Đề cương ôn tập học kì I - Môn Địa lí Lớp 9 - Phần I: Địa lí dân cư

doc 13 trang thaodu 4010
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I - Môn Địa lí Lớp 9 - Phần I: Địa lí dân cư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_9_phan_i_dia_li_dan.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I - Môn Địa lí Lớp 9 - Phần I: Địa lí dân cư

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I- MÔN ĐỊA LÍ 9 PHẦN I: ĐỊA LÍ DÂN CƯ Câu 1: Trình bày đặc điểm các dân tộc Việt Nam? - Việt Nam có 54 dân tộc. - Mỗi dân tộc có nét văn hóa riêng thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục tập quán làm cho nền văn hóa Việt Nam thêm phong phú, giàu bản sắc - Dân tộc Việt(86% dân số cả nước): nhiều kinh nghiệm thâm canh lúa nước, công nghiệp, dịch vụ, khoa học kĩ thuật. - Các dân tộc ít người(14% dân số cả nước) nhiều kinh nghiệm trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, làm nghề thủ công. Câu 2: Tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta? - Dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải. - Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du : + Trung du và miền núi Bắc Bộ: có trên 30 dân tộc cư trú đan xen nhau( Tày, Nùng, Thái, Mường ) + Trường Sơn và Tây Nguyên: Có trên 20 dân tộc gồm người(Ê-đê,Gia-rai, Cơ-ho,Bana, Mnông, ) + Cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Có các dân tộc Hoa, Chăm, Khơ-me . Câu 3: Số dân và tình hình gia tăng dân số ở nước ta: a) Số dân: 80,9 triệu (2003), 85,8 triệu (2009) Việt Nam là nước đông dân, đứng thứ 14 trên thế giới (2002) b) Tình hình gia tăng dân số: - Dân số nước ta tăng liên tục qua các năm. - Hiện tượng “bùng nổ dân số” ở nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 và chấm dứt vào trong những năm cuối thế kỉ XX - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm do thực hiện tốt chính sách dân số - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên khác nhau giữa các vùng: + Nông thôn cao hơn thành thị + Miền núi cao hơn đồng bằng Câu 4: Cơ cấu dân số ở nước ta: a. Cơ cấu dân số theo tuổi: cơ cấu dân số trẻ và đang có sự thay đổi: + Giảm tỉ lệ người dưới tuổi lao động + Tăng tỉ lệ người trong và trên tuổi lao động b. Cơ cấu dân số theo giới tính: + Nữ nhiều hơn nam + Tỉ số giới tính( số nam so với 100 nữ) ngày càng cân bằng. Câu 5: Mật độ dân số và phân bố dân cư của nước ta? a. Mật độ dân số: Cao: 246 người/ km2 (2003) và ngày càng tăng lên b. Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng, các địa phương - Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị nhưng lại thưa thớt ở vùng núi và trung du : + Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất + Tây Bắc và Tây nguyên có mật độ dân số thấp nhất - Dân cư phân bố nhiều ở nông thôn (74%) và ít ở thành thị (26%) Câu 6: Nêu đặc điểm và các chức năng của 2 loại hình quần cư ở nước ta? -Nước ta có hai loại hình quần cư: Quần cư nông thôn và quần cư thành thị a. Quần cư nông thôn: Dân cư thường tham gia sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. Đây là hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư nông thôn. Tư liệu sản xuất chính trong nông nghiệp là đất đai, nên các làng, bản ở nông thôn thường được phân bố trải rộng theo không gian. 1
  2. b. Quần cư thành thị: Dân cư thường tham gia sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ, khoa học kỹ thuật quan trọng. -Tuỳ theo điều kiện tự nhiên, tập quán sản xuất, sinh hoạt mà mỗi vùng, mỗi địa phương có các kiểu quần cư và chức năng khác nhau Câu 7: Quá trình đô thị hoá ở nước ta hiện nay có những đặc điểm gì ? - Quá trình đô thị hoá ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao. - Thể hiện ở việc mở rộng qui mô các thành phố và sự lan tỏa lối sống thành thị về nông thôn. - Tuy nhiên trình độ đô thị hoá còn thấp. - Phần lớn các đô thị của nước ta thuộc loại vừa và nhỏ. - Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng tốc độ đô thị hoá. Tiến hành không đồng đều giữa các vùng. Câu 8: Nguồn lao động ở nước ta? a. Mặt mạnh: - Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh - Lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất nông, lâm , ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. - Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao b. Hạn chế: về thể lực và trình độ chuyên môn. - Lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn rất chênh lệch (phần lớn lao động vẫn tập trung ở nông thôn 75,8 % ) Câu 9: Sử dụng lao động: - Số lao động có việc làm ngày càng tăng. - Cơ cấu sử dụng lao động có sự thay đổi theo hướng tích cực. Tỉ lệ lao động trong nông lâm ngư nghiệp giảm, tăng tỉ lệ lao động ở ngành công nghiệp và dịch vụ Câu 10: Vấn đề việc làm - Nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế chưa phát triển đã tạo nên sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay. - Ỏ nông thôn: Đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế nên tình trạng thiếu việc làm lớn( năm 2003 tỉ lệ thời gian làm việc được sử dụng của lao động ở nông thôn là 77,7 %) - Ở thành thị: Tỉ lệ thất nghiệp của thành thị cao là 6 % * Để giải quyết vấn đề việc làm cần tiến hành những biện pháp: - Phân bố lại lao động và dân cư ở các vùng - Đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn như: tăng vụ, cải tạo giống, chuyên canh các lọai cây trồng có năng suất cao phù hợp với từng vùng - Mở thêm nhiều xí nghiệp, nhà máy để thu hút lao động - Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp dạy nghề giới thiệu việc làm. PHẦN II: ĐỊA LÝ KINH TẾ Câu 11: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Công cuộc đổi mới được triển khai từ năm 1986. Nét đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta thể hiện ở 3 mặt chủ yếu: a. Chuyển dịch cơ cấu ngành - Giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm ngư nghiệp - Tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp – xây dựng - Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động. b. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ - Hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động 2
  3. - Hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, vùng KT trọng điểm miền Trung, vùng KT trọng điểm phía Nam c. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần. Câu 12: Thành tựu và thách thức trong sự phát triển kinh tế của đất nước? a) Thành tựu: - Tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc - Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa. Đã hình thành một số ngành trọng điểm như dầu khí, điện, chế biến lương thực, thực phẩm - Sự phát triển của sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu thúc đẩy ngoại thương và đầu tư nước ngoài - Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu, nước ta đã trở thành thành viên của WTO b) Khó khăn - Nhiều vùng miền núi nước ta vẫn còn xã nghèo - Tài nguyên bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm - Vấn đề việc làm phát triển văn hóa, giáo dục, y tế chưa đáp ứng được yêu cầu của xã hội Câu 13:Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta? I. Các nhân tố tự nhiên: là tiền đề cơ bản: 1. Tài nguyên đất: đa dạng, có 2 nhóm đất chính: - Đất phù sa: 3 triệu ha, thích hợp trồng cây lúa nước, cây ngắn ngày, tập trung ở các đồng bằng - Đất Feralit: 16 triệu ha, thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm(cà phê, cao su, chè ), cây ăn quả, tập trung ở trung du, miền núi. 2. Tài nguyên khí hậu: - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa quanh năm có nguồn nhiệt cao, độ ẩm lớn tạo điều kiện cho cây cối xanh tươi quanh năm, trồng được 2 đến 3 vụ 1 năm - Khí hậu phân bố rõ rệt theo chiều Bắc - Nam, theo mùa, theo độ cao tạo điều kiện trồng được cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới - Nhiều thiên tai: Bão, gió Tây khô nóng, sương muối, rét hại, sâu bệnh 3. Tài nguyên nước: - Sông ngòi, ao hồ dày đặc, nguồn nước ngầm phong phú thuận lợi cho việc tưới tiêu, đẩy mạnh thâm canh tăng vụ. - Phân bố không đều trong năm: lũ lụt, hạn hán 4. Tài nguyên sinh vật: phong phú tạo điều kiện để thuần dưỡng, tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi II. Các nhân tố kinh tế- xã hội: là yếu tố quyết định đến sự phát triển 1. Dân cư và lao động nông thôn: - Chiếm tỉ lệ cao(74% dân sống ở nông thôn và 60% lao động trong nông nghiệp- năm 2003) - Nông dân giàu kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, gắn bó đất đai, cần cù, sáng tạo. 2. Cơ sở vật chất- kĩ thuật: Ngày càng hoàn thiện: hệ thống thủy lợi, dịch vụ trồng trọt, dịch vụ chăn nuôi 3. Chính sách phát triển nông nghiệp: Thúc đẩy nông nghiệp phát triển như chính sách kinh tế hộ gia đình, trang trại, nông nghiệp hướng ra xuất khẩu . 4. Thị trường trong và ngoài nước: - Ngày càng mở rộng thúc đẩy sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi - Hạn chế về sức mua của thị trường, biến động của thị trường xuất khẩu. Câu 14: Trình bày sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp? I. Ngành trồng trọt: phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính. 1. Cây lương thực: - Cơ cấu gồm: cây lúa và các cây hoa màu(ngô, khoai, sắn) - Thành tựu: Lúa là cây trồng chính: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa ngày càng tăng - Phân bố chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng 2. Cây công nghiệp: 3
  4. - Cơ cấu:+ Cây công nghiệp hàng năm: Lạc, đậu tương, mía, bông, dâu tằm, thuốc lá + Cây công nghiệp lâu năm: Cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè - Thành tựu: Xuất khẩu cà phê, cao su - Phân bố chủ yếu: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ 3. Cây ăn quả: - Có nhiều loại quả ngon, được thị trường ưa chuộng - Phân bố chủ yếu: Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ II. Ngành chăn nuôi:chiếm tỉ trọng còn nhỏ. Đàn gia súc, gia cầm tăng nhanh Số lượng năm 2002 Vùng phân bố chủ yếu 1. Chăn nuôi Trâu 3 triệu con Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ Bò 4 triệu con Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ 2. Chăn nuôi lợn 23 triệu con Đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng 3. Chăn nuôi gia cầm 230 triệu con Đồng bằng Câu 15: Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản: I. Ngành lâm nghiệp: 1. Tài nguyên rừng: - Đang bị cạn kiệt. Tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng ít(11,6 triệu ha năm 2000), độ che phủ rừng thấp(35%) - Có 3 loại rừng: + Rừng sản xuất:cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến, xuất khẩu + Rừng phòng hộ: là rừng đầu nguồn chống sạt lở, xói mòn đất, rừng ven biển chắn cát bay + Rừng đặc dụng: là các vườn quốc gia và các khu dự trữ thiên nhiên. 2. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp: - Khai thác và chế biến gỗ, lâm sản tập trung ở trung du, miền núi - Hàng năm khai thác hơn 2,5 triệu m3 gỗ. II. Ngành thủy sản: 1.Nguồn lợi thủy sản: a. Thuận lợi: - Cả nước có 4 ngư trường trọng điểm - Có nhiều sông, suối, ao, hồ để nuôi thủy sản nước ngọt - Vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh để nuôi thủy sản nước mặn - Bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn để nuôi thủy sản nước lợ. b. Khó khăn: - Chịu ảnh hưởng thiên tai(bão, lũ lụt) - Dịch bệnh, môi trường bị ô nhiễm và suy thoái, nguồn lợi thủy sản giảm - Vốn đầu tư lớn trong khi ngư dân phần nhiều còn khó khăn. 2. Sự phát triển và phân bố thủy sản: - Khai thác hải sản: sản lượng tăng khá nhanh, dẫn đầu là Kiên Giang, Cà Mau, - Nuôi trồng thủy sản: phát triển nhanh, đặc biệt là nuôi tôm, cá - Xuất khẩu thủy sản đã có những bước phát triển vượt bậc, đứng thứ 3 sau dầu khí và may mặc Câu 16: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp(CN)? I. Các nhân tố tự nhiên - Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, tạo cơ sở để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành + Khoáng sản than, dầu khí phát triển CN năng lượng, hóa chất + Thủy năng sông suối phát triển CN năng lượng - Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành CN trọng điểm - Sự phát triển và phân bố tài nguyên tạo ra thế mạnh khác nhau của các vùng II. Các nhân tố kinh tế – xã hội 1. Dân cư và lao động - Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn - Người lao động Việt Nam có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật 4
  5. 2. Cơ sở vật chất kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng - Cơ sở hạ tầng đang được cải thiện - Hạn chế: trình độ công nghệ thấp, chưa đồng bộ, hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao 3.Chính sách phát triển công nghiệp - Chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước - Đổi mới cơ chế quản lí kinh tế, đổi mới chính sách kinh tế đối ngoại 4. Thị trường: Ngày càng mở rộng song đang bị cạnh tranh quyết liệt: + Thị trường trong nước bị cạnh tranh bởi hàng ngoại nhập + Thị trường ngoài nước: chịu sức ép cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu Câu 17: Cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng - Hệ thống công nghiệp của nước ta gồm các cơ sở nhà nước ngoài nhà nước và các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài. - Nước ta có đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực như công nghiệp khai thác khoáng sản, cơ khí, điện tử, luyện kim, hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng - Hình thành 1 số ngành công nghiệp trọng điểm: là những ngành chiếm tỉ trọng lớn trong giá trị sản lượng công nghiệp, có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và tác động mạnh mẽ tới các ngành kinh tế khác. - Các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta: + Công nghiệp khai thác nhiên liệu + Công nghiệp điện + Công nghiệp cơ khí, điện tử, hóa chất, vật liêụ xây dựng + Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm(chiểm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp) + Công nghiệp dệt may Câu 18: Cơ cấu và vai trò của dịch vụ? 1. Cơ cấu ngành dịch vụ: * Dịch vụ bao gồm tập hợp các hoạt động kinh tế rất rộng lớn và phức tạp. * Đa dạng, gồm 3 nhóm ngành chính: - Dịch vụ tiêu dùng: + Thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa + Khách sạn, nhà hàng +Dịch vụ cá nhân và cộng đồng - Dịch vụ sản xuất: + Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông + Tài chính, tín dụng + Kinh doanh tài sản, tư vấn - Dịch vụ công cộng: + Khoa học công nghệ, giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao + Quản lí nhà nước, đoàn thể và bảo hiểm bắt buộc 2. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống: - Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế - Tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất trong nước, giữa nước ta với nước ngoài - Các ngành dịch vụ thu hút ngày càng nhiều lao động tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân và đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế Câu 19: Tại sao Hà Nội và TPHCM là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất ở nước ta? HN và TPHCM có vị trí rất thuận lợi cho sự giao lưu, là hai đầu mối giao thông vận tải lớn nhất nước, nằm ở trung tâm của hai vùng kinh tế năng động, là hai trung tâm CN lớn lại tập trung nhiều trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu, bệnh viện, khu vui chơi giải trí, các hoạt động tài chính, thương mại, ngân hàng đều rất phát triển Câu 20: Đặc điểm phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở nước ta ? 1) Đặc điểm phát triển - Dịch vụ nước ta chiếm 25% lao động nhưng lại chiếm 38,5% trong cơ cấu GDP (2002) - Phát triển khá nhanh, có nhiều cơ hội để vươn lên ngang tầm khu vực và quốc tế 5
  6. - VN đang trở thành thị trường thu hút nhiều công ty nước ngoài mở các dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, y tế 2) Đặc điểm phân bố: - Sự phân bố các ngành dịch vụ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trước hết là phân bố dân cư. Ở thành phố, thị xã, vùng đồng bằng là nơi tập trung dân cư và có nhiều ngành sản xuất cũng là nơi tập trung nhiều hoạt động dịch vụ - Ở vùng núi dân thưa thì hoạt động dịch vụ nghèo nàn Câu 21:Các loại hình giao thông vận tải ở nước ta? - Có đủ các loại hình vận tải:đường bộ, sắt, sông, biển, hàng không, đường ống - Phân bố khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao a. Đường bộ: - Chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất, được đầu tư nhiều nhất - Các tuyến quan trọng: quốc lộ 1A, 5,18,51 b. Đường sắt:Thống Nhất(Hà Nội- TP. Hồ Chí Minh), Hà Nội- Lạng Sơn, Hà Nội- Lào Cai c. Đường sông: Khai thác ở mức độ thấp, tập trung ở lưu vực vận tải sông Cửu Long và sông Hồng d. Đường biển: Gồm vận tải ven bờ và vận tải quốc tế - Hoạt động vận tải biển quốc tế được đẩy mạnh, 3 cảng biển lớn nhất là Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn e. Đường hàng không: Đã và đang phát triển theo hướng hiện đại hóa, 3 sân bay quốc tế lớn là Nội Bài(Hà Nội), Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất( TP. Hồ Chí Minh) g. Đường ống: ngày càng phát triển, chủ yếu chuyên trở dầu mỏ và khí. Câu 22: Đặc điểm ngành Thương mại? gồm nội thương và ngoại thương 1. Nội thương: - Nội thương là ngành kinh tế tạo ra mối quan hệ giao lưu kinh tế - xã hội trong nước. - Phát triển mạnh, cả nước là 1 thị trường thống nhất, hàng hóa dồi dào, đa dạng và tự do lưu thông. Chợ tấp nập cả ở thành thị và nông thôn - Nội thương phát triển không đều giữa các vùng, phụ thuộc vào qui mô dân số và sức mua của nhân dân:+ Đông Nam Bộ có nội thương phát triển nhất + Tây nguyên có nội thương kém phát triển nhất - Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là 2 trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta 2.Ngoại thương: - Là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất ở nước ta có tác dụng trong việc giải quyết đầu ra cho các sản phẩm, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất và cải thiện đời sống nhân dân - Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta là: Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp Hàng nông lâm thủy sản -> Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp chiếm tỷ trọng cao vì đây là thế mạnh nước ta dựa trên nguồn nguyên liệu dồi dào, nguồn lao động rẻ và các làng nghề truyền thống - Nước ta cũng đang nhập khẩu nhiều máy móc, thiết bị nguyên nhiên liệu. - Thị trường buôn bán chủ yếu với nước ta là khu vực Châu Á- Thái Bình Dương. Câu 23: Đặc điểm ngành du lịch: Tiềm năng du lịch(thuận lợi): phong phú: a. Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong cảnh, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, vườn quốc gia b. Tài nguyên du lịch nhân văn: các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống * Nhiều điạ điểm du lịch nổi tiếng được công nhận là di sản thế giới: Vịnh Hạ Long, động Phong Nha- Kẻ Bàng, Cố đô Huế, di tích Mỹ Sơn, phố cổ Hội An PHẦN III: ĐỊA LÝ VÙNG KINH TẾ I. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NUÍ BẮC BỘ. *Câu 24: Đặc điểm vị trí, giới hạn của vùng trung du và miền núi Bắc bộ và ý nghiã vị trí của vùng? 6
  7. - Diện tích:100.965km2 (chiếm 30,7% diện tích cả nước) - Trung du và miền núi Bắc bộ nằm ở phiá bắc lãnh thổ nước ta bao gồm phần đất liền và vùng biển có các đảo trên vịnh Bắc Bộ - Giáp với Trung Quốc, Lào, đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Biển Đông -> thuận lợi cho sự giao lưu kinh tế với các nước, mở rộng thị trường tiêu thụ, là cửa ngõ thông ra biển taọ điều kiện thuận lợi cho giao lưu đường biển, phát triển du lịch biển, đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản. Ngoài ra vùng Trung du và miền núi Bắc bộ còn có ý nghĩa cả về mặt quốc phòng *Câu 25: Nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên cuả vùng Trung du và miền núi Bắc bộ? - Tài nguyên khoáng sản đứng thứ nhất cả nước, tập trung nhiều loại khoáng sản như : than ở Quảng Ninh với trữ lượng rất lớn, sắt ở Thái Nguyên, apatit ở Lào Cai - Tài nguyên nước: Trong vùng có nhiều sông lớn có giá trị về mặt thủy điện như thủy điện Hoà Bình, Sơn La (sông Đà), Thác Bà (sông Chảy) ngoài ra còn có nguồn nước khoáng. - Tài nguyên đất: thích hợp trồng các loại cây công nghiệp (nổi tiếng nhất nước là chè) đồng cỏ chăn nuôi - Tài nguyên khí hậu: khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, thuận lợi trồng cây cận nhiệt và ôn đới - Các cảnh quan đẹp: thế mạnh du lịch như Sa Pa, Hồ Ba Bể, Vịnh Hạ Long - Tài nguyên biển: vùng biển kín, nhiều đảo phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản - Tài nguyên sinh vật: có các vườn quốc gia( Hòang Liên ) *Câu 26: So sánh điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của Đông Bắc và Tây Bắc? Tiểu vùng Điều kiện tự nhiên Thế mạnh kinh tế Đông Bắc Núi trung bình và núi thấp. Các dãy - Khai thác khoáng sản: than, sắt, chì, kẽm núi hình cánh cung. Khí hậu nhiệt đới - Phát triển nhiệt điện(Uông Bí ). ẩm có mùa đông lạnh - Trồng rừng, cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt. - Du lịch sinh thái: Sa Pa, hồ Ba Bể - Kinh tế biển: nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch vịnh Hạ Long. Tây Bắc Núi cao, địa hình hiểm trở. Khí hậu - Phát triển thủy điện( thủy điện Hòa Bình, nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn thủy điện Sơn La trên sông Đà). - Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn(cao nguyên Mộc Châu) Câu 27: Đặc điểm dân cư- xã hội của vùng Trung du miên núi Bắc Bộ? a. Đặc điểm: - Đây là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người(Thái, Mường, Dao, Mông, Tày, Nùng ). Người Kinh cư trú ở hầu hết các địa phương. - Trình độ dân cư- xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc - Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc đổi mới. b. Thuận lợi: - Đồng bào các dân tộc có nhiều kinh nghiệm canh tác trên đất dốc, kết hợp sản xuất nông nghiệp với lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt. - Đa dạng về văn hóa c. Khó khăn: - Trình độ văn hóa, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế - Đời sống người dân còn nhiều khó khăn Câu 28: Đặc điểm ngành công nghiệp của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ? - Thế mạnh chủ yếu: + Khai thác và chế biến khoáng sản(than tập trung ở tỉnh Quảng Ninh) + Thủy điện(Tây Bắc): Hòa Bình, Sơn La, Thác Bà + Nhiệt điện(Đông Bắc): Uông Bí - Trung tâm luyện kim đen Thái Nguyên - Ngoài ra: công nghiệp nhẹ, chế biến thực phẩm, sản xuất xi măng, thủ công mĩ nghệ. 7
  8. - Các trung tâm công nghiệp: Thái Nguyên, Hạ Long, Việt Trì Câu 29: Đặc điểm ngành nông nghiệp của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ? - Cơ cấu sản phẩm đa dạng( nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới), qui mô sản xuất tương đối tập trung. - 1 số sản phẩm có giá trị trên thị trường:chè, hồi, hoa quả(vải thiều, mận, mơ, lê, đào ) Chè được trồng nhiều nhất ở vùng này của nước ta - Lúa, ngô: là các cây lương thực chính - Nghề rừng phát triển mạnh theo hướng nông- lâm kết hợp - Trâu: chiếm tỉ trọng nhiều nhất cả nước(57,3%), lợn - Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản(cá, tôm) Câu 30: Thế mạnh về du lịch của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? Vùng TDMNBB có nhiều cảnh quan thiên nhiên và nhân tạo, được thế giới và nhà nước công nhận là di sản văn hoá đặc sắc. - Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên của thế giới và là khu bảo tồn đa dạng sinh học biển của nước ta. - Đền Hùng, hang Pắc Pó, Tân Trào, Điện Biên là những địa điểm du lịch gắn liền với cội nguồn lịch sử, cách mạng dân tộc. - SaPa, Tam Đảo, Hồ Ba Bể là những địa điểm du lịch sinh thái hấp dẫn II. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Câu 31: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBSH: * Thuận lợi - Vị trí: ĐB sông Hồng tiếp giáp với Trung du và miền núi Bắc bộ, Bắc Trung bộ, vùng biển, vị trí điạ lý dễ dàng trong giao lưu kinh tế-xã hội với các vùng trong nước - Tài nguyên thiên nhiên : + Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu thủy văn thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ. Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, tạo điều kiện thâm canh, tăng vụ, trồng cây ôn đới, cận nhiệt + Tài nguyên khoáng sản có giá trị là các mỏ đá xây dựng trữ lượng lớn, sét cao lanh thuận lợi phát triển ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. + Bờ biển phát triển nuôi trồng đánh bắt thủy sản, du lịch * Khó khăn - Thời tiết thường không ổn định, hay có bão lụt làm thiệt hại mùa màng, đường sá - Nhiều khu vực đất đã bị bạc màu, diện tích đất canh tác ngày càng thu hẹp Câu 32: Sản xuất lương thực thực phẩm ở ĐBSHồng có tầm quan trọng như thế nào? ĐBSHồng có những thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực thực phẩm a. Sản xuất lương thực thực phẩm ở ĐBSH có tầm quan trọng : Cung cấp cho nhu cầu nhân dân về lương thực, thực phẩm. Đây là vùng đông dân nhất nước ta, vì vậy đảm bảo lương thực, thực phẩm cho nhân dân là nhiệm vụ chiến lược của nền kinh tế - Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, cải thiện đời sống nhân dân - Tạo ra nguồn nguyên liệu để phát triển công nghiêp chế biến b. Những thuận lợi và khó khăn: - Thuận lợi: đất phù sa sông phì nhiêu màu mỡ; khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh thuận lợi trồng 1 số cây ưa lạnh; hệ thống sông ngòi dày đặc, nguồn nước dồi dào,chủ yếu là đất phù sa thuận lợi cho sản xuất lúa nước; cơ sở vật chất tương đối hoàn thiện; dân cư và nguồn lao động dồi dào, người lao động có kinh nghiệm sản xuất cây lúa nước - Khó khăn: Thời tiết diễn biến thất thường, thiên tai; Nhiều nơi đất bị bạc màu, diện tích đất lầy thụt, đất nhiễm phèn, nhiễm mặn không canh tác được .Do dân số đông nên bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp, đồng thời gây sức ép lớn đến sản xuất lương thực thực phẩm Câu 33: Đặc điểm dân cư- xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng? a. Đặc điểm: - Số dân: đông nhất cả nước( 17,5 triệu người năm 2002) - Mật độ dân số cao nhất cả nước( 1179 người/km2 năm 2002) b. Thuận lợi: 8
  9. - Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn - Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật - Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước, hệ thống đê dài trên 3000km. - Có 1 số đô thị được hình thành từ lâu đời(Hà Nội, Hải Phòng) c. Khó khăn: - Sức ép của dân số đông đối với phát triên kinh tế- xã hội - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm Câu 34: Ngành công nghiệp của vùng đồng bằng sông Hồng: - Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa - Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh - Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng - Các ngành công nghiệp trọng điểm: chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí - Các sản phẩm công nghiệp quan trọng là máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng Câu 35: Nông nghiệp của ĐBSH? a.Thành tựu: - Diện tích và tổng sản lượng lương thực lớn thứ 2 cả nước(chỉ đứng sau Đồng bằng sông Cửu Long) nhưng trình độ thâm canh cao - Năng suất lúa cao nhất cả nước(56,4 tạ/ha năm 2002) - Phát triển các loại cây ưa lạnh trong vụ đông đem lại hiệu quả kinh tế lớn (ngô đông, khoai tây, cà rốt). - Đàn lợn có số lượng lớn nhất nước (27,2% năm 2002); chăn nuôi bò sữa, gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang phát triển. b. Khó khăn: - Diện tích canh tác đang bị thu hẹp do sự mở rộng đất thổ cư và đất chuyên dùng, số lao động dư thừa. - Sự thất thường của thời tiết như: bão, lũ, sương giá. - Nguy cơ ô nhiễm môi trường do sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu không đúng phương pháp, không đúng liều lượng . III. VÙNG BẮC TRUNG BỘ Câu 36: Trình bày và nêu ý nghĩa vị trí điạ lý của vùng Bắc Trung Bộ - Bắc Trung Bộ là dãy đất hẹp ngang kéo dài từ dãy Tam Điệp đến dãy Bạch Mã. Phía tây là dãy núi Trường Sơn bắc giáp với Lào, phiá đông là biển Đông - Lãnh thổ kéo dài làm cho thiên nhiên của vùng có sự phân hóa từ bắc xuống nam - Phía đông giáp biển giàu tiềm năng cho sự phát triển cảng biển, đánh đánh bắt và nuôi trồng thủy sản - Được coi là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước, mở rộng quan hệ với các vùng trong nước, Lào Câu 37: Điều kiện tự nhiên Bắc Trung Bộ ? a) Thuận lợi:Tài nguyên thiên nhiên đa dạng: - Khoáng sản phong phú: quặng sắt, thiếc, đá vôi - Đất đai: dải đất ven biển cho phép sản xuất lương thực, thực phẩm, vùng đồi đất feralit thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp - Rừng khá phong phú, tỉ lệ đất lâm nghiệp có rừng cao - Đường bờ biển dài, vùng biển rộng giàu tiềm năng, bãi cá tôm, cảng biển, nghề làm muối - Tài nguyên du lịch phong phú(động Phong Nha- kẻ Bàng, Cố đô Huế, quê Bác ). b) Khó khăn - Vùng nằm trong khu vực có nhiều thiên tai thường xảy ra như bão, lũ, hạn hán, cát lấn, gió khô nóng - Địa hình có độ dốc lớn, đồng bằng nhỏ hẹp . Câu 38: Trình bày đặc điểm dân cư- xã hội của vùng Bắc Trung Bộ? a. Đặc điểm: - Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc(Kinh, Thái, Mường, Bru- Vân Kiều ) - Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ đông sang tây: 9
  10. Các dân tộc Hoạt động kinh tế Đồng bằng ven biển phía đông Chủ yếu là người Kinh Sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản Miền núi, gò đồi phía tây Chủ yếu là các dân tộc: Thái, Nghề rừng, trồng cây công nghiệp Mường, Tày, Mông, Bru- lâu năm, canh tác trên nương rẫy, Vân Kiều chăn nuôi trâu, bò đàn b. Thuận lợi: Lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên. c. Khó khăn: Múc sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế. Câu 39: Nông nghiệp, công nghiệp của Bắc Trung Bộ? 1. Nông nghiệp a. Trồng trọt +/ Sản xuất lương thực: - Năng suất lúa và bình quân lương thực theo đầu người của vùng thấp hơn so với cả nước - Nơi trồng lúa chính: ĐB ven biển các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh +/ Cây công nghiệp hàng năm( lạc, vừng )trồng với diện tích khá lớn trên vùng đất cát pha duyên hải +/ Cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm: trồng ở vùng đồi gò phía tây. +/ Trồng rừng theo hướng nông- lâm kết hợp b. Chăn nuôi - Nuôi trâu, bò đàn( vùng đồi gò phía tây). - Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản( vùng ven biển phía đông). 2. Công nghiệp: - Giá trị sản xuất công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ (năm 2002 là 3.8% ) nhưng không ngừng tăng. - Các ngành công nghiệp quan trọng: CN khai thác khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng - Các ngành như: chế biến gỗ, cơ khí, dệt kim, may mặc, chế biến thực phẩm đang phát triển. - Các trung tâm công nghiệp: Thanh Hóa, Vinh, Huế * Khó khăn: - Hay xảy ra thiên tai(bão, lũ, hạn hán, gió tây khô nóng, cát bay) - Cơ sở hạ tầng yếu kém, hậu qủa của chiến tranh còn nặng nề. Câu 40: Tại sao nói du lịch là thế mạnh phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ? - BTB có tài nguyên du lịch đa dạng phong phú + Nhiều bãi biển đẹp : Sầm Sơ (Thanh Hóa), Cửa Lò(Nghệ An , Thiên Cầm (Hà Tĩnh ), Thuận An, Lăng Cô(Thừa Thiên Huế ) + Có nhiều vườn quốc gia : Phong Nha Kẻ Bàng (Quảng Bình), Bạch Mã (Thừa Thiên Huế ) + Có nhiều di tích lịch sử văn hóa: (Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An- Quê hương Bác Hồ ), Cố đô Huế +Nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn : Kim Liên, Phong Nha- Kẻ Bàng, Cố đô Huế + Số lượng khách du lịch đến BTB ngày càng đông IV. VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ Câu 41 :Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ a) Thuận lợi: * Về vị trí điạ lý: Với hình thể hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận; Duyên hải Nam Trung bộ là cầu nối Bắc Trung Bộ với Tây nguyên và Đông Nam Bộ đồng thời kết hợp kinh tế và quốc phòng giữa đất liền với các quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa trên biển Đông * Tài nguyên thiên nhiên: - Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển( biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu 10
  11. - Các tỉnh duyên hải Nam Trung bộ đều có núi, gò đồi ở phiá tây, dãy đồng bằng hẹp ở phiá đông ; các đồng bằng ven biển sản xuất lương thực, thực phẩm, vùng đất rừng chăn nuôi, có điều kiện phát triển chăn nuôi gia súc. -Rừng của Duyên hải Nam Trung bộ còn khá phong phú, độ che phủ rừng của vùng còn 39 %; cung cấp gỗ rừng, một số đặc sản quý hiếm: quế, trầm hương, - Khoáng sản: cát thuỷ tinh, titan, vàng thuận lợi khai thác và chế biến khoáng sản * Dân cư- xã hội: - Nguồn lao động dồi dào, cần cù, kiên cường đấu tranh chống giặc ngoại xâm, giàu kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai và khai thác tài nguyên biển - Là vùng có nhiều di tích văn hoá lịch sử được UNESCO công nhận: phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn (Quảng Nam ) - Là vùng có quốc lộ 1A, có đường sắt Bắc Nam chạy qua, có hệ thống cảng biển, tạo điều kiện phát triển kinh tế b) Khó khăn: - Vùng thường chịu ảnh hưởng của thiên tai: bão, lũ, hạn hán - Hiện tượng sa mạc hoá có nguy cơ mở rộng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ Câu 42: Đặc điểm dân cư- xã hội Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ a. Đặc điểm: Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía đông và phía tây: Dân cư Hoạt động kinh tế Đồng bằng ven biển Chủ yếu là người kinh, 1 bộ phận nhỏ Hoạt động coogn nghiệp, là người Chăm. Mật độ dân số cao, thương mại, du lịch, khai thác phân bố tập trung ở các thành phố, thị và nuôi trông thủy sản. xã Miền đồi núi phía tây Chủ yếu là các dân tộc: Cơ tu, Ba-na, Chăn nuôi gia súc lớn( bò đàn), Ê đê Mật độ dân số thấp. Tỉ lệ hộ nghề rừng, trồng cây công nghèo còn khá cao nghiệp. b. Thuận lợi: - Nguồn lao động dồi dào, cần cù, kiên cường đấu tranh chống giặc ngoại xâm, giàu kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai và khai thác tài nguyên biển - Nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn( Phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn, Nha Trang, ) c. Khó khăn: Đời sống của 1 bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn Câu 43: Nông nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung bộ? - Thế mạnh: + Khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản: chiếm 27,4% giá trị thủy sản khai thác của cả nước(2002) Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực là mực, tôm, cá đông lạnh. Nghề làm muối, chế biến thủy sản khá phát triển, nổi tiếng là muối Cà Ná, Sa Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết. + Chăn nuôi bò(1008,6 nghìn con năm 2002) - Khó khăn: + Quĩ đất nông nghiệp hạn chế, đất xấu, thiếu nước, thường bị bão lụt vào mùa mưa. + Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn trung bình của cả nước. Câu 44 : Công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung bộ? - Giá trị sản xuất công nghiệp ngày càng tăng. - Cơ cấu công nghiệp đa dạng, gồm: + Cơ khí(Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang) + Chế biến thực phẩm(Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết ) + Chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng(dệt, may ) + Khai thác khoáng sản: cát(Khánh Hòa), titan(Bình Định) + Cơ khí sửa chữa, lắp ráp(Đà Nẵng, Quy Nhơn) - Các trung tâm công nghiệp: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. Câu 45: Duyên hải Nam Trung bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào? 11
  12. - Việc khai thác các tiềm năng kinh tế biền ở Duyên hải Nam Trung Bộ được thể hiện ở các ngành kinh tế biển của vùng - Ngư nghiệp là thế mạnh cuả vùng, chiếm 27,4 % giá trị thủy sản khai thác của cả nước (2002). Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là mực tôm, cá đông lạnh - Nghề làm muối phát triển, chế biến thủy sản khá phát triển: muối Cà Ná, Sa Huỳnh; nước mắm Nha Trang, Phan Thiết - Khai thác cát thuỷ tinh, ti tan - Du lịch biển phát triển với các bãi tắm nổi tiếng: Non Nước, Nha Trang, Mũi Né - Cảng biển phát triển như Đà Nẵng, Dung Quất V. VÙNG TÂY NGUYÊN Câu 46: Trình bày các đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Tây Nguyên?(Bảng 28.1 SGK trang 103) *. Đặc điểm: - Có địa hình cao nguyên xếp tầng (từ bắc vào nam của vùng có các cao nguyên: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắck, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh) - Có các dòng sông chảy về các vùng lãnh thổ lân cận: sông Đồng Nai chảy về Đông Nam Bộ, sông Ba chảy về Duyên hải Nam Trung Bộ, sông Xê Xan và Xrê Pôk chảy về Đông Bắc Cam-pu-chia - Có nhiều tài nguyên thiên nhiên: đất, rừng, khí hậu, nguồn nước và tiềm năng thủy điện *. Thuận lợi Tây Nguyên có tài nguyên thiên nhiên phong phú thuận lợi cho phát triển kinh tế đa ngành: - Đất badan có khoảng 1,36 triệu ha chiếm 66% diện tích đất badan của cả nước, thích hợp để trồng cà phê, cao su, hồ tiêu, bông, chè, dâu tằm - Rừng: Diện tích rừng tự nhiên còn khá nhiều gần 3 triệu ha chiếm 25% diện tích rừng của cả nước - Khí hậu: cận xích đạo, khí hậu cao nguyên mát mẻ thích hợp để trồng nhiều loại cây đặc biệt là cây công nghiệp - Nguồn nước và tiềm năng thủy điện lớn chiếm 21% trữ năng thủy điện của cả nước - Khoáng sản: Bô xit có trữ lượng lớn khoảng hơn 3 tỉ tấn - Tài nguyên du lịch sinh thái: khí hậu mát mẻ, phong cảnh thiên nhiên đẹp( Đà Lạt) *. Khó khăn - Mùa khô kéo dài gây nguy cơ thiếu nước và cháy rừng - Nạn chặt phá rừng bừa bãi ảnh hưởng xấu đến môi trường Câu 47: Trình bày đặc điểm dân cư- xã hội của vùng Tây Nguyên? a. Đặc điểm: - Số dân: ít nhất cả nước( hơn 4,4 triệu người năm 2002) - Mật độ dân số thấp nhất cả nước, là vừng thưa dân nhất nước ta(81 người/km2 năm 2002) - Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người(chiếm 30%): Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Mnông, Cơ-ho - Dân tộc Việt(Kinh) phân bố chủ yếu ở các đô thị, ven đường giao thông, các nông, lâm trường b. Thuận lợi: Nền văn hóa giàu bản sắc, thuận lợi cho phát triển du lịch c. Khó khăn: Thiếu lao động, trình độ lao động chưa cao. Câu 48: Nông nghiệp ở Tây Nguyên? a. Trồng trọt - Sản xuất cây công nghiệp phát triển khá nhanh, những cây công nghiệp quan trọng như: chè, cà phê, cao su, điều + Cây cà phê: Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ,phân bố : Đắc Lắc(nhiều nhất ), Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng . Diện tích và sản lượng lớn, có diện tích chiếm 85,1% , sản lượng chiếm 90,6 % so với cà phê cả nước(năm 2001) + Cây cao su: Phân bố chủ yếu ở Gia Lai, KonTum, Đắc Lắc, Đắc Nông.->Gia Lai là tỉnh trồng nhiều nhất. + Cây chè: phân bố chủ yếu ở Lâm Đồng, Gia Lai (Lâm Đồng là tỉnh trồng nhiều nhất) (23,2% diện tích cả nước) . - Nhiều địa phương có thâm canh lúa, rau màu lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày 12
  13. - Trồng hoa, rau quả ôn đới nổi tiếng ở Đà Lạt - Lâm nghiệp: kết hợp khai thác rừng tự nhiên với trồng mới, khoanh nuôi, giao khoán bảo vệ rừng, gắn khai thác với chế biến.Độ che phủ rừng cao( 54,8% năm 2003) b. Chăn nuôi: gia súc được đẩy mạnh (Trâu, bò) * Khó khăn : Thiếu nước tưới trong mùa khô, biến động về giá cả Câu 49: Công nghiệp ở Tây Nguyên - Chiếm tỉ lệ thấp trong cơ cấu GDP nhưng đang chuyển biến tích cực - Thủy điện: có qui mô khá lớn( Yaly, Đrây- H’Linh) - Các ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản phát triển khá nhanh - Các trung tâm công nghiệp: Đà Lạt, Buôn Ma Thuột, Plâyku Câu 50: Tình hình sản xuất, phân bố cây chè(SGK trang 112) a. Tình hình sản xuất - Diện tích và sản lượng ngày càng tăng năm 2001 diện tích chè ở TDMNBB là 67,6 nghìn ha chiếm 68,8 % diện tích cả nước và 47nghìn tấn chiếm 62,1 % cả nước b. Phân bố - Tập trung chủ yếu ở TDMNBB : Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Sơn La. Tây Nguyên chủ yếu ở Lâm Đồng - TDMNBB có đất feralít, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh, vành đai cận nhiệt đới thấp thích hợp với sinh thái của cây chè , người dân có nhiều kinh nghiệm trồng và chế biến chè , thị trường trong nước và thế giới có nhu cầu cao c. Thị trường tiêu thụ - Trong nước - Trên thế giới như các nước EU, LB Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc *Lưu ý: Đặc điểm ngành dịch vụ của các vùng thì học theo vở ghi với dàn ý: - Giao thông vận tải(kể tên, vai trò) - Bưu chính viễn thông: ngày càng phát triển - Mặt hàng xuất khẩu chủ lực - Du lịch(kể tên các địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng) 1 số công thức tính: 1. Tính % bộ phận= (Số liệu bộ phận: Tổng số). 100 2. Tính tốc độ tăng trưởng %= ( Số liệu năm cần tính: Số liệu năm đầu tiên).100 3. Tính mật độ dân số( người/km2)= Số dân(người): Diện tích(km2) 4. Tính bình quân đất nông nghiệp theo đầu người(ha/người)=Diện tích đất(ha): Dân số(người) ___ 13