Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn 6

doc 10 trang thaodu 3000
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_ngu_van_6.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn 6

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6 A. PHẦN VĂN BẢN: I. TRUYỆN DÂN GIAN: 1. Một số khái niệm của thể loại truyện dân gian : a. Truyền thuyết :Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. Con rồng cháu tiên, bánh chưng bánh giầy, thánh giĩng, sơn tinh, thủy tinh, sự tích hồ gươm b. Truyện cổ tích :Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc : - Nhân vật bất hạnh ( như : người mồ côi, người con riêng, người em út, người có hình dạng xấu xí, .); - Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ; - Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch ; - Nhân vật là động vật (con vật biết nói năng, hoạt động như con người). Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công. Thạch sanh, em bé thơng minh, cây bút thần, ơng lão đánh cá và con cá vàng c. Truyện ngụ ngôn :Loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chính về con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống. ếch ngồi đáy giêng, thầy bĩi xem voi, chân ,tay, tai ,mắt ,miệng d. Truyện cười :Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. Treo biển, lợn cưới áo mới 2. Bảng tổng kết các truyện dân gian đã học: Thể Tên Chi tiết tưởng Nghệ thuật Ý nghĩa loại truyện tượng kì ảo Con *Nguồn gốc và *Sử dụng các yếu tố tưởng *Ngợi ca nguồn gốc cao quí Rổng hình dạng của tượng kì ảo của dân tộc và ý nguyện đồn cháu LLQ, Âu Cơ và -Xây dựng hình tượng nhân kết gắn bĩ của dân tộc ta. Tiên việc sinh nở của vật mang dáng dấp thần linh ĐỌC Âu Cơ) THÊM - 1 -
  2. Bánh *Lang Liêu *Sử dụng chi tiết tưởng tượng *Suy tơn tài năng, phẩm chưng được thần -Lối kể chuyện theo trình tự chất con người trong việc bánh mách bảo: thời gian. xây dựng đất nước. giầy "Trong trời ĐỌC đất, khơng gì THÊM quý bằng hạt gạo” Truyền thuyết Thánh *Sự ra đời kì lạ *Xây dựng người anh hùng *Ca ngợi người anh hùng Giĩng và tuổi thơ khác giữ nước mang màu sắc thần đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi thường. kì với chi tiết kì ảo, phi dậy của truyền thống yêu -Ngựa sắt, roi thường, hình tượng biểu nước, đồn kết, tinh thần anh sắt, áo giáp sắt tượng cho ý chí, sức mạnh dũng, kiên cường của dân tộc cùng Giĩng ra của cộng đồng người Việt ta. trận. trước hiểm hoạ xâm lăng. -Giĩng bay về -Cách xâu chuổi những sự trời. kiện lịch sử trong quá khứ với hình ảnh thiên nhiên đất nước: lí giải ao, hồ, núi Sĩc, tre ngà. Sơn *Hai nhân vật *Xây dựng hình tượng nhân *Giải thích hiện tượng mưa Tinh, đều là thần, cĩ vật mang dáng dấp thần linh bão xảy ra ở đồng bằng Bắc Thủy tài năng phi Sơn Tinh,Thủy Tinh với chi Bộ thuở các VH dựng nước; Tinh thường tiết tưởng tượng kì ảo. thể hiện sức mạnh và ước mơ -Tạo sự việc hấp dẫn (Sơn chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc Tinh,Thủy Tinh cùng cầu hơn sống của người Việt cổ. Mị Nương). -Dẫn dắt, kế chuyện lơi cuốn, sinh động. - 2 -
  3. Sự tích * Rùa Vàng, *Xây dựng tình tiết thể hiện ý *Giải thích tên gọi Hồ Hồn Hồ gươm thần nguyện, tinh thần của dân ta Kiếm, ca ngợi cuộc kháng Gươm đồn kết một lịng chống giặc chiến chính nghĩa chống giặc ngoại xâm. Minh do Lê Lợi lãnh đạo đã ĐỌC -Sử dụng một số hình ảnh, chi chiến thắng vẻ vang và ý THÊM tiết kì ảo giàu ý nghĩa (gươm nguyện đồn kết, khát vọng thần, Rùa vàng) . hồ bình của dtân tộc ta. *TS là một nhân -Sắp xếp tình tiết tự nhiên *Ước mơ, niềm tin của nhân vật cĩ nguồn khéo léo( cơng chúa bị câm dân về sự chiến thắng của gốc xuất thân trong hang sâu, nghe đàn khỏi những con người chính nghĩa, cao quí (được bệnh và giải oan cho Thạch lương thiện. Ngọc Hồng sai Sanh nên vợ chồng). thái tử đầu thai -Sử dụng những chi tiết thần làm con, thần kì. Thạch dạy cho võ -Kết thúc cĩ hậu. Sanh nghệ) - Tiếng đàn (cơng lí, nhân ái, yêu chuộng hồ bình) -Niêu cơm thần: (tình người, lịng nhân đạo) -Cung tên vàng Cổ tích Em bé *Khơng cĩ yếu *Dùng câu đố để thử tài-tạo *Đề cao trí khơn dân gian, thơng tố thần kì, chỉ tình huống thử thách để em kinh nghiệm đời sống dân minh cĩ câu đố và bé bộc lộ tài năng, phẩm chất. gian; tạo ra tiếng cười. cách giải đố. -Cách dẫn dắt sự việc cùng mức độ tăng dần, cách giải đố tạo tiếng cười hài hước * Mã Lương *Sáng tạo các chi tiết nghệ *Khẳng định tài năng, nghệ nằm mơ gặp và thuật kì ảo. thuật chân chính phải thuộc về được cho cây -Sáng tạo các chi tiết nghệ nhân dân, phục vụ nhân dân, bút bằng vàng, thuật tăng tiến phản ánh hiện chống lại các ác. Mã Lương vẽ thực cuộc sống với mâu thuẫn -Ước mơ và niềm tin của nhân Cây - 3 -
  4. bút vật trở nên thật. xã hội khơng thể dung hịa. dân về cơng lí xã hội và khả thần -Kết thúc cĩ hậu, thể hiện năng kì diệu của con người. (truyện niềm tin của nhân dân vào cổ tích khả năng của những con Trung người chính nghĩa, cĩ tài Quốc) năng. ĐỌC THÊM Ơng lão * Hình tượng cá *Tạo nên sự hấp dẫn cho *Ca ngợi lịng biết ơn đối với đánh cá vàng- là cơng lí, truyện bằng yếu tố hoang những người nhân hậu và nêu và con là thái độ của đường(hình tượng cá vàng). bài học đích đáng cho những cá vàng. nhân dân với -Kết cấu sự kiện vừa lặp lại kẻ tham lam, bội bạc. người nhân hậu vừa tăng tiến; Xây dựng hình ĐỌC và những kẻ tượng nhân vật đối lập, nhiều THÊM tham lam. ý nghĩa; Kết thúc truyện quay về hồn cảnh thực tế. *Cĩ yếu tố ẩn *Xây dựng hình tượng gần *Ngụ ý phê phán những người Ếch dụ, ngụ ý. gũi với đời sống. hiểu biết cạn hẹp mà lại huênh ngồi -Cách nĩi ngụ ngơn, giáo hoang, khuyên nhủ chúng ta Truyện đáy huấn tự nhiên, sâu sắc. phải biết mở rộng tầm nhìn, ngụ giếng -Cách kể bất ngờ, hài hước, khơng chủ quan kiêu ngạo. ngơn kín đáo. Thầy *Cĩ yếu tố ẩn *Cách nĩi ngụ ngơn, giáo *Khuyên con người khi tìm bĩi dụ, ngụ ý. huấn tự nhiên, sâu sắc: hiểu về một sự vật, hiện tượng xem voi +Lặp lại các sự việc. phải xem xét chúng một cách + Cách nĩi phĩng đại. tồn diện. +Dùng đối thoại, tạo tiếng cười hài hước, kín đáo. Chân, *Cĩ yếu tố ẩn *Sử dụng nghệ thuật ẩn *Nêu bài học về vai trị của Tay, dụ, ngụ ý dụ(mượn các bộ phận cơ thể mỗi thành viên trong cộng Tai, người để nĩi chuyện con đồng khơng thể sống đơn độc, Mắt, người). tách biệt mà cần đồn kết, Miệng gắn bĩ để cùng tồn tại và phát ĐỌC triển. THÊM - 4 -
  5. *Cĩ yếu tố gây *Xây dựng tình huống cực *Tạo tiếng cười hài hước, vui cười (người chủ đoan, vơ lí (cái biển bị bắt bẻ) vẻ, phê phán những người Treo nghe và bỏ và cách giải quyết một chiều thiếu chủ kiến khi hành động Truyện biển ngay, cuối cùng khơng suy nghĩ, đắn đo của và nêu lên bài học về sự cần cười cất nốt cái biển). chủ nhà hàng. thiết phải tiếp thu ý kiến cĩ -Sử dụng những yếu tố gây chọn lọc. cười. -Kết thúc bất ngờ: chủ nhà hàng cất nốt cái biển. *Cĩ yếu tố gây *Tạo tình huống gây cười *Chế giễu, phê phán những Lợn cười (cách hỏi, -Miêu tả điệu bộ, hành động, người cĩ tính hay khoe của- cưới, cách trả lời và ngơn ngữ khoe rất lố bịch của một tính xấu khá phổ biến áo mới điệu bộ khoe hai nhân vật. trong xã hội. của lố bịch). -Sử dụng biện pháp nghệ ĐỌC thuật phĩng đại. THÊM 3. Chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa truyền thuyết với cổ tích; giữa truyện ngụ ngơn với truyện cười: a. So sánh truyền thuyết và truyện cổ tích: * Giống nhau: - Đều cĩ yếu tố hoang đường, kì ảo. - Đều cĩ mơ típ như sự ra đời kì lạ và tài năng phi thường của nhân vật chính * Khác nhau: - Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và cách đánh giá của nhân dân đối với những nhân vật, sự kiện được kể . - Truyện cổ tích kể về cuộc đời của các nhân vật nhất định và thể hiện niềm tin, ước mơ của nhân dân về cơng lí xã hội. b. So sánh ngụ ngơn với truyện cười: * Giống nhau: - Đều cĩ chi tiết gây cười, tình huống bất ngờ. * Khác nhau: - Mục đích của truyện ngụ ngơn là khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học trong cuộc sống . - Mục đích của truyện cười là mua vui, phê phán, chế giễu những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống. B.PHẦN TIẾNG VIỆT: I. Từ và cấu tạo từ tiếng Việt: 1.Từ là gì? -Từ là đơn vị ngơn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. - Từ đơn là từ chỉ cĩ một tiếng, VD: Bàn, ghế, tủ, sách - Từ phức là từ cĩ 2 tiếng trở lên, từ phức gồm cĩ: - 5 -
  6. + Từ ghép: Ghép các tiếng cĩ quan hệ với nhau về nghĩa, VD: Bàn ghế, bánh chưng, ăn ở, mệt mỏi + Từ láy: Cĩ quan hệ láy âm giữa các tiếng với nhau, VD: ầm ầm, sạch sành sanh, trồng trọt, 2. Sơ đồ cấu tạo từ Tiếng Việt: Cấu tạo từ Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy II. Từ mượn: 1. Từ thuần việt: là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra. 2. Từ mượn: (vay mượn hay từ ngoại lai) Là những từ của ngơn ngữ nước ngồi được nhập vào ngơn ngữ của ta để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm, mà tiếng ta chưa cĩ từ thật thích hợp để biểu thị. - Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng việt là từ mượn tiếng Hán (gồm từ gốc Hán và từ Hán việt). - Ngồi ra cịn mượn từ của một số ngơn ngữ khác Anh, Pháp, 3.Cách viết các từ mượn: +Đối với từ mượn đã được Việt hố hồn tồn thì viết như tiếng Việt: +Đối với từ mượn chưa được Việt hố thì dùng gạch nối để nối các tiếng với nhau.(Sin-ga-po, Ma-lai-xi-a ) 3.Nguyên tắc mượn từ: Tiếp thu tinh hoa văn hố nhân loại. Giữ gìn bản sắc dân tộc.Khơng mược từ một cách tuỳ tiện. Mơ hình: Phân loại từ theo nguồn gốc Từ thuần việt Từ mượn Từ mượn Từ mượn Tiếng Hán Các ngơn từ khác Từ gốc Hán Từ Hán Việt III. Nghĩa của từ: 1. Nghĩa của từ :là nội dung mà từ biểu thị. 2. Các giải thích nghĩa của từ: 2 cách. - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị, VD: Tập quán: là thĩi quen của . - Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích. - 6 -
  7. Ví dụ: Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm;Nao núng: Lung lay, khơng vững lịng tin ở mình nữa. IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: 1. Từ cĩ thể cĩ một nghĩa hay nhiều nghĩa. (ví dụ: Tốn học, Văn học, Vật lí học từ cĩ một nghĩa); chân, mắt, mũi từ cĩ nhiều nghĩa) 2. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa. - Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. - Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc. Ví dụ: Mũi (mũi kim, mũi dao, mũi bút ), chân (chân trời, chân mây, chân tường, chân đê, ), mắt (mắt nứa, mắt tre, mắt na ),đầu (đầu giường, đầu đường, đầu sơng, ) V. Lỗi dùng từ: 1- Các lỗi dùng từ: + Lỗi lặp từ. Ví dụ: (1) Truyện dân gian thường cĩ nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc truyện dân gian. (2) Bạn Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp ai cũng đều rất lấy làm quý mến bạn Lan.(từ gạch chân là từ lặp nên loại bỏ để viết lại cho đúng) =>Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều quý mến. + Lỗi lẫn lộn các từ gần âm. Ví dụ: (1) Ngày mai, chúng em sẽ đi thăm quan Viện bảo tàng của tỉnh. (2) Ơng hoạ sĩ già nhấp nháy bộ ria mép quen thuộc. (3) Tiếng Việt cĩ khả năng tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người. (4) Cĩ một số bạn cịn bàng quang với lớp. (5) Vùng này cịn khá nhiều thủ tục như: ma chay, cưới xin đều cỗ bàn linh đình; ốm đau khơng đi bệnh mà ở nhà cúng bái, Những từ gạch chân là từ lặp, nên thay bằng các từ sau: (1)tham quan, (2)mấp máy, (3)sinh động, (4)bàng quan,(5) hủ tục. + Lỗi dùng từ khơng đúng nghĩa. Ví dụ: (1) Mặc dù cịn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc. (2) Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng. (3) Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nơng dân. (4) Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, khơng nên bao biện. (5) Chúng ta cĩ nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hố dân tộc. Sử lại bằng những từ sau : (1) điểm yếu hoặc nhược điểm,(2) bầu hoặc chọn, (3)chứng kiến, (4) thành khẩn và nguỵ biện, (5) tinh tuý IV. Từ loại và cụm từ. 1.Danh từ: a.Danh tõ lµ g×? : Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm b.Đặc điểm ngữ pháp của danh từ: - 7 -
  8. -Khả năng kết hợp:Danh từ cĩ thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, nọ, ấy, kia, và một số từ khác ở sau để tạo thành cụm danh từ. -Chức vụ ngữ pháp của danh từ: +Điển hình là làm chủ ngữ: Cơng nhân này// đang làm việc. +Khi làm vị ngữ phải cĩ từ là đi kèm :Tơi// là người Việt Nam. c. Các loại danh từ: Xem mơ hình danh từ sau: +Danh từ đơn vị:nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật +Danh từ chỉ sự vật:dùng để nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm .Danh từ chung : là tên gọi một loại sự vật .Danh từ riêng:tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương Danh từ Danh từ chỉ đơn vị Danh từ chỉ sự vật Đơn vị tự nhiên Đơn vị quy ước Danh từ chung Danh từ riêng Chính Ước xác chừng -Cách viết hoa danh từ riêng. (Quy tắc viết hoa ) ghi nhớ sgk T-109 2. Cụm danh từ: a.Khái niệm: :Là tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nĩ tạo thành. b.Đặc điểm của cụm danh từ: nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn một danh từ (cơng nhân/chú cơng nhân kia) c.Chức vụ ngữ pháp của cụm danh từ: giống như danh từ *Mơ hình cụm danh từ đầy đủ: Phần trước Phần trung tâm Phần sau t1 t2 T1 T2 s1 s2 (Tồn thể) (Số (DT đơn (DT sự (đặc (Vị trí) lượng) vị) vật) điểm) Tất cả những em học sinh yêu quý kia 3.Số từ và lượng từ: - 8 -
  9. * Số từ: Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. -Khi biểu thị số lượng sự vật, số từ thường đứng trước danh từ (ví dụ: hai con gà, ba học sinh ). -Khi biểu thị số thứ tự, số từ đứng sau danh từ (ví dụ: Canh bốn canh năm vừa chợp mắt; Tơi // là con thứ nhất.) Lưu ý: phân biệt số từ với danh từ đơn vị (số từ khơng trực tiếp kết hợp với chỉ từ, trong khi đĩ danh từ đơn vị cĩ thể trực tiết kết hợp được với số từ ở phía trước và chỉ từ ở phía sau) Ví dụ: khơng thể nĩi: một đơi con trâu, mà cĩ thế nĩi là:một đơi gà kia. * Lượng từ: Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Lượng từ được chia thành hai nhĩm: + Lượng từ chỉ ý nghĩa tồn thể: tất cả, tất thảy, cả, + Lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối: những, mỗi, mọi, từng, các, *Phân biệt số từ và lượng từ: - Số từ chỉ số lượng cụ thể và số thứ tự (một, hai, ba, bốn, nhất, nhì ) - Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều (khơng cụ thể: Những, mấy, tất cả, dăm, vài ) 4. Chỉ từ: * Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí (định vị) của sự vật trong khơng gian hoặc thời gian. * Hoạt động của chỉ từ trong câu: + Làm phụ ngữ S2 ở sau trung tâm cụm danh từ (theo dõi chỉ từ “kia” ở mơ hình cụm danh từ trên) + Làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu. Ví dụ: Chỉ từ (đĩ) làm chủ ngữ và định vị sự vật trong khơng gian (Đĩ // là quê hương của tơi.) C V Ví dụ: Chỉ từ (ấy) làm trạng ngữ và định sự vật trong thời gian (Năm ấy, tơi// vừa trịn ba tuổi.) TN C V 5. Động từ: - Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. - Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ để tạo thành cụm động từ. - Chức vụ ngữ pháp của động từ: + Chức vụ điển hình là làm vị ngữ. + Khi làm chủ ngữ, động từ thường mất hết khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, hãy . -Động từ chia làm hai loại: +Động từ tình thái (thường địi hỏi cĩ động từ khác đi kèm) +Động từ chỉ hành động, trạng thái : động từ chỉ hành động (đi, đững, nằm, hát ) và động từ trạng thái(yêu, ghét, hờn, giận , vỡ, gãy, nát ) C. PHẦN TẬP LÀM VĂN: a. Kể truyện có sẵn : - Đề 1 : Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em. - Đề 2 : Kể lại một truyện đã biết ( truyền thuyết, cổ tích ) bằng lời văn của em . - 9 -
  10. Lưu ý : Tập kể các truyện đã học + Truyền thuyết : Thánh Gióng ; Sơn Tinh, Thủy Tinh. + Cổ tích : Thạch Sanh ; Em bé thông minh + Truyện ngụ ngôn : Ếch ngồi đáy giếng ; Thầy bói xem voi + Truyện cười : Treo biển + Truyện trung đại : Thầy thuốc giỏi tốt nhất ở tấm lòng b. Kể chuyện đời thường : - Đề 1 : Kể về một việc tốt mà em đã làm. - Đề 2 : Kể về một lần em mắc lỗi ( bỏ học, nói dối, không làm bài, ). - Đề 3 : Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến. - Đề 4 : Kể về một kỉ niệm hồi ấu thơ làm em nhớ mãi. - Đề 5 : Kể về một tấm gương tốt trong học tập hay trong việc giúp đỡ bạn bè mà em biết. - Đề 6 : Kể về một kỉ niệm đáng nhớ( được khen, bị chê, gặp may, gặp rủi, bị hiểu lầm, ) - Đề 7 : Kể về những đổi mới ở quê em ( có điện, có đường, có trường mới, cây trồng, ) - Đề 9 : Kể về một người thân của em ( ông bà, bố mẹ, anh chị, ) c. Kể chuyện tưởng tượng : - Đề 1 : Hãy tưởng tượng cuộc đọ sức giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh trong điều kiện ngày nay với máy xúc, máy ủi, xi măng cốt thép, máy bay trực thăng, điện thoại di động, xe lội nước, - Đề 2 : Trẻ em vẫn mơ ước vươn vai một cái là trở thành tráng sĩ như Thánh Gióng. Em hãy tưởng tượng mình mơ thấy Thánh Gióng và hỏi ngài bí quyết, xem ngài khuyên em như thế nào. - Đề 3 : Tưởng tượng một đoạn kết mới cho một truyện cổ tích nào đó mà em biết . - 10 -