Đề cương ôn tập Hóa học Lớp 12 - Chương 1: Este – Lipit

doc 155 trang thaodu 6550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập Hóa học Lớp 12 - Chương 1: Este – Lipit", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoa_hoc_lop_12_chuong_1_este_lipit.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập Hóa học Lớp 12 - Chương 1: Este – Lipit

  1. CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT A - ESTE I – ĐỊNH NGHĨA - DANH PHÁP 1. Định nghĩa: – Khi thay thế nhóm –OH ở nhóm cacboxyl (-COOH) của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este. – Este đơn chức: RCOOR’ – Este tạo bởi axit cacboxylic no, đơn chức và ancol no, đơn chức, mạch hở: C nH2nO2 (n ≥ 2). 2. Danh pháp: Tên gốc hiđrocacbon R’ + Tên anion gốc axit (đuôi “at”) HCOOCH3: metyl fomat CH3COOC2H5: etyl axetat C6H5COOCH3: metyl benzoat CH3COOCH=CH2: vinyl axetat II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – Giữa các phân tử este không có liên kết hiđro vì thế nhiệt độ thấp hơn so với ancol và axit có cùng số nguyên tử C. – Các este thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ. – Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, benzyl propionat có mùi hoa nhài, III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit – Đặc điềm: Là phản ứng thuận nghịch, có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. – Sản phẩm thủy phân là axit và ancol hoặc anđehit hoặc xeton, 0 H2SO4 , t CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH 2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) – Đặc điểm: Là phản ứng một chiều. – Sản phẩm: Muối + ancol hoặc anđehit hoặc xeton, t0 CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH t0 CH3COOCH=CH2 + NaOH CH3COONa + CH3CHO t0 CH3COOC6H5 + 2NaOH CH3COONa + C6H5ONa + H2O IV – ĐIỀU CHẾ – Phản ứng este hóa: 0 đ H2SO4 , t RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O – Phản ứng giữa axit với hiđrocacbon chưa no: 1
  2. H2SO4 RCOOH + CH CH RCOOCH=CH2 HgSO4 B - LIPIT I – ĐỊNH NGHĨA – Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ như ete, clorofom, ete dầu hỏa, Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, chúng đều là este tạp chức. – Chất béo là trieste của glyxerol với các axit mono cacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh, gọi chung là triglyxerit. Công thức chung của chất béo: 1 R COO CH2 R2COO CH 3 R COO CH2 R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau. – Một số axit béo: Axit panmitic (C 15H31COOH), axit stearic (C17H35COOH), axit oleic (C17H33COOH), axit linoleic (C17H31COOH). II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – Chất béo chứa các gốc axit béo no thường dạng rắn (mỡ), chất béo chứa các gốc axit béo không no thường ở dạng lỏng (dầu). – Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ như benzen, xăng, ete, III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit: Phản ứng thuận nghịch 1 1 R COO CH2 R COOH HO CH2 0 H2SO4, t 2 R2COO CH R COOH HO CH + 3H2O + 3 3 R COOH R COO CH2 HO CH2 các axit béo triglyxerit glyxerol 2. Phản ứng xà phòng hóa: Phản ứng xảy ra nhanh và không thuận nghịch 1 1 R COO CH2 R COONa HO CH2 0 t 2 2 R COONa R COO CH + 3NaOH + HO CH 3 3 R COONa R COO CH2 HO CH2 xà phòng triglyxerit glyxerol 3. Phản ứng hiđro hóa: Chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn Ni,t0 (C17H33COO)3C3H5 + 3H2  (C17H35COO)3C3H5 Triolein Tristearin 2
  3. CÂU HỎI MỨC ĐỘ BIẾT Câu 1. Chất nào sau đây không phải là este? A. CH3COOCH3.B. HCOOCH 3.C. CH 3COOH. D. CH3COOC2H5. Câu 2. Chất nào sau đây là etyl axetat? A. CH3COOC2H5.B. C 2H5COOCH3. C. C2H3COOC2H5.D. C 2H5COOC2H5. Câu 3. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm có đặc điểm là A. phản ứng oxi hóa khử.B. phản ứng thuận nghịch. C. phản ứng trao đổi. D. phản ứng không thuận nghịch. Câu 4. Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc) là phản ứng A. trùng hợp. B. este hóa. C. xà phòng hóa.D. trùng ngưng. Câu 5. Vinyl axetat có công thức A. CH3COOCH3.B. C 2H5COOCH3. C. HCOOC2H5.D. CH 3COOCH=CH2. Câu 6. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 5.B. 2. C. 4. D. 6. Câu 7. Este X có công thức phân tử C3H6O2 có số đồng phân là A. 3.B. 2. C. 4.D. 1. Câu 8. Chất X có công thức cấu tạo CH2 = CH – COOCH3. Tên gọi của X là A. metyl acrylat.B. propyl fomat. C. metyl axetat.D. etyl axetat. Câu 9. Este no đơn chức mạch hở có công thức tổng quát chung là A. CnH2n-2O2 (n ≥ 2). B. C nH2nO2 (n ≥ 2). C. CnH2nO4 (n ≥ 3). D. CnH2nO2 (n ≥ 3). Câu 10. Axit nào dưới đây không phải axit béo? A. Axit axetic.B. Axit stearic. C. Axit oleic.D. Axit panmitic. Câu 11. Este có công thức cấu tạo sau: CH3-COO-CH2-C6H5 có tên gọi là A. phenyl axetat.B. metyl benzoat. C. benzyl axetat. D. phenyl fomat. Câu 12. Triolein có công thức A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C 17H33COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5. Câu 13. Chất nào sau đây không phải là chất béo? A. C3H5(OOCCH3)3. B. C 3H5(OOCC15H31)3. C. C3H5(OOCC17H33)3. D. C 3H5(OOCC17H35)3. Câu 14. Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và C2H5OH. B. HCOONa và CH 3OH. C. HCOONa và C2H5OH. D. CH 3COONa và CH3OH. Câu 15. Thủy phân chất béo trong môi trường axit (hoặc môi trường bazơ) luôn thu được 3
  4. A. glixerol. B. muối của axit béo. C. axit béo. D. ancol no mạch hở. Câu 16. Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình A. hiđro hóa (xúc tác Ni). B. cô cạn ở nhiệt độ cao. C. làm lạnh. D. xà phòng hóa. Câu 17. Công thức của triolein là A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5 COO) 3C3H5. C. CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7 COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5. Câu 18. Chất nào sau đây có tên gọi là metyl metacrylat? A. CH3COOCH=CH2. B. CH 2=C(CH3)-COOCH3. C. CH3COOC2H5.D. CH 2=CH – COOCH3. Câu 19. Chất béo là trieste của axit béo với A. ancol metylic. B. etylen glicol. C. ancol etylic.D. glixerol. Câu 20. Công thức este nào sau đây có mùi thơm của hoa nhài? A. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. B. CH3CH2COOCH2C6H5. C. CH3COOC6H4CH3. D. CH3COOCH2C6H5. Câu 21. Xà phòng hóa metyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là A. C2H5ONa. B. CH 3COONa. C. C2H5COONa.D. HCOONa. Câu 22. Chất béo nào dưới đây có công thức phân tử C57H110O6? A. Trilinolein.B. Tristearin. C. Tripanmitin.D. Triolein. Câu 23. Chất nào dưới đây không phải là chất béo? A. Tristrearin.B. Tripanmitin. C. Triolein. D. Protein. Câu 24. Ở nhiệt độ thường, chất béo không no A. tồn tại ở trạng thái lỏng.B. tồn trại ở trạng thái rắn. C. tan tốt trong nước. D. nặng hơn nước. Câu 25. Phản ứng hóa học nào dưới đây được gọi là phản ứng este hóa? t0 A. C2H5COOCH3 + NaOH  C2H5COONa + CH3OH. B. CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O. t0 C. (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH  3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3. xt,t0 D. CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O. Câu 26. Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là A. triolein. B. Tristearin. C. Tripanmitin. D. Stearic. Câu 27. Khi xà phòng hoá hoàn toàn tripanmitin thu được sản phẩm gồm A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 28. Công thức nào sau đây là công thức của chất béo? 4
  5. A. CH 3COOCH2C6H5.B. C 15H31COOCH3. C. (C17H33COO)2C2H4.D. (C 17H33COO)3C3H5. Câu 29. Este nào dưới đây có phản ứng tráng bạc ? A. Etyl axetat. B. Metyl fomat. C. Vinyl axetat. D. Metyl acrylat. Câu 30. Phát biểu nào sau đây sai? A. Trong công nghiệp, có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn. B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẳn. D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol. Câu 31. Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. CH3COOCH2CH3.B. CH 2=CHCOOCH3. C. HCOOCH3.D. CH 3COOCH3. Câu 32. Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là A. propyl propionat.B. metyl propionat. C. propyl fomat. D. metyl axetat. Câu 33. Chất nào dưới đây có nhiệt độ sôi cao nhất? A. CH3CHO.B. HCOOCH 3. C. CH3COOH. D. CH3CH2OH. Câu 34. Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 35. Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol ? A. Benzyl axetat. B. Tristearin. C. Metyl fomat. D. Metyl axetat. CÂU HỎI MỨC ĐỘ HIỂU Câu 1. Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3.B. 6. C. 4. D. 5. Câu 2. Triolein không tác dụng với 0 A. H2O (xúc tác H2SO4). B. H 2 (xúc tác Ni, t ). C. CH3OH. D. NaOH. Câu 3. Số đồng phân cấu tạo este có cùng CTPT C4H8O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 4. Số este có công thức phân tử C 4H8O2 khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là A. 2.B. 1. C. 3.D. 4. Câu 5. Triolein và etyl axetat đều A. là hợp chất lưỡng tính.B. là chất béo, không tan trong nước. C. tác dụng với dung dịch NaOH. D. este no, đơn chức, mạch hở. 5
  6. Câu 6. Chất X có công thức C 4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. C2H5COOC2H5. Câu 7. Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là A. CH3COOH, CH3COOCH3.B. (CH 3)2CHOH, HCOOCH3. C. HCOOCH3, CH3COOH. D. CH 3COOH, HCOOCH3. Câu 8. Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C 3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO 3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là A. C2H5COOH và HCOOC2H5. B. HCOOC 2H5 và HOCH2COCH3. C. HCOOC2H5 và HOCH2CH2CHO. D. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO. Câu 9. Số đồng phân đơn chức có cùng công thức phân tử C 4H8O2 đều tác dụng với dung dịch NaOH là A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 10. Một hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH 2O. X tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng được với Natri. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2COOH.B. CH 3COOCH3.C. HCOOCH 3.D. OHCCH 2OH. Câu 11. Chất X có công thức phân tử C 4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Chất X có công thức cấu tạo là A. HCOOC3H7.B. C 2H5COOCH3.C. CH 3COOC2H5.D. HCOOC 3H5. Câu 12. Khi hidro hóa hoàn toàn 1 mol triolein (xúc tác Ni, nhiệt độ) thu được 1 mol tristearin thì số mol H2 cần dùng là A. 4.B. 3. C. 1.D. 2. Câu 13. Este X có công thức phân tử C3H6O2 và có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este X là A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOC3H7. D. C2H5COOH. Câu 14. Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C 4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 15. Thủy phân este E có công thức phân tử C 4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là A. metyl propionat.B. propyl fomat.C. ancol etylic.D. etyl axetat. Câu 16. Từ hỗn hợp chứa axit panmitic và axit stearic, có thể tạo ra bao nhiêu trieste với glixerol? A. 2. B. 8. C. 6.D. 4. Câu 17. Cho este X có công thức phân tử là C 4H8O2. Khi X tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là 6
  7. A. metyl propionat. B. etyl axetat. C. propyl fomat. D. isopropyl fomat. Câu 18. Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và A. 1 mol natri stearat. B. 1 mol axit stearic. C. 3 mol axit stearic. D. 3 mol natri stearat. Câu 19. Thủy phân este X có công thức phân tử C 4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z, trong đó Z có tỉ khối đối với khí O2 là 1. Tên của X là A. propyl fomat.B. metyl propionat. C. isopropyl fomat. D. etyl axetat. Câu 20. Este CH3COOCH = CH2 tác dụng với dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH2=CHOH.B. CH 3COOH và CH3CHO. C. CH3COOH và CH3CHO.D. CH 3COONa và CH3CHO. Câu 21. Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit? A. CH3- COO – CH = CH – CH3. B. CH = CH – COO – CH2 – CH3. C. CH3- COO – CH2 – CH = CH2. D. CH3- COO – C(CH3) = CH2. Câu 22. Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? A. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3.B. C 6H5COOC6H5. C. CH3COOC6H5. D. CH 3OOC - COOCH3. Câu 23. Trường hợp nào sau đây thu được sản phẩm là ancol và muối natri của cacboxylic? A. HCOOCH = CH - CH3 + NaOH → B. CH3COOCH2CH = CH2 + NaOH → C. CH3COOCH = CH2 + NaOH → D. CH3COOC6H5 + NaOH → Câu 24. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C3H4O2 + NaOH  X + Y X + H2SO4 (lo·ng)  Z+T Biết Y và Z đều có phản ứng tráng bạc. Hai chất Y, Z lần lượt là A. HCHO và CH3CHO.B. HCHO và HCOOH. C. CH3CHO và HCOOH.D. HCOONa và CH 3CHO. Câu 25. Xà phòng hóa hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sản phẩm gồm A. hai ancol và một muối. B. hai ancol và hai muối. C. một muối và một ancol. D. một muối và hai nước. Câu 26. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. B. Tất cả este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm là muối và ancol. C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. Câu 27. Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH) 2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là 7
  8. A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 28. Este X có công thức C4H6O2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C3H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=CHCOOCH3. C. CH2=CHCOOC2H5. D. HCOOCH2CH=CH2. Câu 29. Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư, đun nóng thu được A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và nước. C. 2 muối. D. 2 ancol và nước. Câu 30. Este X có đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. - Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất Y (tham gia phản ứng tráng bạc) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu nào sau đây sai? A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. B. Chất Y tan vô hạn trong nước. C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. 0 D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170 C thu được anken. Câu 31. Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là A. CH2 = CHCOOC2H5. B. CH3COOCH=CH2. C. C2H5COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 32. Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. C 2H5COOCH3. B. CH  CCOOC 2H5. C. CH3COOC 2H5. D. C3H5 (OOCH)3. Câu 33. Cho sơ đồ chuyển hoá: +H2 + NaOH du +HCl Triolein X Y Z Ni, t0 Tên của Z là A. axit stearic. B. axit panmitic. C. axit oleic. D. axit linoleic. Câu 34. Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (d)Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5 Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4 Câu 35. Hợp chất hữu cơ X có công thức C 9H10O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được 2 muối. CTCT của X là A. CH3CH2COOC6H5. B. CH3COOCH2C6H5. C. HCOOCH2CH2C6H5. D. HCOOCH2C6H4CH3. 8
  9. Câu 36. Số hợp chất hữu cơ đơn chức, có cùng công thức phân tử C 3H6O2 phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 37. Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là A. C6H10O4 . B. C 6H10O2 . C. C 6H8O2 . D. C6H8O4. Câu 38. Cho các phát biểu sau : (a) Phenyl fomat phản ứng với dung dịch natri hidroxit tạo hai muối. (b) Chất béo là một este. (c) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0) thu được tripanmitin. (e) Triolein tác dụng dung dịch brom theo tỉ lệ mol 1:1. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 39. Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 3. B. 4. C. 2.D. 6. Câu 40. Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (5). C. (1), (3), (4). D. (3), (4), (5). Câu 41. Este X có CTPT C 8H8O2 tác dụng được với lượng dư dung dịch KOH thu được 2 muối hữu cơ và H2O. X có tên gọi là A. metyl benzoat. B. benzyl fomat. C. phenyl axetat. D. phenyl fomat. Câu 42. Cho sơ đồ phản ứng: t0 CaO,t0 X + NaOH (dung dịch)  Y + Z Y + NaOH (rắn)  T + P 15000 t0 ,xt T  Q + H2 Q + H2O  Z Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là A. HCOOCH=CH2 và HCHO. B. CH3COOC2H5 và CH3CHO. C. CH3COOCH=CH2 và HCHO.D. CH 3COOCH=CH2 và CH3CHO. Câu 43. Chất X có công thức phân tử C 6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H 2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H 2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. B. Chất T không có đồng phân hình học. C. Chất Z làm mất màu nước brom. o D. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t ) theo tỉ lệ mol 1: 3. 9
  10. Câu 44. Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 4.B. 5. C. 3.D. 2. Câu 45. Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của este là A. CH3 – COO – CH=CH2.B. H – COO – CH 2 – CH = CH2. C. H – COO – CH = CH – CH3. D. CH2 = CH – COO – CH3. Câu 46. Ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử C4H8O2, có đặc điểm sau: - X có mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với Na và NaOH. - Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon. - Z tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3. B. CH3CH(CH3)COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH2CH2CH3. C. CH3CH(CH3)COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3. D. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, CH3COOCH2CH3. Câu 47. Một este đơn chức X có công thức đơn giản nhất là C 2H4O. Biết rằng khi thủy phân trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được muối Natri mà khi nung khô với vôi tôi xút thu được khí metan. Công thức phù hợp của X là A. CH3COOC2H5.B. CH 3COOCH3.C. HCOOC 3H7. D. HCOOC2H5. Câu 48. Este X là hợp chất thơm có công thức là C 9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. CTCT thu gọn của X là A. CH3COOCH2C6H5 B. C 2H5COOC6H5. C. HCOOC6H4C2H5. D. C6H5COOC2H5 Câu 49. Este X (C4H6O2) có bao nhiêu đồng phân khi thủy phân trong môi trường kiềm cho sản phẩm có phản ứng tráng gương? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 50. Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO 3 trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là A. HCOOCH=CH2.B. HCOOCH 3. C. CH3COOCH=CHCH3. D. CH3COOCH=CH2. Câu 51. Để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol triolein thành 1 mol tristearin, người ta cần bao nhiêu mol hiđro? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 52. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở phản ứng vừa đủ với a mol KOH, thu được hai muối của axit cacboxylic và b mol ancol. Biết a > b thì hỗn hợp X chứa A. axit và este. B. hai este. C. axit và ancol. D. ancol và este. 10
  11. Câu 53. Xà phòng hóa hoàn toàn một hợp chất hữu cơ có công thức C 10H14O6 trong dung dịch NaOH dư, thu được glixerol và hỗn hợp ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là A. CH2 =CH-COONa,HCOONa,CH  C-COONa B. CH3COONa,HCOONa,CH3 -CH=CH-COONa C. HCOONa,CH  C-COONa,CH3 -CH2 -COONa. D. CH2 =CH-COONa,CH3 -CH2 -COONa, HCOONa. Câu 54. Cho các hợp chất hữu cơ: C 2H2, C2H4, CH2O, CH2O2 (mạch hở), C 3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C 3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là A. 3.B. 4. C. 2.D. 5. Câu 55. Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH, nhưng không tham gia phản ứng tráng bạc A. 4.B. 5. C. 8.D. 9. Câu 56. Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 6H10O4. Thủy phân X thu được hai ancol có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức X là A. CH3–OOC–CH2–COO–C2H5.B. C 2H5–OOC–COO – CH3. C. CH3–OOC–COO – C3H7.D. CH 3–OOC–CH2–CH2–COO–C2H5. Câu 57. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C3H4O2 + NaOH  X + Y X +H2SO4 (lo·ng)  Z+T Z+dung dÞch AgNO3 trong NH3 (d­)  E +Ag + NH4NO3 Y +dung dÞch AgNO3 trong NH3 (d­)  F+Ag + NH4NO3 Chất E và chất F theo thứ tự là: Biết Y và Z đều có phản ứng tráng bạc. Hai chất Y, Z lần lượt là A. HCOONH4 và CH3CHO.B. (NH 4)2CO3 và CH3COONH4. C. HCOONH4 và CH3COONH4.D. (NH 4)2CO3 và CH3COOH. Câu 58. Phát biểu nào sau đây sai? A. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic. B. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc. C. Triolein phản ứng được với nước brom. D. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn. Câu 59. Cho este đa chức X (có công thức phân tử C 6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic và một ancol Z. Biết X không phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 4.B. 3. C. 5.D. 2. Câu 60. Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y trong phòng thí nghiệm: 11
  12. Phương trình hóa học của phản ứng điều chế chất Y là A. 2C6H12O6 Cu(OH)2  (C6H11O6 )2 Cu 2H2O H SO ®Æc, to A A 2A A4 A A† B. CH3COOH C 2H5OH ‡ A A A A AA CH3COOC 2H5 H2O to C. (C17H35COO)3 C3H5 3NaOH  3C17H35COONa C3H5 (OH)3 D. H2NCH(CH3 )COOH HCl  ClH3NCH(CH3 )COOH Câu 61. Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 32% về khối lượng. Công thức của Y là A. C2H3COOCH3.B. CH 3COOC2H5.C. C 2H5COOC2H3.D. C 2H3COOC2H5. Câu 62. Cho 1 mol triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử có 5 liên kết ᴫ. B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. C. Công thức phân tử chất X là C52H96O6. D. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch. Câu 63. Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) phản ứng hết với dung dịch NaOH dư, thu được 2 mol Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đây sai? A. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2. B. Chất Y có phản ứng tráng bạc. C. Phân tử Z có 2 nguyên tử oxi. D. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3. Câu 64. Ứng với công thức C 2HxOy (M < 62) có bao nhiêu chất hữu cơ bền, mạch hở có phản ứng tráng bạc? A. 4.B. 1. C. 2.D. 3. Câu 65. Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 4.B. 2. C. 1.D. 3. Câu 66. Để tác dụng hết với a mol triolein cần tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,12.B. 0,20. C. 0,15.D. 0,30. Câu 67. Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,032.B. 0,448. C. 1,344. D. 2,688. Câu 68. Thể tích H2 (đktc) cần để hiđro hóa 1 tấn triolein là 12
  13. A. 76018 lít. B. 160,18 lít. C. 7,6018 lít. D. 7601,8 lít. Câu 69. Để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol triolein thành 1 mol tristearin, người ta cần bao nhiêu mol hiđro? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 70. Để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol một triglixerit có công thức (C17H33COO)2C3H5 (OOCC15H31) cần tối đa a mol H2. Giá trị của a là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. BÀI TẬP MỨC ĐỘ HIỂU VÀ VẬN DỤNG THẤP DẠNG 1. PHẢN ỨNG ESTE HÓA Câu 1. Cho 0,12 mol axit axetic tác dụng với ancol etylic dư với xúc tác H 2SO4 đặc thu được este etyl axetat, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng este thu được là A. 8,448 gam. B. 10,56 gam. C. 13,2 gam. D. 11,4 gam. Câu 2. Đun hỗn hợp gồm 9 gam axit axetic với 6,44 gam ancol etylic với axit H 2SO4 đặc thu được m gam este. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là A. 9,856 gam.B. 10,56 gam. C. 15,4 gam. D. 16,5 gam. Câu 3. Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol có H 2SO4 đặc làm xúc tác đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 75%. B. 62,5%. C. 55%. D. 50%. Câu 4. Đun 3 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là A. 36,67%. B. 20,75%. C. 25,00%. D. 50,00%. Câu 5. X là hỗn hợp gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được m gam hỗn hợp các este (hiệu suất phản ứng 80%). Giá trị m là A. 12,5. B. 6,48. C. 8,12.D. 16,24. DẠNG 2. PHẢN ỨNG THỦY PHÂN Câu 1. Xà phòng hóa 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 16,4.B. 19,2. C. 9,6. D. 8,2. Câu 2. Cho 14,8 gam metyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,25M nung nóng, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 16,4 gam. B. 20,5 gam. C. 18,4 gam. D. 8,32 gam. Câu 3. Este X có công thức phân tử C 2H4O2. Đun nóng 9 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 8,2. B. 12,3. C. 10,2. D. 15. 13
  14. Câu 4. Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 27. B. 12. C. 9. D. 18. Câu 5. Xà phòng hóa hoàn toàn 12 gam metyl fomat cần 100 ml dung dịch NaOH aM. Giá trị a là A. 2M. B. 1,5. C. 0,5M. D. 1M. Câu 6. Cho 9,6 gam hỗn hợp Y gồm CH 3COOH và HCOOCH3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH aM. Giá trị của a là A. 0,4.B. 0,6. C. 0,8.D. 1,0. Câu 7. Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cần vừa đủ Vml dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Giá trị của V là A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml. Câu 8. X là este đơn chức có tỉ khối đối với không khí là 2,552. Cho 11,1 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là A. 100 ml. B. 150 ml. C. 200 ml. D. 50 ml. Câu 9. Y là este có công thức phân tử C 4H8O2. Cho 10,56 gam Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,84 gam muối khan tương ứng. Y có tên gọi là A. propyl fomat.B. metyl propionat. C. isopropyl fomat. D. etyl axetat. Câu 10. Cho 6 gam một este no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là A. etyl axetat . B. propyl fomat. C. metyl axetat. D. metyl fomat. Câu 11. Xà phòng hóa hoàn toàn 4,08 gam một este no đơn X chức cần vừa hết 40 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2. B. C 4H8O2. C. C 3H6O2. D. C5H10O2. Câu 12. Khi cho este đơn chức X tác dụng vừa đủ với NaOH, thu được 9,52 gam natri fomiat và 8,4 gam ancol. Tên gọi của X là A. metyl fomiat. B. etyl fomiat. C. propyl fomiat. D. butyl fomiat. Câu 13. Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH=CHCH3.B. CH 3CH2COOCH=CH2. C. CH2=CH-CH2COOCH3. D. CH 2=CHCOOCH2CH3. Câu 14. Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là A. HCOOC3H7.B. C 2H5COOC2H5. C. C 2H5COOCH3. D. CH 3COOC2H5. Câu 15. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 3M, thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam một ancol.Công thức của X là 14
  15. A. C3H5(COOC2H5)3.B. (HCOO) 3C3H5. C. (CH3COO)3C3H5.D. (CH 3COO)2C2H4. Câu 16. Xà phòng hóa hoàn toàn 3,5 gam este X đơn chức, mạch hở với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 3,78 gam muối. Số đồng phân thỏa mãn tính chất của X là A. 1. B. 3. C. 2.D. 4. Câu 17. Xà phòng hóa hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp gồm metyl fomat (HCOOCH 3) và metyl axetat ( CH3COOCH3) cần hết 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan có khối lượng là A. 18,4 gam. B. 19,1 gam. C. 17,8 gam. D. 22,4 gam. Câu 18. Xà phòng hóa hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp gồm metyl fomat (HCOOCH 3) và etyl axetat (CH3COOC2H5) cần hết 200 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần % khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp là A. 66,7% và 33,3%.B. 67,16% và 32,84%. C. 50% và 50% D. 60,5% và 39,5%. Câu 19. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 16,68 gam. B. 18,38 gam. C. 18,24 gam. D. 17,80 gam. Câu 20. Xà phòng hóa 4,45 gam chất béo bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,46 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là A. 4,27. B. 4,83. C. 4,45.D. 5,44. Câu 21. Đun sôi m gam một triglixerit X với dung dịch KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92 gam glixerol và 9,58 gam hỗn hợp Y gồm muối của axit linoleic và axit oleic. Giá trị của m là A. 8,92. B. 9,91. C. 10,9. D. 8,82. Câu 22. Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là A. 0,1 và 16,8. B. 0,1 và 13,4. C. 0,2 và 12,8. D. 0,1 và 16,6. Câu 23. Hai este X và Y có cùng công thức phân tử C 8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là A. 3,4 gam. B. 0,82 gam. C. 0,68 gam.D. 2,72 gam. Câu 24. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O 2 (đktc), thu được 14,08 gam CO 2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là A. 3,84 gam. B. 2,72 gam. C. 3,14 gam. D. 3,90 gam. 15
  16. Câu 25. Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O 2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là A. 1,64 gam. B. 2,72 gam. C. 3,28 gam. D. 2,46 gam. DẠNG 3. PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este X, thu được 0,22 gam CO 2 và 0,09 gam H2O. Số đồng phân của X là A. 4.B. 2. C. 6.D. 5. Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO 2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,4. B. 4,5. C. 3,6.D. 6,3. Câu 3. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO 2 sinh ra bằng số mol O 2 đã phản ứng. Tên gọi của este là A. propyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl fomat. Câu 4. Hợp chất hữu cơ đơn chức X tác dụng được với dung dịch NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam X trong không khí thì thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức Y cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 9,8. B. 6,8. C. 8,4.D. 8,2. Câu 6. Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là A. C3H6O2 và C4H8O2.B. C 2H4O2 và C5H10O2. C. C3H6O2 và C4H6O2.D. C 2H4O2 và C3H6O2. Câu 7. Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là A. 25%. B. 72,08%. C. 27,92%. D. 75%. Câu 8. Hỗn hợp X gồm CH 3COOC2H5, C2H5COOCH3, C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của C2H5OH là A. 34,33%. B. 51,11%. C. 50%.D. 20,72%. Câu 9. Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (M X < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O 2 16
  17. (đktc), thu được 5,6 lít khí CO 2 (đktc) và 4,5 gam H 2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là A. (HCOO)2C2H4 và 6,6. B. HCOOC 2H5 và 9,5. C. CH3COOCH3 và 6,7. D. HCOOCH 3 và 6,7. Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O 2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO 2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 11,2.B. 6,7. C. 10,7.D. 7,2. Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo thu được CO 2 và H2O có số mol hơn kém nhau 6 mol.Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng vừa đủ với 600ml dung dịch Br 2 1M. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,18. C. 0,3. D. 0,2. Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol triglixerit X ta thu được 250,8 gam CO2 và 90 gam H2O. Mặt khác 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là A. 0,4. B. 0,5. C. 0,7. D. 0,3. Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X với lượng oxi vừa đủ thu được x mol CO 2 và y mol H2O với x – y = 5a. Mặt khác 0,05 mol X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br 2 1M. Giá trị của V là A. 250ml. B. 150ml. C . 300ml. D. 200ml. Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 1mol chất béo X bằng khí oxi dư thu được H 2O và CO2 hơn kém nhau 6 mol.Mặt khác 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là A. 0,5. B. 0,7. C . 0,1. D. 0,4. Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo cần 1,62 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì xà phòng thu được là A. 18,28. B. 1,242. C. 20,18. D. 23. Câu 16. Đốt cháy m gam một triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O 2 thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác cũng m gam X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam rắn. Giá trị của a là A. 53,16.B. 54,84. C. 60,36.D. 57,12. Câu 17. Để đốt cháy hoàn toàn 17,64 gam chất béo X cần vừa đủ 35,616 lít O 2 (đktc), thu được V lít CO2 (đktc) và 18,36 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,01 mol X bằng lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 3,06 gam natri stearat và m gam muối natri của một axit béo Y. Giá trị của m là A. 3,06. B. 5,56. C. 6,04. D. 6,12. Câu 18. Hỗn hợp T gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY). Đun nóng 15 gam T với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp Z gồm 2 ancol (có phân tử khối hơn kém nhau 14u) và hỗn hợp hai muối. Đốt cháy m gam Z, thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong T là 17
  18. A. 59,2%. B. 40,8%. C. 70,4%. D. 29,6%. BÀI TẬP ESTE VẬN DỤNG CAO Câu 1. Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O4, không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Giá trị của a và m lần lượt là: A. 0,1 và 16,8. B. 0,1 và 13,4. C. 0,2 và 12,8. D. 0,1 và 16,6. Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc), thu được 2016 ml CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là A. 8,10 gam. B. 10,80 gam. C. 4,32 gam. D. 7,56 gam. Câu 3. Hai ester X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là A. 0,82 g.B. 0,68 g.C. 2,72 g.D. 3,40 g. Câu 4. Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O 2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8. B. Y không có phản ứng tráng bạc. C. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. D. X có đồng phân hình học. Câu 5. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO 2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là 18
  19. A. 29,25%. B. 38,76%. C. 40,82%. D. 34,01%. Câu 6. (Câu 36. THPTQG – 2016) Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là A. 7,09. B. 5,92. C. 6,53. D. 5,36. Câu 7. (Câu 43. THPTQG – 2016) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm andehit malonic, andehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc) và thu được 2016 ml CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1 M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được: A. 4,32 gam B. 8,10 gam C. 7,56 gam D. 10,80 gam Câu 8. (Câu 39. ĐTMH – 2017) Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O 2(đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là A. 3,84 gam. B. 2,72 gam. C. 3,14 gam. D. 3,90 gam. Câu 9. (Câu 38. ĐTMH 2 – 2017) Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O 2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 2,4 gam NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là A. 1,64 gam. B. 2,72 gam. C. 3,28 gam. D. 2,46 gam Câu 10. Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? (2017) A. 43,0. B. 37,0. C. 40,5. D. 13,5. Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở), thu được 7,168 lít khí CO 2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác 19
  20. dụng hoàn toàn với 96 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 13,12.B. 6,80.C. 14,24.D. 10,48. Câu 12. Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thuỷ phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là (2017) A. 40,2.B. 49,3.C. 42,0.D. 38,4. Câu 13. Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là A. metyl acrylat và etyl acrylat.B. metyl propionat và etyl propionat. C. metyl axetat và etyl axetat.D. etyl acrylat và propyl acrylat. Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 8,88. B. 10,56. C. 6,66. D. 7,20. Câu 15. (Câu 36. THPTQG – 2016) Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là A. 7,09. B. 5,92. C. 6,53. D. 5,36. Câu 16. (Câu 38. ĐTMH – 2017) Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C 6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không o phản ứng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H 2SO4 đặc ở 170 C không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Trong X có ba nhóm –CH3. B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom. C. Chất Y là ancol etylic. D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. 20
  21. Câu 17. Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (M X < MY); cho Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br 2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là A. 5,44 gam B. 5,04 gam C. 5,80 gam D. 4,68 gam Câu 18. Đốt cháy hòa tan 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở) thu được 7,168 lít khí CO 2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 13,12. B. 6,80. C. 14,24. D. 10,48. Câu 19. Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng A. 6. B. 12. C. 8. D. 10. Câu 20. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2, Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là A. 7,09. B. 5,92. C. 6,53. D. 5,36. Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O 2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dich Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là: A. 0,26 B. 0,30 C. 0,33 D. 0,40 Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm andehit malonic, andehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2(đktc) và thu được 2016 ml CO2 và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0.1 M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với AgNO 3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được A. 4,32 gam B. 8,10 gam C. 7,56 gam D. 10,80 gam 21
  22. Câu 23: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là A. 3,84 gam. B. 2,72 gam. C. 3,14 gam. D. 3,90 gam. Câu 24. Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là A. metyl axetat.B. etyl axetat. C. etyl fomat.D. metyl fomat.(2017) 22
  23. CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT Cacbohiđrat: là những hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức chung là Cn(H2O)m. Phân làm 3 loại: - Monosacarit: glucozơ, fructozơ. - Đisaccarit: saccarozơ, mantozơ. - Polisaccarit: tinh bột, xenlulozơ. A – GLUCOZƠ I – CẤU TẠO – Dạng mạch hở: CH2OH[CHOH]4CHO. – Dạng mạch vòng: Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng α – glucozơ và β – gluco zơ. II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – Glucozơ là chất rắn, kết tinh không màu, dễ tan trong nước có vị ngọt. – Glucozơ có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi lại là đường nho. Glucozơ cũng có nhiều trong cơ thể người và động vật, trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tính chất của nhóm anđehit. – Cộng H2 sobitol: Ni, t0 CH2OH-[CHOH]4-CHO + H2 CH2OH-[CHOH]4-CH2OH – Phản ứng tráng bạc: t0 CH2OH – [CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  CH2OH – [CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3. 2. Tính chất của ancol đa chức – Glucozơ hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 [C6H11O6]2Cu + 2H2O – Phản ứng este hóa: Glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axit axetic trong phân tử khi tham gia phản ứng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O, có mặt piriđin. 3. Phản ứng lên men Emzim,t0 C6H12O6  2CO2 + 2C2H5OH IV – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG 1. Điều chế: Thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ nhờ xúc tác HCl hoặc enzim H+, t0 (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 2. Ứng dụng – Glucozơ là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Glucozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích. B – FRUCTOZƠ I – CẤU TẠO – CTPT: C6H12O6 (M = 180) 23
  24. – CTCT: CH2OH-[CHOH]3-CO-CH2OH II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – Fructozơ là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía. – Fructozơ có nhiều trong xoài, dứa, Đặc biệt trong mật ong tới 40% fructozơ. III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC – Fructozơ có tính chất tương tự glucozơ: + Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch có màu xanh lam. + Tác dụng với H2 tạo sobitol. - + Tác dụng với AgNO3/NH3 và Cu(OH)2/OH (do trong môi trường kiềm, frutozơ chuyển thành glucozơ). – Dùng dung dịch Br2 để phân biệt glucozơ và fructozơ (glucozơ làm mất màu dung dịch brom). C – SACCAROZƠ I – CẤU TẠO – CTPT: C12H22O11 (M = 342) – Là một đisaccarit cấu tạo từ 1 gốc α -glucozơ và 1 gốc β - fructozơ bằng liên kết α - 1,4 - glicozit, không có nhóm chức CH=O. II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – Là chất rắn không màu, không mùi, có vị ngọt. Có trong cây mía, cây thốt nốt. III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng thủy phân H+, t0 C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 Glucozơ Fructozơ 2. Tính chất của ancol đa chức: Tác dụng với Cu(OH) 2 ở điều kiện thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam. 2C12H22O11 + Cu(OH)2 (C12H21O11)2Cu + 2H2O IV - ỨNG DỤNG – Saccarozơ là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp. – Trong công nghiệp dược phẩm dùng để pha chế thuốc. D – TINH BỘT I – CẤU TẠO – CTPT : (C6H10O5)n (M = 162n). – Là một polisaccarit gồm nhiều mắt xích α - glucozơ. Chất bột vô định hình, màu trắng, là hỗn hợp của amilozơ (mạch không phân nhánh) và amilopectin (mạch phân nhánh). II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – Là chất rắn, dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. – Trong nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương phồng lên tạo dung dịch keo gọi là hồ tinh bột. III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC 24
  25. H t0 1. Phản ứng thuỷ phân: (C6H10O5)n + n H2O  nC6H12O6 2. Phản ứng màu với iot: Tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh tím. 3. Phản ứng tạo tinh bột trong cây xanh clorofin 6nCO2 + 5n H2O  ¸nh s¸ng (C6H10O5 )n + 6nO2 IV - ỨNG DỤNG – Tinh bột là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người và một số động vật. – Tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ và hồ dán. E – XENLULOZƠ I – CẤU TẠO – CTPT : (C6H10O5)n hoặc [C6H7O2(OH)3]n (M = 162n). – Là một polisaccarit gồm nhiều mắt xích β - glucozơ, mạch không phân nhánh. II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – Là chất rắn, có dạng sợi, màu trắng, không mùi, không tan trong nước nhưng tan trong nước svayde [Cu(NH3)4](OH)2. III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng với axit nitric. H2SO4d ,t [C6H7O2(OH)3]n+3nHNO3  [C6H7O2(ONO2)3]n+3nH2O Xenlulozơ trinitrat (chế thuốc súng không khói) H t0 2. Phản ứng thủy phân: (C6H10O5)n + n H2O  nC6H12O6 IV - ỨNG DỤNG – Nguyên liệu chứa xenlulozơ thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt vải, trong xây dựng, làm đồ gỗ, ) hoặc chế biến thành giấy. – Nguyên liệu đế sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh. CÂU HỎI MỨC ĐỘ BIẾT Câu 1. Đồng phân của glucozơ là A. saccarozơ.B. mantozơ. C. xenlulozơ.D. fructozơ. Câu 2. Khi thủy phân tinh bột ta thu được sản phẩm cuối cùng là A. saccarozơ.B. mantozơ. C. glucozơ.D. fructozơ. Câu 3. Tinh bột thuộc loại A. monosaccarit.B. polisaccarit. C. đissaccarit. D. lipit. Câu 4. Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có A. nhóm chức axit B. nhóm chức xeton C. nhóm chức ancol D. nhóm chức anđehit. Câu 5. Chất thuộc loại đisaccarit là A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ.D. fructozơ. Câu 6. Hai chất đồng phân của nhau là 25
  26. A. glucozơ và mantozơ. B. fructozơ và glucozơ. C. fructozơ và mantozơ . D. saccarozơ và glucozơ. Câu 7. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và A. C2H5OH. B. CH 3COOH.C. HCOOH.D. CH 3CHO. Câu 8. Khi thuỷ phân saccarozơ thì thu được A. ancol etylic .B. glucozơ và fructozơ. C. glucozơ. D. fructozơ. Câu 9. Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? A. [C6H7O2(OH)3]n B. [C6H8O2(OH)3]n C. [C6H7O3(OH)3]n D. [C6H5O2(OH)3]n Câu 10. Công thức phân tử của fructozơ là A. C12H22O11. B. C6H12O6. C. (C6H10O5)n. D. C6H14O6. Câu 11. Công thức phân tử của amoni gluconat là A. C6H12O2N. B. C6H13O2N. C. C6H14O2N. D. C6H15O2N. Câu 12. Cacbohiđrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco? A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ. Câu 13. Chất nào sau đây không tan trong nước? A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ. Câu 14. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ với nồng độ không đổi khoảng A. 1% B. 0,01%.C. 0,1%. D. 0,001%. Câu 15. Chất nào sau đây có phản ứng lên men rượu? A. Fructozơ. B. Glucozơ.C. Tinh bột. D. Saccarozơ. Câu 16. Nhận định nào dưới đây không đúng đối với glucozơ? A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt. B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín. C. Còn có tên gọi là đường nho. D. Có 0,1 % trong máu người. Câu 17. Cho một số tính chất sau: (1) Có dạng sợi. (2) Tan trong nước. (3) Tan trong nước svayde. (4) Phản ứng với axit HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc). (5) Tham gia phản ứng tráng bạc. (6) Thủy phân trong dung dịch axit và đun nóng. Các tính chất của xenlulozơ là A. (3), (4), (5) và (6).B. (1), (3), (4) và (6). C. (2), (3), (4) và (5).D. (1), (2), (3) và (4). Câu 18. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Sobitol được gọi là một poliancol. B. Fructozơ có phản ứng tráng gương vì trong phân tử có chứa nhóm – CHO. 26
  27. C. Trong thực tế, glucozơ tồn tại chủ yếu dạng mạch hở. D. Công thức phân tử của tinh bột là [C6(H2O)4]n. Câu 19. Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của A. xeton.B. anđehit. C. Anilin.D. Ancol. Câu 20. Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc? A. Saccarozơ.B. Tinh bột. C. Glucozơ.D. Xenlulozơ. Câu 2. Một chất X khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. X là A. saccarozơB. protein. C. xenlulozơ.D. tinh bột. Câu 22. Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng A. với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag . B. với dung dịch NaCl. C. với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam. D. thủy phân trong môi trường axit. Câu 23. Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây không dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch hở? A. Khử hoàn toàn glucozơ cho hexan . B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc. - C. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO . D. Khi có xúc tác enzim, dung dịch glucozơ lên men tạo ra ancol etylic. Câu 24. Cho các chất hữu cơ sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ, xenlulozơ. Số chất không tham gia phản ứng tráng bạc là A. 1.B. 2. C. 3.D. 4. Câu 25. Fructozơ không phản ứng với 0 A. H2/Ni, t .B. Cu(OH) 2. C. dung dịch AgNO3/NH3.D. nước brom. Câu 26. Glucozơ và fructozơ phản ứng với chất nào sau đây tạo thành sobitol? 0 A. Cu(OH)2, t .B. Dung dịch AgNO 3/NH3. 0 C. H2/Ni, t .D. Na. Câu 27. Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo. (d) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 28. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm – CHO. B. Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ. 27
  28. C. Thủy phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ. D. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc. Câu 29. Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit? A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ. Câu 30. Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là A. glucozơ, glixerol, ancol etylic.B. glucozơ, andehit fomic, natri axetat. C. glucozơ, glixerol, axit axetic. D. glucozơ, glixerol, natri axetat. Câu 31. Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là A. Cu(OH)2. B. nước brom.C. dung dịch AgNO 3/NH3.D. Na. Câu 32. Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ X Y CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là A. CH3CHO và CH3CH2OH.B. CH 3CH2OH và CH3CHO. C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO .D. CH3CH2OH và CH2=CH2. Câu 33. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Xenlulozơ được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói. B. Trong dạ dày của động vật ăn cỏ, xenlulozơ bị thủy phân nhờ enzim xelulaza. C. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. D. Saccarozơ là chất rắn, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước. Câu 34. Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO 2 và hơi nước có tỉ lệ mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là chất nào trong các chất sau? A. axit axetic.B. Glucozơ. C. Saccarozơ.D. Fructozơ. Câu 35. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Saccarozơ làm mất màu nước brom. B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. Câu 36. Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau: (1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân. (2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH) 2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. (4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β – glucozơ. (5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 37. Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ 0 X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, t ), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là A. glucozơ, etanol. B. glucozơ, saccarozơ. C. glucozơ, sobitol. D. glucozơ, fructozơ. 28
  29. Câu 38. Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl kề nhau, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.D. kim loại Na. Câu 39. Dung dịch glucozơ không phản ứng với 0 A. Cu(OH)2.B. (CH 3CO)2O trong piriđin/t . C. H2O (xúc tác axit, đun nóng).D. dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng. Câu 40. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. B. Glucozơ và fructozơ đều là monosaccarit. C. Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột chỉ thu được fructozơ. D. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc α–glucozơ. Câu 41. Dung dịch của chất nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2? A. Hồ tinh bột. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ. Câu 42. Phát biểu nào sau đây sai? A. Amilopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh. B. Xenlulozơ có công thức cấu tạo là [C6H7O2(OH)3]n. C. Fructozơ phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3. o D. Glucozơ tác dụng với H2 (Ni, t ) tạo thành sobitol. Câu 43. Để chứng minh glucozơ có 5 nhóm (-OH) trong phân tử, người ta cho glucozơ phản ứng với A. (CH3CO)2O trong piriđin. B. AgNO3 trong NH3. C. Cu(OH)2. D. H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ). Câu 44. Cho dãy các chất: Xenlulozơ, vinyl axetat, saccarozơ, triolein và tinh bột. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch nước brom là A. 1. B. 2. C. 3.D. 4. Câu 45. Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy khi phản ứng với AgNO3 trong NH3, đun nóng tạo kết tủa là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 46. Để chứng minh glucozơ có tính chất anđehit, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo phức tan màu xanh lam. B. dung dịch AgNO3 trong amoniac. C. kim loại Na. D. dung dịch HCl. Câu 47. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đốt cháy 1 mol saccarozơ thu được 11 mol CO2. B. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ với nồng độ không đổi khoảng 0,01%. C. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và có công thức chung là Cn(H2O)m. D. Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan, chứng tỏ phân tử có chứa 5 nhóm -OH. 29
  30. Câu 48. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Xenlulozơ tan trong dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong amoniac. B. Do cấu tạo mạch ở dạng xoắn có lổ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím. C. Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. D. Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử cacbon. Câu 49. Cho các chất sau: saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, axit fomic, glixerol, anđehit axetic. Số chất có khả năng hòa tan kết tủa Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam? A. 3. B. 2 . C. 4. D. 5. Câu 50. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Chuyển màu đỏ Y Dung dịch I2 Có màu xanh tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag T Nước brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là A. Phenol, tinh bột, axit axetic, glucozơ.B. Axit axetic, tinh bột, glucozơ, phenol. C. phenol, tinh bột, glucozơ, axit axetic. D. Axit axetic, tinh bột, phenol, glucozơ. Câu 51. Cho các chuyển hoá sau: xt,t0 X + H2O  Y xt,t0 Y + H2  sobitol t0 Y + 2AgNO3 +3NH3 + H2O  amonigluconat + 2NH4 NO3 + 2Ag Y xt, E + Z as,diepluc Z+ H2O  X +G X, Y và Z lần lượt là A. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic. B. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit. C. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic. D. tinh bột, glucozơ và ancol etylic. Câu 52. Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH3. (d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh tím. (e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và β). Số phát biểu đúng là 30
  31. A. 5.B. 3.C. 2.D. 4. Câu 53. Cho các phat biểu sau: (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng). (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit. Các phát biểu đúng là A. (3) và (4).B. (1) và (3). C. (1) và (2).D. (2) và (4). Câu 54. Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín. (b) Chất béo là đieste của glixerol với các axit béo. (c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn. (e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ. (g) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người. Số phát biểu đúng là A. 5.B. 6.C. 3.D. 4. Câu 55. Dãy nào sau đây gồm các chất phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư, đun nóng thu được kết tủa? A. Vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic. B. Vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic. C. Glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic. D. Vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen. BÀI TẬP MỨC ĐỘ HIỂU VÀ VẬN DỤNG THẤP DẠNG 1. PHẢN ỨNG TRÁNG GƯƠNG Câu 1. Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là A. 16,2 gam.B. 9 gam. C. 36 gam.D. 18 gam. Câu 2. Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO 3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 gam Ag. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là A. 11,4 %.B. 14,4 %. C. 13,4 %.D. 12,4 %. Câu 3. Đun nóng 360 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Khối lượng bạc nitrat cần dùng là A. 850 gam. B. 680 gam.C. 340 gam.D. 170 gam. Câu 4. Hoà tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là A. 2,7 gam. B. 3,42 gam. C. 3,24 gam.D. 2,16 gam. 31
  32. Câu 5. Cho hỗn hợp gồm 27 gam glucozơ và 9 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 32,4. B. 21,6. C. 43,2.D. 16,2. Câu 6. Đun nóng 27 gam hỗn hợp gồm glucozơ và fructozơ với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 32,4. B. 21,6. C. 43,2.D. 10,8. Câu 7. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ (tỉ lệ mol 2:1) với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là A. 46,8. B. 106,2. C. 36.D. 70,2. Câu 8. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ (tỉ lệ mol 1:1) với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là A. 10,44. B. 5,22. C. 15,66.D. 7,83. DẠNG 2. PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm metyl fomat, glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc), thu được 3,42 gam nước. Giá trị của m là A. 7,74. B. 12,22. C. 9,82. D. 5,82. Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 16,2 gam một cacbohiđrat X thu được 13,44 lít CO 2 (đktc) và 9 gam H2O. Chất X là A. glucozơ.B. fructozơ . C. tinh bột. D. saccarozơ. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam H2O. Giá trị của m là A. 3,15.B. 5,25 . C. 6,2. D. 3,6. Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ, thu được 5,376 lít khí CO 2 (đktc) và 4,14 gam H2O. Giá trị của m là A. 5,22. B. 10,44. C. 8,64. D. 7,02. DẠNG 3. PHẢN ỨNG CỦA XENLULOZƠ VỚI AXIT HNO3 (XÚC TÁC H2SO4 ĐẶC) Câu 1. Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là A. 26,73.B. 33,00. C. 25,46.D. 29,70. Câu 2. Từ xenlulozơ sản xuất được xenlulozơtrinitrat, quá trình sản xuất bị hao hụt 12%. Từ 1,62 tấn xenlulozơ thì lượng xenlulozơtrinitrat thu được là A. 2,975 tấn.B. 3,613 tấn. C. 2,546 tấn.D. 2,6136 tấn. Câu 3. Cho m gam xenlulozơ tác dụng với dung dịch HNO3 đặc có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 71,28 gam xenlulozơtrinitrat. Biết hiệu suất của quá trình là 75%. Giá trị của m là A. 51,84.B. 38,88. C. 50,625.D. 40,5. 32
  33. Câu 4. Để sản xuất được 237,6 kg xenlulozơtrinitrat từ xenlulozơ, người ta cần V lít dung dịch HNO3 đặc (H2SO4 đặc làm xúc tác). Biết phản ứng hao hụt 25%. Giá trị của V là A. 134,4.B. 126,0. C. 199,11.D. 151,2. Câu 5. Để sản xuất được 29,7 kg xenlulozơtrinitrat từ xenlulozơ, người ta cần m kg dung dịch HNO3 đặc (H2SO4 đặc làm xúc tác). Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Giá trị của m là A. 21.B. 17,01. C. 18,9.D. 22,5. Câu 6. Để sản xuất được 74,25 kg xenlulozơtrinitrat từ xenlulozơ, người ta cần V lít dung dịch HNO3 80% (d = 1,5 gam/ml). Biết hiệu suất phản ứng là 63%. Giá trị của m là A. 52,5.B. 62,5. C. 63.D. 189. Câu 7. Thể tích dung dịch HNO 3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 gam/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%) A. 55 lít.B. 81 lít. C. 49 lít.D. 70 lít. DẠNG 4. PHẢN ỨNG LÊN MEN Câu 1. Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là A. 54%. B. 40%. C. 80%. D. 60%. Câu 2. Thực hiện lên men m gam glucozơ, thu được ancol etylic. Toàn bộ khí sinh ra hấp thụ hết vào lượng dư dung dịch Ca(OH) 2, thu được 40 gam kết tủa. Biết hiệu suất lên men đạt 75%. Giá trị của m là A. 24.B. 40. C. 50.D. 48. Câu 3. Lên men m gam glucozơ, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nếu hiệu suất của phản ứng lên men 80% thì giá trị của m là A. 13,5. B. 27. C. 33,75. D. 16,875. Câu 4. Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO 2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Giá trị của m là A. 13,5.B. 15. C. 20. D. 30. Câu 5. Từ m kg khoai chứa 25% tinh bột, bằng phương pháp lên men người ta điều chế được 100 lít ancol 600. Biết khối lượng riêng của ancol là 0,8 gam/ml và hiệu suất chung của cả quá trình là 90%. Giá trị của m là A. 93,91.B. 676,2. C. 375,65. D. 338,09. Câu 6. Lên men 72 gam tinh bột thu được V ml ancol etylic (d = 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất quá trình lên men là 80%. Giá trị của V là A. 11,5 ml.B. 7,36 ml. C. 8,28 ml. D. 9,20 ml. Câu 7. Lên men m gam tinh bột để sản xuất được 5 lít ancol etylic 46º. Biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Giá trị của m là 33
  34. A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg. Câu 8. Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO 2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH) 2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 6,0. B. 5,5. C. 6,5. D. 7. Câu 9. Tiến hành san xuất ancol etylic từ xenlulozơ với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 2 tấn ancol etylic, khối lượng xenlulozơ cần dùng là A. 5,031 tấn. B. 10,062 tấn. C. 3,521 tấn. D. 2,515 tấn. Câu 10. Lên men m gam glucozơ, tạo thành ancol etylic (hiệu suất 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng CO2 sinh ra vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,5.B. 15. C. 18,5.D. 45. Câu 11. Trong thực tế, ancol etylic được nấu từ gạo. Tinh bột chuyển hóa thành ancol etylic qua hai giai đoạn : (C6H10O5 )n  C6H12O6  CO2 Từ 10 kg gạo (chứa 81% tinh bột) sản xuất được bao nhiêu lít ancol etylic 46 0. Biết hiệu suất mỗi quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol là 0,8 gam/ml ? A. 6 lít.B. 8 lít. C. 4 lít.D. 10 lít. Câu 12. Từ 12 kg gạo nếp (84% tinh bột) lên men thu được V lít ancol etylic 90 0. Biết hiệu suất toàn bộ quá trình là 58,93% và khối lượng riêng của ancol là 0,8 gam/ml. Giá trị của V là A. 6,548.B. 5,468. C. 4,568.D. 4,658. Câu 13. Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là A. 72,0.B. 90,0. C. 64,8.D. 75,6. Câu 14. Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ: (C6H10O5 )n  C6H12O6  C2H5OH Để điều chế 10 lít ancol etylic 46o cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m là A. 3,600. B. 6,912. C. 10,800. D. 8,100. Câu 15. Khối lượng tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 460 (hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml là A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg. DẠNG 5. PHẢN ỨNG THỦY PHÂN Câu 1. Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất 75%, khối lượng glucozơ thu được là 34
  35. A. 360 gam.B. 270 gam. C. 300 gam.D. 250 gam. Câu 2. Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là A. 22,8.B. 17,1. C. 18,5.D. 20,5. Câu 3. Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được thực hiện phản ứng lên men để sản xuất ancol etylic. Toàn bộ lượng khí CO 2 sinh ra dẫn qua lượng dư dung dịch Ca(OH) 2, thu được 750 gam kết tủa. Biết hiệu suất quá trình sản xuất ancol là 80%. Giá trị của m là A. 486,0.B. 949,2. C. 759,4.D. 607,5. Câu 3. Thủy phân 100 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Trung hòa X thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 126,3. B. 133,3. C. 120. D. 63,2. Câu 5. Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là A. 486. B. 297. C. 405. D. 324. Câu 6. Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ bằng 200 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch X. Trung hòa X thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 43,2. B. 21,6. C. 46,07. D. 24,47. MỘT SỐ BÀI TẬP MỨC ĐỘ HIỂU VÀ VẬN DỤNG THẤP ÔN TẬP CHƯƠNG 2 Câu 1. Thủy phân hoàn toàn 62,5g dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dd AgNO3/NH3 vào dung dịch X đun nhẹ, thu được m (gam) Ag. Giá trị của m là A. 6,75g. B. 13,5g. C. 10,8g. D. 7,5g. Câu 2. Hòa tan 6,12g hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO 3/ dd NH3 thu được 3,24g Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là A. 2,7 gam. B. 3,42 gam. C. 3,24 gam. D. 2,16 gam. Câu 3. Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 g saccarozơ sau đó tiến hành phản ứng tráng gương với dung dịch thu đươc, khối lượng Ag thu được tối đa là A. 21.6 g. B. 43.2g. C. 10.8g. D. 32.4g. Câu 4. (2010) Thuỷ phân hoàn toàn 5,13 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là 35
  36. A. 6,48. B. 2,16. C. 4,32. D. 2,20. Câu 5. Lên men 1 tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của cả quá trình sản xuất là 85%. Khối lượng ancol thu được là A. 0,338 tấn. B. 0,833 tấn. C. 0,383 tấn. D. 0,668 tấn. Câu 6. Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit, với hiệu suất phản ứng đạt 85%. Lượng glucozơ thu được là A. 261,43g. B. 200,8g. C. 188,89g. D. 192,5 g. Câu 7. Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %): A. 70 lít. B. 49 lít. C. 81 lít. D. 55 lít. Câu 8. (2012) Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (d=1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là A. 60. B. 24. C. 36. D. 40. Câu 9. (2008) Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là A. 33,00. B. 29,70. C. 25,46. D. 26,73. Câu 10. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg Xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit nitric với hiệu suất 90% thì thể tích HNO 3 96% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là A. 15,000 lít. B. 14,390 lít. C. 1,439 lít D. 24,390 lít Câu 11. Tính thể tính dung dịch HNO 3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozơ tạo 29,7 gam xenlulozơ trinitrat. A. 15,00 ml. B. 24,39 ml. C. 1,439 ml. D. 12,95 ml. Câu 12. (2009) Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là A. 42,34 lít. B. 42,86 lít. C. 34,29 lít. D. 53,57 lít. Câu 13. (2008) Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg. 36
  37. Câu 14. (2010) Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là A. 80%.B. 10%.C. 90%.D. 20%. Câu 15. (2011) Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%, Hấp thụ toàn bộ lượng CO 2, sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dd X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là A. 405.B. 324.C. 486.D. 297. Câu 16. (2009) Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO 2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là A. 13,5. B. 20,0. C. 15,0. D. 30,0 Câu 17. (2007) Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 650. B. 550. C. 810. D. 750. 37
  38. CHƯƠNG 3: AMIN - AMINO AXIT – PEPTIT - PEROTEIN A - AMIN I – ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP 1. Định nghĩa: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH 3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin. – Amin no, đơn chức mạch hở: CnH2n+3N (n 1 ) – Amin đơn chức: CxHyN 2. Phân loại – Theo bậc amin: Amin bậc 1, 2, 3 (Bậc amin thường được tính bằng số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử nitơ). - Theo gốc hiđrocacbon: Amin béo, amin thơm, amin dị vòng. 3. Đồng phân – Đồng phân về mạch cacbon. – Đồng phận về vị trí nhóm chức amin. – Đồng phân về bậc amin. 4. Danh pháp – Tên thay thế: Tên hiđrocacbon tương ứng + số chỉ vị trí nhóm amin + amin CH3CH2CH2NH2 propan -1- amin CH3CH(NH2)CH3 propan -2- amin – Tên gốc chức: Tên gốc hiđrocacbon tương ứng + amin CH3CH2CH2NH2 propylamin CH3CH(NH2)CH3 isopropylamin II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylmin là những chất khí mùi khó chịu, độc, dễ tan trong nước. Các amin đồng đẳng cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần. – Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong ancol, benzen. Để lâu trong không khí, anilin có màu đen do bị oxi hóa bởi oxi không khí. 3. Tính chất hóa học a. Tính bazơ – Các amin tan nhiều trong nước; làm quỳ tím hoá xanh, phenolphtalein hóa hồng. + - CH3NH2 + H2O  CH3NH3 + OH – Anilin không làm quỳ tím hoá xanh. Tính bazơ rất yếu. – Tác dụng với axit: CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl (metylamoni clorua) C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua) So sánh lực bazơ: (C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH – Tác dụng với dung dịch muối: FeCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl 38
  39. b. Phản ứng thế trên nhân thơm NH2 NH2 Br Br + 3Br2 + 3HBr Br c. Phản ứng đốt cháy 6n+3 2n+3 1 Cn H2n+3N + O2  nCO2 + H2O + N2 2 2 2 B - AMINOAXIT I – ĐỊNH NGHĨA + DANH PHÁP 1. Định nghĩa: Là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm cacboxyl (-COOH). – Công thức chung: R(NH2)x(COOH)y 2. Danh pháp – Tên thay thế: Tên amino axit = Axit + số chỉ vị trí nhóm NH 2 (1, 2, 3 ) + amino + tên axit tương ứng CH3 – CH(NH2) – COOH: Axit 2-aminopropanoic – Tên bán hệ thống: Tên amino axit = Axit + số chỉ vị trí nhóm NH 2 (α, β ) + amino + tên thông thường của axit tương ứng. CH3 – CH(NH2) – COOH: Axit α -aminopropionic – Tên thông thường: Các α – amino axit có trong thiên nhiên thường được gọi bằng tên riêng. H2N – CH2 – COOH: Glyxin (Gly) CH3 – CH(NH2) – COOH: Alanin (Ala) II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – Do các amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực nên điều kiện thường chúng là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao. III- TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Tính lưỡng tính H2N-CH2COOH + NaOH H2N-CH2COONa + H2O H2N-CH2COOH + HCl ClH3N-CH2COOH Tính axit – bazơ của dung dịch các aminoaxit: Dung dịch của các aminoaxit làm quỳ tím đổi màu tuỳ theo số nhóm NH2 hoặc COOH. + Nếu x = y : Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím. + Nếu x y : Dung dịch làm quỳ tím hoá xanh. 2. Phản ứng của nhóm COOH: Phản ứng este hoá 39
  40. HCl H2N-CH2COOH + C2H5OH  H2N-CH2COOC2H5 + H2O 3. Phản ứng trùng ngưng t n H2N-[CH2]5COOH  -(- NH–[CH2]5-CO-)n- + n H2O axit ε – aminocaproic policaproamit IV - ỨNG DỤNG – Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là các α-amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. – Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt), – Các axit 6 – aminohexanoic (ω – aminocaproic) và 7 – aminoheptanoic (ε – aminoenantoic) là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon như nilon – 6 , nilon – 7, PEPTIT - PROTEIN I – KHÁI NIỆM – Peptit là hợp chất có từ 2 đến 50 gốc α - amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit –NH-CO – tương ứng ta có đipeptit, tripeptit, –Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. II – DANH PHÁP –Tên của các peptit: ghép tên gốc axyl của các α - amino axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên). Thí dụ: H2N-CH2-CO-NH-CH-CONHCHCOOH CH3 CH(CH3)2 glyxylalanylvalin (Gly-Ala-Val) III – TÍNH CHẤT VẬT LÍ –Nhiều protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo và bị đông tụ lại khi đun nóng. IV- TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. Phản ứng thủy phân – Peptit và protein bị thủy phân hoàn toàn thành các α - amino axit nhờ xúc tác axit hoặc bazơ. H t 0 H2N-CH2CO-HN-CH(CH3)-CO-HN-CH2COOH + 2H2O  2 H2N-CH2COOH + H2N-CH(CH3)COOH 2. Phản ứng màu biure –Trong môi trường kiềm, peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên và protein phản ứng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. Lưu ý: Đipeptit không có phản ứng này. CÂU HỎI MỨC ĐỘ BIẾT 40
  41. Câu 1. Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n+1N (n ≥ 2). B. C nH2n+3N (n ≥ 1). C. CnH2n-5N (n ≥ 6).D. C nH2n-1N (n ≥ 2). Câu 2. Dung dịch nào dưới đây không đổi màu quỳ tím? A. C6H5NH2. B. NH 3. C. CH3CH2NH2.D. CH 3NHCH2CH3. Câu 3. Tên gọi nào dưới đây thuộc amin bậc hai? A. Benzenamin.B. metylamin. C. Đimetylamin. D. trimetylamin. Câu 3. Amin nào dưới đây không ở trạng thái khí ở điều kiện thường? A. Etylamin.B. phenylamin. C. đimetylamin.D. trimetylamin. Câu 5. Tên gọi nào dưới đây không phải là tên gọi của C6H5NH2? A. Anilin.B. Benzenamin. C. Phenylamin.D. Benzylamin. Câu 6. C3H9N có số đồng phân amin bậc một là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 7. Amino axit nào dưới đây làm quỳ tím chuyển sang màu hồng? A. Axit glutamic. B. Lysin. C. Valin. D. Alanin. Câu 8. Amino axit nào dưới đây có chứa 6 nguyên tử cacbon? A. axit glutamic. B. Lysin. C. Valin. D. Alanin. Câu 9. Chất nào sau đây là este của amino axit? A. CH3COONH4. B. CH2=CHCOONH4 C. H2NCH2COOC2H5. D. HCOONH3CH3. Câu 10. Công thức nào dưới đây của amin bậc hai? A. CH3CH2NHCH3.B. (CH 3)3N. C. CH3CH2CH2NH2.D. C 6H5NH2. Câu 11. Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala – Gly – Val – Gly – Ala là A. 4.B. 5. C. 3. D. 2. Câu 12. CH3 – NH – CH3 có tên gọi là A. metylamin.B. đimetylamin. C. etylamin.D. trimetylamin. Câu 13. Để chứng minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt với A. dung dịch KOH và dung dịch HCl. B. dung dịch NaOH và dung dịch NH 3. C. dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4. D. dung dịch KOH và CuO. Câu 14. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhở chất xúc tác thích hợp là A. este. B. β – aminoaxit. C. axit cacboxylic. D. α – aminoaxit. Câu 15. Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3–CH(CH3)–NH2? A. Metyletylamin. B. Etylmetylamin. C. Isopropanamin. D. Isopropylamin. Câu 16. α – Aminoaxit là aminoaxit có nhóm amino gắn với cacbon ở vị trí số A. 1. B. 2. C. 3.D. 4. Câu 17. Amino axit X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là A. valin. B. alanin. C. lysin. D. glyxin Câu 18. Nhóm nào sau đây là nhóm peptit ? 41
  42. A. -COOH. B. –NH2. C. – CO-NH-. D. – COO -. Câu 19. Alanin có công thức là A. H2N – CH2 – CH2 – COOH. B. C 6H5- NH2 . C. H2N – CH2 – COOH. D. CH 3 – CH(NH2) – COOH. Câu 20. Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit? A. CH3CH(NH2)COOHB. CH 3CH2CONH2 C. NH2CH2COOH D. HOOCCH 2CH(NH2)COOH Câu 21. Aminoaxit nào sau đây có hai nhóm chức cacboxyl? A. axit glutamic. B. Valin. C. Lysin. D. Alanin. Câu 22. Anilin có công thức A. CH3OH. B. C 6H5OH.C. C 6H5NH2. D. CH 3COOH. Câu 23. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính. B. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH) 2 cho hợp chất màu tím. C. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. D. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. Câu 24. Số nhóm amino và nhóm cacboxyl có trong phân tử axit glutamic tương ứng là A. 1 và 1. B. 2 và 2. C. 2 và 1. D. 1 và 2. Câu 25. Cho các chất hữu cơ: CH3CH(CH3)NH2 (X) và CH3CH(NH2)COOH (Y). Tên thay thế của X và Y lần lượt là A. propan-2-amin và axit aminoaxetic. B. propan-2-amin và axit 2-aminopropanoic. C. propan-1-amin và axit 2-aminopropanoic. D. propan-1-amin và axit aminoetanoic. Câu 26. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng. B. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit. C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. D. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt. Câu 27. Amino axit có phân tử khối nhỏ nhất là A. glyxin.B. alanin. C. valin.D. lysin. Câu 28. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH? A. Gly-Ala.B. Glyxin. C. Metylamin.D. Metyl fomat. Câu 29. Phát biểu nào sau đây sai? A. Protein là cơ sở tạo nên sự sống. B. Protein đơn giản là những chất có tối đa 10 liên kết peptit. C. Protein bị thủy phân nhở xúc tác axit, bazơ hoặc enzim. D. Protein có phản ứng màu biure. 42
  43. Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây, thu được sản phẩm có chứa N2? A. Tinh bột.B. Xenlulozơ. C. Chất béo.D. Protein. CÂU HỎI MỨC ĐỘ HIỂU Câu 1. Số đồng phân amin no, đơn chức mạch hở có công thức phân tử C3H9N là A. 2.B. 1. C. 4.D. 3. Câu 2. Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H9N? A. 3 amin. B. 5 amin C. 6 aminD. 7 amin Câu 3. Số đồng phân amin bậc hai, no đơn chức mạch hở có công thức phân tử C4H11N là A. 8.B. 4. C. 1.D. 3. Câu 4. Ba chất lỏng: C 2H5OH, CH3COOH, CH3NH2 đựng trong ba lọ riêng biệt. Thuốc thử dùng để phân biệt ba chất trên là A. quỳ tím. B. kim loại Na. C. dung dịch Br2 .D. dung dịch NaOH. Câu 5. Dung dịch nào dưới đây không đổi màu quỳ tím? A. C6H5NH2. B. NH 3 .C. CH 3CH2NH2.D. CH 3NHCH2CH3. Câu 6. Anilin phản ứng với dung dịch A. NaOH. B. HCl. C. Na 2CO3 .D. NaCl. Câu 7. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu hồng? A. Anilin. B. Axit glutamic. C. Axit aminoaxetic. D. Metylamin. Câu 8. Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải? A. CH3NH2, NH3, C6H5NH2. B. CH 3NH2, C6H5NH2, NH3. C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2 Câu 9. Để phân biệt hai lọ chứa NH 3 và CH3NH2 đậm đặc trong phòng thí nghiệm, người ta dùng phương pháp nào sau đây? A. Dùng quỳ tím ẩm. B. Nhận biết bằng mùi. C. Dùng đũa thủy tinh đã nhúng dung dịch HCl đặc. D. Đốt cháy rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư. Câu 10. Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 11. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit? A. H2N – CH2 – CO – NH – CH2 – CO – NH – CH2 – COOH. B. H2N – CH2 – CH2 – CO – NH – CH2 – CH2 – COOH. C. H2N – CH(CH3) – CO – NH – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH. D. H2N – CH2 – CO – NH – CH(CH3) – COOH. Câu 12. Trong các dung dịch: CH3–CH2–NH2, H2N–CH2–COOH, H2N–CH2–CH(NH2)– COOH, HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là 43
  44. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 13. Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 14. Cho dãy các chất: C6H5NH2, H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là A. 4. B. 2. C. 3.D. 5. Câu 15. Ứng với công thức phân tử C 2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 16. Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 17. Amino axetic không phản ứng với chất nào sau đây? A. HCl.B. NaCl. C. C 2H5OH.D. NaOH. Câu 18. Chất nào sau đây vừa tác dụng với H2NCH2COOH vừa tác dụng với CH3NH2 ? A. NaCl.B. HCl. C. CH 3OH. D. NaOH. Câu 19. Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure? A. Ala – Gly – Gly.B. Gly – Ala. C. Ala – Ala – Gly – Gly. D. Ala – Gly – Phe – Val. Câu 20. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH 3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau: Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi 182 184 -6,7 -33,4 pH (dung dịch nồng độ 0,001M) 6,48 7,82 10,81 10,12 Nhận xét nào sau đây đúng? A. Z là CH3NH2, B. T là C6H5NH2. C. Y là C6H5OH D. X là NH3. Câu 21. Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: X, Y, Z, T và Q. Thuốc thử X Y Z T Q không đổi không đổi không đổi không đổi không đổi Quỳ tím màu màu màu màu màu Dung dịch không có kết không có kết không có kết AgNO /NH , Ag↓ Ag↓ 3 3 tủa tủa tủa đun nhẹ. Cu(OH) dung dịch dung dịch Cu(OH) Cu(OH) Cu(OH) , lắc nhẹ 2 2 2 2 không tan xanh lam xanh lam không tan không tan không có kết không có kết không có kết không có Nước brom kết tủa trắng tủa tủa tủa kết tủa Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là 44
  45. A. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol. B. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit. C. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic. D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic. Câu 22. Có phản ứng hóa học sau: Glyxin +HCl X +NaOH Y Công thức của Y là A. ClH3NCH2COONa. B. H 2NCH2COOH. C. ClH3NCH2COOH. D. H 2NCH2COONa. Câu 23. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala – Gly, Gly – Ala và tripeptit Gly – Gly – Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C của X là A. Gly, Val. B. Ala, Val. C. Ala, Gly.D. Gly, Gly. Câu 24. Một peptit X có công thức: H2N CH2 CO NH CH CO NH CH COOH CH3 CH(CH3)2 Tên gọi của peptit X là A. Gly – Ala – Glu. B. Gly – Val – Glu. C. Gly – Ala – Val. D. Gly – Gly – Val. Câu 25. Thủy phân hoàn toàn một peptit thu được 2 phân tử ala, 1 phân tử gly, 2 phân tử Val. Vậy số liên kết peptit trong peptit là A. 5.B. 3. C. 4.C. 2. Câu 26. Thủy phân hoàn toàn một peptit thu được kết quả: một mol peptit cần 6 mol H2O. Vậy peptit là A. hexapeptit. B. pentapeptit.C. heptapeptit.D. octapeptit. Câu 27. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val – Phe và tripeptit Gly – Ala – Val nhưng không thu được đipeptit Gly – Gly. Chất X có công thức là A. Gly – Phe – Gly – Ala – Val. B. Gly – Ala – Val – Val – Phe. C. Gly – Ala – Val – Phe – Gly. D. Val – Phe – Gly – Ala – Gly. Câu 28. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. C. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai. D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. Câu 29. Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ. 45
  46. B. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. C. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol. D. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit. Câu 30. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Anbumin tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu xanh. B. Triolein cho phản ứng cộng hiđro. C. Peptit là hợp chất bền trong môi trường axit và môi trường bazơ. D. Trong một phân tử peptit mạch hở có 3 liên kết peptit. Câu 31. Cho các phát biểu sau: (a) Liên kết – CO – NH- giữa hai đơn vị α – amino axit được gọi là liên kết peptit. (b) Tất cả protein đều tan hoàn toàn trong nước tạo thành dung dịch keo. (c) Thủy phân không hòan toàn Gly – Ala – Val – Glu – Gly – Ala – Gly thu được tối đa 4 đipeptit khác nhau. (d) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α – amino axit. (e) Peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α – amino axit liên kết với nhau bởi các liên kếp peptit. Số phát biểu đúng là A. 2.B. 3. C. 4.D. 5. Câu 32. Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val – Gly – Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch xanh lam là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 33. Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, Ala – Gly – Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 34. Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 35. Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2, C6H6OH. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là A. 6. B. 8. C. 7. D. 5. Câu 36. Chất X có công thức phân tử C 3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là A. axit β-aminopropionic. B. metyl aminoaxetat. C. axit α-aminopropionic. D. amoni acrylat. Câu 37. Cho từng chất H2N-CH2-COOH, CH3COOH, CH3COOCH3 lần lượt phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch HCl. Số phản ứng xảy ra là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 38. Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại, khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin, phenylalanin? 46
  47. A. 3. B. 9. C. 4 D. 6. Câu 39. Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C 3H7O2N, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng được với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là A. vinylamoni fomat và amoni acrylat. B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic. C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat. D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic. Câu 40. Nếu thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau? A. 4.B. 2. C. 3.D. 1. Câu 41. Ancol và amin nào sau đây cùng bậc? A. (C 6H5)2NH và C6H5CH2OH.B. C 6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3. C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2.D. (CH 3)2CHOH và (CH3)2CHNH2. Câu 42. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. phenylamoni clorua. B. Glyxin. C. Etylamin. D. Anilin. Câu 43. Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 44. Phát biểu nào sau đây sai? A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure vớ Cu(OH)2. B. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit. C. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit. D. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. Câu 45. Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai? A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH.B. Chất Q là H 2NCH2COOH. C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2.D. Chất X là (NH 4)2CO3. Câu 46. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: +CH3OH/HCl +C2H5OH/HCl NaOHd­ X to Y to Z to  T Biết X là axit glutamic, Y, Z, T là các chất hữu cơ chứa nitơ. Công thức phân tử của Y và T là A. C6H12O4NCl và C5H7O4Na2N.B. C 6H12O4N và C5H7O4Na2N C. C7H14O4NCl và C5H7O4Na2ND. C 7H15O4NCl và C5H8O4Na2NCl. Câu 47. Cho dãy các chất: tripanmitin, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là A. 2.B. 4. C. 1.D. 3. Câu 48. Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. 47
  48. (b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. (c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí. (d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi. (e) ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng. Số phát biểu đúng là A. 2.B. 4. C. 5.D. 3. Câu 49. Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu Thử Thuốc thử Hiện tượng Y Quỳ tím Chuyển sang màu xanh X, Z Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun Tạo kết tủa Ag nóng T Dung dịch Br2 Kết tủa trắng Z Cu(OH)2 Tạo dung dịch màu xanh lam X, Y, Z, T lần lượt là: A. Etyl fomat, lysin, glucozơ, phenol. B. Etyl fomat, lysin, glucozơ, axit acrylic. C. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin. D. Lysin, etyl fomat, glucozơ, anilin. Câu 50. Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu Thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Màu xanh tím Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Màu tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun Kết tủa Ag nóng T Dung dịch Br2 Kết tủa trắng X, Y, Z, T lần lượt là: A. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ. B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ. C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin. D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin. Câu 51. Amino axit X chứa một nhóm –NH 2 và một nhóm –COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức, MY = 89. Công thức của X và Y lần lượt là A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2COO-CH3. B. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3. . C. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOC2H5. D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOC2H5. Câu 52. Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong alanin là A. 15,73%.B. 18,67%. C. 15.05%.D. 17,98%. 48
  49. Câu 53. Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức C5H13N? A. 4.B. 2. C. 5.D. 3. Câu 54. Phát biểu nào sau đây sai? A. Glyxin, alanin là các α-amino axit.B. Geranyl axetat có mùi hoa hồng. C. Glucozơ là hợp chất tạp chức. D. Tơ nilon-6,6 và nitron đều là protein. Câu 55. Cho các phat biểu sau: (a) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (b) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn. (c) Tinh bột thuộc loại polisaccarit. (d) Thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit. (e) Ở điều kiện thường, triolein tham gia phản ứng cộng H2. Số phat biểu đúng là A. 3.B. 5. C. 4.D. 2. Câu 56. Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu Thử Thuốc thử Hiện tượng X Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường Màu tím kiềm Y Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), Dung dịch xanh lam để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Z Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), Kết tủa Ag để nguội. Thêm tiếp AgNO3 trong NH3, đun nóng. T Tác dụng với dung dịch I2 loãng. Màu xanh tím X, Y, Z, T lần lượt là: A. Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột. B. Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng. C. Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat. D. Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột. Câu 57. Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit. (b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí. (d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit. (e) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit. (g) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. Số phát biểu đúng là A. 3.B. 2. C. 4.D. 5. 49
  50. Câu 58. Cho dãy cac dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 6.B. 3. C. 4.D. 5. Câu 59. Phát biểu nào sau đây sai? A. Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên. B. Lực bazơ của anilin yếu hơn lực bazơ của meylamin. C. Chất béo còn được gọi là triglixerit hoặc triaxylglixerol. D. Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ. Câu 60. Cho dãy các chất: anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl axetat. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 61. Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozơ, etylamin, Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là A. 2.B. 3. C. 4.D. 5. Câu 62. Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-dien, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là A. 5.B. 4. C. 6.D. 7. BÀI TẬP MỨC ĐỘ HIỂU VÀ VẬN DỤNG THẤP DẠNG 1. AMIN PHẢN ỨNG VỚI AXIT Câu 1. Cho 6,2 gam metyl amin phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl,thu được bao nhiêu gam khối lượng muối metyl amoni clorua? A. 9,85. B. 13,5. C. 10,2. D. 8,25. Câu 2. Cho 10,8 gam hỗn hợp X gồm etyl amin và đimetylamin phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl a M. Giá trị a là A. 1M. B. 2,4M. C. 1,2M. D. 1,5M. Câu 3. Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X có nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là A. C3H7N. B. C 3H5N . C. CH 5N. D. C2H7N. Câu 4. Trung hòa hoàn toàn 10,7 gam hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức mạch hở với lượng HCl vừa đủ thu được 21,65 gam muối. Công thức phân tử của hai amin là A. C2H5NH2 và C3H7NH2. B. C 3H7NH2 và C4H9NH2. C. CH3NH2 và C2H5NH2. D. C 4H9NH2 và C5H11NH2. Câu 5. Cho 7,2 gam một amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,04 gam muối khan. Công thức phân tử của X là A. CH5N. B. C2H7N.C. C 3H9N. D. C 3H7N. Câu 6. Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl dư, thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 4. B. 8. C. 5. D. 7. 50