Đề cương ôn tập học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2017-2018

doc 6 trang thaodu 3090
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_7_nam_hoc_2017_2018.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kỳ I môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2017-2018

  1. Đề cương ơn tập HK I vật lý 7 năm học 2019 - 2020 ÔN TẬP VẬT LÝ 7 – HỌC KÌ I Chương I : QUANG HỌC I. Lí thuyết: Câu 1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật? Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Mặt Trăng cĩ phải là nguồn sáng khơng? - Ta nhận biết được ánh sáng khi cĩ ánh sáng truyền vào mắt ta. - Ta nhìn thấy một vật khi cĩ ánh sáng truyền từ vật đĩ vào mắt ta. Lưu ý:( Vật đen là vật khơng tự phát ra ánh sáng và cũng khơng hắt lại ánh sáng chiếu vào nĩ. Sở dĩ ta nhận ra vật đen vì nĩ được đặt bên cạnh những vật sáng khác). - Nguồn sáng là vật tự nĩ phát ra ánh sáng. - Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nĩ. - Mặt trăng khơng phải nguồn sáng, chỉ là vật hắt lại ánh sáng từ Mặt Trời Câu 2: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? * Tía sáng là gì? Chùm sáng là gì? Cĩ mấy loại chùm sáng? - Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong mơi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. * Tia sáng : Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng cĩ hướng gọi tia sáng * Chùm sáng là gì? Cĩ mấy loại chùm sáng? - Chùm sáng gồm nhiều tia sáng hợp thành. Cĩ 3 loại chùm sáng: - Chùm sáng song song: Gồm các tia sáng khơng giao nhau trên đường truyền của chúng. - Chùm sáng hội tụ: Gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. - Chùm sáng phân kỳ: Gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. Lưu ý: Cách vẽ - Chùm sáng song song - Chùm sáng hội tụ - Chùm sáng phân kì Câu 3: Bĩng tối là gì? Bĩng nửa tối là gì? Nhật thực là gì? Nguyệt thực xảy ra khi nào? Bĩng tối: Nằm phía sau vật cản, khơng nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. Bĩng nửa tối: Nằm phía sau vật cản, chỉ nhận được 1 phần ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới. - Nhật thực tồn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ cĩ bĩng tối (hay bĩng nữa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất. - Nguyệt Thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất khơng được Mặt Trời chiếu sáng. Câu 4: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới. Gĩc phản xạ bằng gĩc tới. Cho hình vẽ sau + Vẽ tia phản xạ + Tính số đo gĩc phản xạ Câu 5: Tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng? - Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng khơng hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật. - Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đĩ đến gương. Lưu hành nội bộ 1
  2. Đề cương ơn tập HK I vật lý 7 năm học 2019 - 2020 - Các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ cĩ đường kéo dài đi qua ảnh ảo S’. Câu 6: Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi? So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và vùng nhìn thấy của gương phẳng cĩ cùng kích thước. - Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi khơng hứng được trên màn chắn và nhỏ hơn vật. - Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng cĩ cùng kích thước. * Áp dụng: Trên xe ơ tơ, xe máy người ta lắp một gương cầu lồi phía trước người lái xe để quan sát phía sau mà khơng lắp một gương phẳng. Làm như thế cĩ lợi gì? - Vì vùng nhìn thấy của trong gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng cĩ cùng kích thước giúp người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sau. Câu 7: Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm? Gương cầu lõm cĩ tác dụng gì? - Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm khơng hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật. - Gương cầu lõm cĩ tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm và ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. ` Chương 2: Âm học Câu 8: Nguồn âm là gì? Các nguồn âm cĩ chung đặc điểm gì? - Những vật phát ra âm thanh gọi là nguồn âm. - Các vật phát ra âm (nguồn âm) đều dao động. Câu 9: Tần số dao động là gì? Đơn vị tần số là gì? Khi nào vật phát ra âm phát ra cao (âm bổng)? khi nào vật phát ra âm thấp (âm trầm)? - Số dao động trong một giây gọi là tân số. Đơn vị tần số là héc, ký hiêu Hz. - Khi tần số dao động càng lớn thí âm phát ra càng cao. - Khi tần số dao động càng nhỏ thí âm phát ra càng thấp. Lưu ý: (Quan trọng) Thơng thường tai người cĩ thể nghe được âm cĩ tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20000Hz. Những âm cĩ tần số dưới 20Hz gọi là hạ âm. Những âm cĩ tần số lớn hơn 20000Hz gọi là siêu âm. Con chĩ và một số động vật khác cĩ thể nghe được âm cĩ tần số thấp hơn 20Hz, cao hơn 20000Hz. * Cách tính tần số : Ví dụ : Một vật trong 2 phút thực hiện được 1200 dao dao động. Tính tần số dao động đĩ và cho biết vật đĩ cĩ phát ra âm khơng và tai người nghe được khơng ? Giải : 2’ = 120s 1200 dao động 1s 1200.1/120 = 10 dao động. Vậy tần số của dao động trên là 10Hz. - Vật cĩ dao động nên phát ra âm. Âm này cĩ tần số 10Hz trong chất lỏng (nước: 1500m/s) > trong chất khí (không khí: 340 m/s).) Câu 13: Các vật như thế nào thì phản xạ âm tốt? Các vật như thế nào thì phản xạ âm kém? - Những vật cĩ bề mặt cứng, nhẵn là những vật phản xạ âm tốt.( hấp thụ âm kém) - Những vật cĩ bề mặt mềm, gồ ghề là những vật phản xạ âm kém. ( hấp thụ âm tốt) Lưu hành nội bộ 2
  3. Đề cương ơn tập HK I vật lý 7 năm học 2019 - 2020 Lưu ý: Phản xạ âm – Tiếng vang: + Aâm dội lại khi gặp mặt chắn là âm phản xạ. + Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm phát ra ít nhất 1/15 giây. + Vật phản xạ âm tốt: cứng, nhẵn. Vật phản xạ âm kém: mềm, gồ ghề. Câu 14: Nêu một số biện pháp cĩ thể chống ơ nhiễm tiếng ồn? - Giảm độ to của tiếng ồn phát ra - Ngăn chặn đường truyền của tiếng ồn. - Làm cho âm truyền theo hướng khác. Lưu ý: Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, hoạt động của con người. II. BÀI TẬP: Câu 1: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo bởi tia tới một gĩc 130o. Vẽ hình và tính gĩc tới. Câu 2: Chiếu một tia tới SI tới một gương phẳng hợp với gương * Vẽ hình: một gĩc 300 . Vẽ hình xác định tia phản xạ và tính gĩc phản xạ bằng bao nhiêu ? ( Nêu cách vẽ ) Cách vẽ : N S 600 R - Vẽ gương và tia tới. i’ - Vẽ pháp tuyến IN. i 300 - Xác định gĩc tới i G - Vẽ tia phản xạ IR sao cho i’ = i I Tính i’ : * Tính gĩc tới: 0 - Ta cĩ gĩc i + i’ = 130o GIN = GIS + SIN = 90 i’ = I = 130o/2 = 65o => SIN = i = GIN – GIS = 900 - 300 = 600 Hay i’ = i = 600 Câu 3: Trên hình vẽ là các tia tới gương phẳng. Hãy vẽ tiếp các tia phản xạ và xác định độ lớn của gĩc phản xạ? N S 400 I Câu 4: Trên hình vẽ là một gương phẳng và hai điểm N, M. Hãy tìm cách vẽ tia tới và tia phản xạ của nĩ sao cho tia tới đi qua điểm M và tia phản xạ đi qua điểm N. M N . . Lưu hành nội bộ 3
  4. Đề cương ơn tập HK I vật lý 7 năm học 2019 - 2020 Câu 5: Một vật hình mũi tên AB đặt trước gương phẳng như hình vẽ. Hãy xác định ảnh A’B’ của vật AB qua gương. B A Câu 6: Một điểm sáng S đặt trước và chiếu một chùm sáng phân kỳ lên một gương phẳng như hình vẽ. Hãy xác định chùm tia phản xạ. S K I Câu 7: Cho một gương phẳng và vật AB. a. Phải đặt vật AB như thế nào để ảnh A’B’ cùng chiều với vật? (vẽ hình) b. Phải đặt vật như thế nào để ảnh A’B’ ngược chiều với vật? (vẽ hình) Câu 8: Trong TN ở hình 1.1, nếu ta thắp một nắm hương để cho khối bay lên ở phía trước đèn pin, ta sẽ thấy một vệt sáng từ đèn phát ra xuyên qua khĩi. Giải thích vì sao?Biết rằng khĩi gồm các hạt nhỏ li ti bay lơ lửng. Trả lời: Khói gồm các hạt li ti ,các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng .Do đó ánh sáng từ các hạt đó truyền đến mắt Câu 9: Cho 3 cái kim. Hãy nêu rõ cách ngắm như thế nào để chúng thẳng hàng?Giải thích vì sao phải làm như thế? Trả lời: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy kim còn lại *Giải thích :Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2 , kim 2 là vật chắn sáng của kim 3 .Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt . Câu 10: Giải thích vì sao đứng ở nơi cĩ Nhật Thực tồn phần ta lại khơng nhìn thấy Mặt Trời và thấy trời tối lại Trả lời: Nơi có nhật thực tòan phần nằm trong vùng bóng tối của Mặt trăng bị Mặt trăng che khuất không cho ánh sáng Mặt trời chiếu đến .Vì thế đứng ở đó ,ta không nhìn thấy Mặt trời và trời lại tối Lưu hành nội bộ 4
  5. Đề cương ơn tập HK I vật lý 7 năm học 2019 - 2020 Câu 11: Trên hình vẽ 1 tia tới SI chiếu lên một GP. a)Hãy vẽ tia phản xạ?b)Giữ nguyên tia tới SI, muốn thu được 1 tia phản xạ cĩ hướng thẳng đứng từ dưới lên trên thì phải đặt gương như thế nào?Vẽ hình? S S I Câu 12: Vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng trong các trường hợp sau: B A B A A B B A Câu 13: Cho tia tới SI hợp với gương phẳng 1 gĩc 300 như hình vẽ: N a. Hãy tính gĩc tới và gĩc phản xạ. b. Hãy vẽ tia phản xạ của tia sáng này: S . . 300 . I S . A Câu 14: Cho 1 điểm sáng S đặt trước gương phẳng (Hình 3) . a) vẽ ảnh S’ của S tạo bởi gương (Dựa vào tính chất của ảnh) b) Vẽ tia sáng SI cho tia phản xạ đi qua điểm A Câu 15: : Cĩ hai điểm sáng S1, S2 đặt trước gương phẳng? 1. Vẽ ảnh của mỗi điểm tạo bởi gương phẳng? 2. Vẽ hai chùm tia tới từ S1, S2 và hai chùm tia phản xạ tương ứng trên gương? 3. Xác định vùng nhìn thấy của S1’ và S2’ S2 S1 B A Câu 16: Cho vật sáng ABC đặt trước gương phẳng. Hãy vẽ ảnh A’B’C’ của ABC tạo bởi gương phẳng. C Lưu hành nội bộ 5
  6. Đề cương ơn tập HK I vật lý 7 năm học 2019 - 2020 Câu 17: Vẽ tia phản xạ trong các trường hợp sau: S1 450 S1 450 Câu 18: Một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng ( hình vẽ ) . a/ Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật tạo bởi gương. b/ Hãy vẽ vùng đặt mắt để nhìn thấy ảnh A’B' . A B GP Câu 19 :Giải thích tại sao trong phịng cĩ cửa gỗ đĩng kín khơng bật đèn ta khơng nhìn thấy mảnh giấy trắng đặt trên bàn Giải: Vì khi khơng bật đèn thì khơng cĩ ánh sáng chiếu tới mảnh giấy trắng và như vậy sẽ khơng cĩ ánh sáng phản chiếu lại vào mắt ta, nên ta khơng nhìn thấy mảnh giấy trắng được. Câu 20: Vẽ đường truyền của ánh sáng từ điểm A đến gương phẳng rồi phản xạ qua điểm B. Hãy nêu cách vẽ. Trả lời: A A A’ * Nêu cách vẽ : -Lấy A’ đối xứng với A qua GP I -Nối A’ với B, cắt GP tại I. B B - Nối A với I : AI là tia tới, IB là tia phản xạ Câu 22: Để xác định độ sâu của đáy biển, một tàu neo cố định trên mặt nước và phát ra siêu âm rồi thu lại siêu âm phản xạ sau 1,4 giây. Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500m/s. Em hãy tính độ sâu của đáy biển. Câu 23:Nếu nghe thấy tiếng sét sau 3 giây kể từ khi nhìn thấy chớp , thì em cĩ thể biết được khoảng cách từ nơi mình đứng đến chổ sét đánh là bao nhiêu khơng? Câu 24:Em phải đứng cách một vách núi ít nhất là bao nhiêu để tại đĩ em nghe được tiếng vang tiếng nĩi mình? Biết rằng vận tốc truyền âm trong khơng khí là 340m/s Câu 25:Tại sao khi áp tai vào tường, ta cĩ thể nghe được tiếng cười nĩi ở phịng bên cạnh, cịn khi khơng áp tai vào tường ta lại khơng nghe được? Câu 26: Cĩ một bệnh viện nằm cạnh một đường quốc lộ cĩ rất nhiều xe cộ qua lại. Hãy nêu các biện pháp chống ơ nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện này. Câu 27 : Khi nào cĩ ơ nhiễm tiếng ồn ? Em hãy cho biết tiếng ồn giờ ra chơi cĩ độ to khoảng bao nhiêu dB? Câu 28: Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nĩi đến bức tường để nghe được tiếng vang, biết vận tốc của âm trong khơng khí là 340 m/s và để nghe được tiếng vang thì âm phản xạ và âm trực tiếp cách biệt nhau ít nhất 1/15 giây ? Câu 29: Vật 1 thực hiện 500 dao động trong 20 giây, vật 2 thực hiện 750 dao động trong 30 giây. Vật nào phát ra âm trầm hơn, bổng hơn ? Lưu hành nội bộ 6