyên tắc địn bẩy. Điểm tựa là điểm tiếp xúc của bánh xe và mặt đất. Tác dụng một lực nâng càng xa điểm tựa thì cĩ thể nâng vật và đẩy xe đi. 10