Đề cương ôn tập Hoá học Lớp 9 học kỳ II - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Trần Văn Trà

doc 7 trang thaodu 7263
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Hoá học Lớp 9 học kỳ II - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Trần Văn Trà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoa_hoc_lop_9_hoc_ky_ii_nam_hoc_2018_2019_tr.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập Hoá học Lớp 9 học kỳ II - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Trần Văn Trà

  1. PHÒNG GD-ĐT TP. QUẢNG NGÃI TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN TRÀ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HOÁ HỌC LỚP 9 HKII NĂM HỌC 2018-2019 A.PHẦN LÝ THUYẾT : - Học từ bài 28 đến bài 56 - Tính chất hóa học của các oxit cacbon, axit cacbonic và muối cácbonat - Nắm được các ngành công nghiệp Silicat, sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Định nghĩa hợp chất hữu cơ, phân loại - Tính chật vật lý, hoá học của mêtan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic, chất béo, glucozơ, saccaro zơ, Tinh bột và xenlulo zơ, protêin, polime, -Các phương trình điều chế : axetilen, rượu etylic, axit axetic, glucozơ B.PHẦN BÀI TẬP : - Bài tập viết chuổi phản ứng ( vô cơ về hợp chất cacbon , hữu cơ) - Bài toán theo ý nghĩa về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Bài tập về CO2 với dung dịch NaOH, xác định các muối tạo ra - Viết CTCT các chất hữu cơ nhóm liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba, dẫn xuất hiđrocacbon. - Nhận biết các chất hợp chất hữu cơ. - Giải toán : +Xác định CTPT hợp chất hữu cơ, bài toán hỗn hợp các khí với dung dịch Brom. + Xác định độ rượu. + Giải toán tổng hợp, hiệu suất phản ứng. - Các bài tập SGK. C. BÀI TẬP THAM KHẢO BÀI TẬP VỀ CHUỔI, VIẾT PTHH 1. Cho các chất sau : Ca(OH)2, K2O, Zn, K2CO3, Na, CH3COOH, C2H5OH, Ag2O, C6H12O6 a) Chất nào tác dụng được với : CH3COOH b) Chất nào tác dụng được với : C2H5OH c) Chất nào tác dụng được với :C6H12O6 d) Chất nào có phản ứng lên men rượu e) Chất nào có phản ứng lên men giấm Viết phương trình phản ứng 2. Thực hiện chuổi biến hoá sau : a) C2H2  C2H4  C2H5OH  CH3COOH  CH3COOC2H5  CH3COONa   C2H4Br2 (CH3COO)2Mg b) C6H12O6  C2H5OH  CH3COOH  CH3COOC2H5  CH3COOH   C6H12O7 C2H5OK CH3COONa  CH3COOH c) C  CH4  CH3Cl  CH2Cl2  CHCl3  CCl4  CO2  BaCO3  (CH3COO)2Ba d) CaC2  C2H2  C2H4  C2H5OH  CH3COOH  CH3COOC2H5   C2H5ONa CH3COONa e.C → CO→CO2→CaCO3→ CaO→ Ca(OH)2→ Ca(HCO3)2 →CaCO3 f. C2H2  C2H4  C2H6O  CH3COOH  CH3COOC2H5  (CH3COO)2Mg Đề cương ôn tập Hóa 9- HKII GV Phạm Tô Ninh Page 1
  2. 3.Hoàn thành các phương trình phản ứng sau : C2H4 + Br2  C2H5OH + O2  CH3COOH + Mg  CH3COOH + C2H5OH  C6H12O6 + Ag2O  (C17H35COO)3C3H5 + NaOH  CH2 = CH2 + Br2  n CH2 = CH2  ( RCOO)3C3H5 + H2O ( RCOO)3C3H5 + NaOH C6H6 + Br2  CH3COOH + Na2CO3  C6H6 + H2  C6H6 + O2  C2H2 + O2  C2H2 + Br2  CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2SO4  CH3COOH + CuO 4 .Viết và cân bằng các phương trình phản ứng theo sơ đồ phản ứng sau : C2H4 + H2 C6H6 + Br2 C6H12O6 + Ag2O CH3COOH + CaCO3 5.Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: CH3COOH + Zn  C2H6O + Na CH3COOH + C2H5OH (RCOO)3C3H5 + NaOH BÀI TẬP VỀ VIẾT CTCT CÁC CHẤT HIDRO CACBON 1.Viết CTCT của các hidro cácbon, dẫn xuất hiddro các bon đã học và đồng đẳng với nó ( liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba, biểu diễn các loại mạch cacbon 2. Viết CTCT ứng với các công thức sau : C2H6O, CH3COOC2H5, C6H5Br, CH3COONa. a) Cho Na vào dung dịch rượu êtylic trong nước. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 3.a. Viết CTCT đầy đủ và thu gọn của rượu và axit axetic. b. Cho biết chất nào phản ứng được với Na, CuO, Na2CO3? Viết phương trình hóa học minh họa. 4.Phân loại các chất sau : NaOH ,C¬2H5OH , CH3COOH ,CH3Cl ,CH4 ,C2H2, K2CO3 (hợp chất nào là vô cơ, hidrocacbon ,dẫn xuất của hidrocacbon). BÀI TOÁN VỀ NHẬN BIẾT, TÁCH CHẤT, ĐIỀU CHẾ VÀ GIẢI THÍCH CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ 1.Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất sau : a) DD glucozo và rượu etylic, chất béo b) Axit axetic, rượu etylic và benzen c) Rượu etylic và benzen d) DD glucozơ, Axit axetic, benzen và rượu etylic Đề cương ôn tập Hóa 9- HKII GV Phạm Tô Ninh Page 2
  3. e) Axetilen, cacbonđioxit, mêtan f) DD glucozơ, rượu etylic, Axit axetic và saccarozơ g) Khí CO2, khí CH4, khí C2H4 h) Khí CH4, C2H2, C3H6 i) Tịnh bột, xenlulozơ, saccarozơ j) Tinh bột, gluco zơ, saccaro zơ k) Có 4 ống nghiệm đựng 4 chất lỏng: C 2H5OH; CH3COOH; (R-COO)3C3H5; C6H12O6. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 4 chất lỏng trên. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). 2.Nêu hiện tượng, giải thích, viết phương trình phản ứng của các thí nghiệm sau : l) Dẫn khí Axetilen vào dung dịch brom m) Cho một mẫu đá vôi CaCO3 vào dung dịch axit axetic n) Nhỏ dung dịch AgNO3 trong amoniac vào dung dịch glucozơ, đun nhẹ o) Cho Na vào rượu etylic 3. Dự đoán hiện tượng và viết các phương trình ở mỗi thí nghiệm sau : a) Thả mẫu kim loại K vào cốc đựng rượu etylic . b) Thả mẫu kim loại Zn vào cốc đựng giấm ăn . c) Cho vài giọt dd bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd amonic , lắc nhẹ . thêm tiếp dd glucozơ vào ,sau đó đặt ống nghiệm vào trong cốc nước nóng . d) Cho nước vào cốc đựng đất đèn 4. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 4 chất sau đựng trong các lọ bị mất nhãn : axit axêtic, đường glucozơ, rượu etylic và bebzen . Viết phương trình phản ứng minh họa , 5. Trình bày phương pháp tách các chất ra khỏi nhau từ hỗn hợp: rượu etylic và axit axetic. Viết các PTHH xảy ra. 6. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 3 dung dịch chất lỏng đựng trong ba bình bị mất nhãn sau : Axit axetic, benzen và rượu etylic 7. a.Từ CaC2 và các hóa chất dụng cụ coi như có đủ, hãy điều chế etyl axetat b. Từ CH4 và các hóa chất dụng cụ coi như có đủ , hãy điều chế rượu etylic, axit axetic 8. Có một hỗn hợp khí gồm CH4, C2H2, và C2H4 làm thế nào tách thành từng khí riêng biệt 9. Làm thế nào thu được các khí tinh khiết từ các hỗn hợp sau: a. Khí CH4 có lẫn khí C2H2 b. khí C2H4 có lẫn khí SO2 c. Khí C2H2 có lẫn khí CO2. d. Khí C2H2 có lẫn khí C2H2 BÀI TOÁN VỀ XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC 1. Chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng mol là 60 g. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam A rồi dẫn qua bình 1 đựng H2SO4 đặc sau đó qua bình 2 đựng nước vôi trong thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên 1,8 g, bình 2 có 10 gam kết tủa. Xác định CTPT của A. 2. Đốt cháy 4,4gam hợp chất hữu cơ B, thu được 13,2 gam CO2 và 7,2 gam H2O. a.Trong B có những nguyên tố nào? bBiết phân tử khối của B: 40<MB<45. Tìm công thức phân tử của B. c.B có làm mất màu dung dịch nước brom không? Vì sao? Nếu có hãy viết phương trình hóa học xảy ra. 3 Đốt cháy hoàn toàn 22,4 gam hợp chất hữu cơ A sau phản ứng người ta thu được 70,4 gam khí cacbonic và 28,8 gam nước a. Trong A có những nguyên tố nào? b.Tìm công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A so với H2 là 28? c. A tác dụng được với chất nào sau: H2 , Cl2, O2 , Br2 ,HCl .Viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có? 4. Đốt cháy hoàn toàn 1,15 gam một hợp chất hữu cớ , sau phản ứng thu được 1,12 lít CO2 ( ĐKTC) và 1,35 gam H2O. Đề cương ôn tập Hóa 9- HKII GV Phạm Tô Ninh Page 3
  4. a. Viết PTHH xảy ra. b.Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ. Biết tỉ khối hơi của chất hữu cơ so với O2 là 1,4375. Viết CTCT. 5. Đốt cháy hoàn toàn 3g hợp chất hữu cơ A thu đượ 6,6 gam khí CO2 và 3,6 gam H2O a.Hãy xác định công thức phân tử của A, biết MA =60g/ mol b. Viết CTCT. c. Viết PTHH của A với Na, NaOH. BÀI TOÁN LIÊN QUAN VỀ RƯỢU, ĐỘ RƯỢU 1. Rượu 450 có nghĩa là gì ? Cho kim loại Na vào rượu 450, có những phản ứng nào xãy ra ? Viết các phương trình phản ứng . 2.-Độ rượu là gì? Cho biết ý nghĩa của số 40o được ghi trên nhãn chai rượu. -Tính thể tích rượu có trong 650 ml rượu 40o. -Biết Drượu = 0,8 g/ml.Tính khối lượng rượu -Nếu cho thêm 25 ml nước vào 650 ml rượu 40o trên thì độ rượu thay đổi như thế nào? 3. Độ rượu là gì ?Áp dụng tính độ rượu khi hòa tan 260ml rượu etylic vào nước để được 650ml hỗn hợp rượu với nước 4. Cho 20ml rượu 960 tác dụng với Na dư . a) Viết phương trình phản ứng . b) Tìm thể tích và khối lượng rượu nguyên chất đã tham gia phản ứng. Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml, của nước là 1g/ml . c) Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc . 5. Cho glucozơ lên men rượu . Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 49,25g chất kết tủa . a) Viết các phương trình phản ứng ? b) Tính khối lượng rượu thu được ? c) Tính khối luợng glucozơ đã dùng ?( phản ứng xảy ra hoàn toàn ) 6. Cho 13,8g rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali . a) Viết phương trình phản ứng xảy ra . b) Tính thể tích rượu đã dùng, biết khối lượng riêng là 0,8g/ml . c) Tính thể tích khí hydro sinh ra (đktc) 7. Cho 100ml dung dịch rượu etylic 960 tác dụng hết với Na dư . a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra . b) Tính khối lượng rượu etylic nguyên chất có trong dung dịch, biết rằng khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml và của nước là 1g/ml c) Tính thể tích khí hidro thu được (đktc) 8. Trên các chai rượu đều có ghi các số, thí dụ 45 0, 200, 150 a. Hãy giải thích ý nghĩa các số trên b. Tính số ml rượu có trong 500 ml từ rượu 400 c. Có thể pha được bao nhiêu lít rượu 250 từ 500ml rượu 400 9. Cho 100 gam dung dịch rượu etylic trong nước tác dụng với một lượng dư Na thu được 44,8 lít H2 ( đktc) a. Tính khối lượng rượu etylic tinh khiết có trong dung dịch trên. b. Tính độ rượu của dung dịch này. Biết dr= 0,8g/ml; dH20 = 1 g/ml. BÀI TOÁN VỀ HỖN HỢP CÁC HIDRO CACBON 13. Cho 5,6 lit hỗn hợp khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom, người ta thu được 9,4g đibrometan a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra . b) Tính khối lượng brom tham gia phản ứng . Đề cương ôn tập Hóa 9- HKII GV Phạm Tô Ninh Page 4
  5. c) Xác định thành phần phần trăm thể tích hỗn khí ban đầu. Thể tích các khí được đo ở đktc . 2. Dẫn 3 gam hỗn hợp gồm CH4 , C2H4 qua bình brom dư thấy có 2,24 lít (dktc) một khí thoát ra khỏi bình. a. Viết PTHH b. Xác định % khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp 3. Chia hỗn hợp gồm Metan và etylen làm hai phần bằng nhau. -Phần I cho tác dụng hết với brom thấy khối lượng bình tăng 1,4 gam. -Phần II đốt cháy hoàn toàn thu được 4,48 lit CO2. Xác định khối lượng hỗn hợp metan, etylen đã dùng ban đầu. 4. Dẫn 8,96 lit ( đktc) hỗn hợp gồm etylen và axetylen phản ứng hết với brom thấy khối lượng bình brom tăng 11 gam.Xác định khối lượng mỗi hiddrocacbon đã dùng. 5. Đốt cháy một hỗn hợp có thể tích 6,72 lít gồm C2H2 và C2H4, rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư . Sau khi phản ứng kết thúc, thấy khối lượng bình đựng Ca(OH)2 tăng thêm 33,6 gam đồng thời có m gam kết tủa. a. Viết PTHH xảy ra b. Tính % thể tích các chất trong hỗn hợp. c. Tính m 6. Đốt cháy hoàn toán 3,36 lít hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4 , rồi cho sản phẩm đi qua dung dịch Ca(OH) 2 dư , thấy tạo ra 20 gam kết tủa. a. Viết PTHH b. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. BÀI TOÁN TỔNG HỢP 13. Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 4,48l khí CO2 ở đktc . a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra . b) Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men c) Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu , biết hiệu suất quá trình lên men là 80% 2.Cho 10,6g hỗn hợp rượu etylic và axit axetic tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư thu được 8,2g muối. Xác định khối lượng mỗi chất chứa trong hỗn hợp. Cùng một lượng hỗn hợp như trên đem đung nóng có H2SO4 đặc làm chất xúc tác để tạo ra este. Tính khối lượng este thu được ,biết hiệu suất phản ứng là 80%. 3.Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etilic .Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với Na thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 ở đktc. Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,1M thì hết 200ml. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra . b) Hãy xác định m. c) Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất nó trong m gam hỗn hợp. 4.Cho 18,4g rượu etylic tác dụng với Kali a) Viết phương trình phản ứng b) Tính thể tích rượu đã dùng biết rằng khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml c) Tính thể tích khí hidro sinh ra ( ở đktc ) 5. Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch CH3COOH . a) Viết PTHH . b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch CH3COOH đã dùng . c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng 6.Dung dịch A là dung dịch axit axetic 10% (CH3COOH) ,dung dịch B là dung dịch natricacbonat (Na2CO3 ) .Khi cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với dung dịch B thì thu được 3,36 lít khí C (đktc). a) Viết phương trình hóa học biểu diễn phản úng trên. b) Tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng. c) Tính khối lượng dung dịch A ban đầu Đề cương ôn tập Hóa 9- HKII GV Phạm Tô Ninh Page 5
  6. 7.Cho glucozơ lên men rượu. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 49,25g chất kết tủa . a) Viết phương trình phản ứng xảy ra ? b) Tính khối lượng glucozơ đã dùng ? c) Tính khối lượng rượu êtylic thu được ? ( Hiệu xuất của phản ứng đạt 90% ) ( Cho Ba = 137; C = 12; O = 16 ; H = 1) 8.Đun 10 ml dd glucozo với một lượng dư Ag2O thu được 1,08 g Ag. a. Tính CM dd glucozo ban đầu b. Tính khối lượng Ag2O cần dùng 9.Đun 10ml dung dịch glucozo với một lượng dư Ag2O trong NH3, người ta thấy sinh ra 1,08g bạc a) Viết phương trình phản ứng . b) Tính nồng độ M của dung dịch glucozo cần dùng . c) Tính khối lượng rượu etylic thu được khi cho lượng glucozo ở trên lên men rượu biết hiệu suất phản ứng đạt 90% ( Cho C = 12 ; H = 1 ; O = 16 ; Ag =108 ) 10. Cho 55g hỗn hợp gồm axit axetic và rượu etylic nguyên chất . Để trung hoà hỗn hợp trên cần 400ml dung dịch NaOH 2M . a) Viết phương trình phản ứng . b) Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu ? c) Nếu cho Na (vừa đủ) vào 55g hỗn hợp trên . Tính thể tích khí hidro thu được (đktc) 11.Cho 45,2g hỗn hợp gồm axit axêtic và rượu etylic phản ứng hoàn toàn với một lượng kim loại natri vừa đủ thí thu được V lít khí B (ở đktc ) . Mặt khác để trung hòa lượng axit trên cần dùng 600ml dung dịch natri hidroxit 1M . a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra . b) Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp c) Tính V lit khí B 12. Cho 500ml dung dịch axit axetic tác dụng hết với magie. Cô cạn dung dịch sau phản ứng , người ta thu được 14,2g muối . a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra . b) Tính nồng độ M của dung dịch axit axetic c) Tính thể tích khí hidro sinh ra ( ở đktc ) d) Để trung hòa 500ml dung dịch nói trên, cần phải dùng hết bao nhiêu ml dung dịch KOH 0,5M . 13. Cho 60gam C2H4O2 tác dụng với 100 gam C2H6O thu được 55 gam etyl axetat a. Viết PTHH, đọc tên sản phẩm b. Tính hiệu suất phản ứng. 14. Khi lên men gluco zơ, người ta thấy thoát ra 22,4 lít khí CO2 ở ĐKTC. a. Viết PTHH b. Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men. c. Tính khối lượng gluczơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất lên men đạt 80%. Đề cương ôn tập Hóa 9- HKII GV Phạm Tô Ninh Page 6