Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Phan Châu Trinh

pdf 12 trang thaodu 3240
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Phan Châu Trinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_11_nam_hoc.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Phan Châu Trinh

  1. TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH – QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2019 - 2020 TỔ VẬT LÍ MÔN VẬT LÝ - LỚP 11 HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KTHKII – THEO CẤU TRÚC CỦA SỞ GD – ĐT KIẾN Nội dung kiến thức cần ôn và mức độ câu hỏi THỨC Bài tập gợi ý Lý thuyết: 1. Từ tính của dây dẫn có dòng điện Giữa nam châm với nam châm, giữa nam châm với dòng điện, giữa dòng điện với dòng điện có sự tương tác từ. Dòng điện và nam châm có từ tính. 2. Định nghĩa từ trường: là một dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt trong nó. 3. Hướng của từ trường: Từ trường định hướng cho cho các nam châm nhỏ. Qui ước: Hướng của từ trường tại một điểm là hướng Nam – Bắc của kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại điểm đó. 4. Đường sức từ là những đường vẽ ở trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó. 5.Các tính chất của đường sức từ: + Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức; + Các đường sức từ là những đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu; + Chiều của đường sức từ tuân theo những qui tắc xác định; + Qui ước vẽ các đường sức mau (dày) ở chổ có từ trường mạnh, thưa ở chổ có từ trường yếu. Nhận biết (2 câu TN trong đề) Mời giải các câu sau! Câu 1. Tính chất cơ bản của từ trường là Từ A. gây ra lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó. B. gây ra lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó. trường C. gây ra lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó. D. gây ra sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh. Câu 2. Phát biểu nào sau đây về đường sức từ là không đúng? A. Qua bất kỳ điểm nào trong từ trường ta cũng có thể vẽ được một đường sức từ. B. Đường sức từ do nam châm thẳng tạo ra xung quanh nó là những đường thẳng. C. Đường sức mau ở nơi có cảm ứng từ lớn, đường sức thưa ở nơi có cảm ứng từ nhỏ. D. Các đường sức từ có chiều đi từ cực Nam đến cực Bắc của nam châm thử. Câu 3. Trong các phát biểu về từ trường, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Tương tác giữa hai dòng điện là tương tác từ. B. Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra tác dụng từ. C. Xung quanh mỗi điện tích đứng yên tồn tại điện trường và từ trường. D. Đi qua mỗi điểm trong từ trường chỉ có một đường sức từ. Câu 4. Phát biểu nào sau đây về đặc điểm, tính chất của đường sức từ là đúng? A. Các đường mạt sắt của từ phổ chính là các đường sức từ. B. Các đường sức từ của từ trường đều có thể là những đường cong cách đều nhau. C. Các đường sức từ là những đường cong kín hoặc vô hạn ở hai đầu. D. Chiều của đường sức từ chỉ tuân theo qui tắc nắm tay phải. Câu 5. Dây dẫn mang dòng điện không tương tác với A. các điện tích chuyển động. B. nam châm đứng yên. C. các điện tích đứng yên. D. nam châm chuyển động. Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đường sức từ? A. Các đường sức từ của cùng một từ trường có thể cắt nhau. B. Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức từ. C. Các đường sức từ là các đường cong khép kín hoặc vô hạn ở hai đầu. D. Chiều của các đường sức từ là chiều của từ trường. Câu 7. Hai dây dẫn thẳng dài đặt gần nhau và song song với nhau. Khi có hai dòng điện ngược chiều chạy qua thì hai dây dẫn A. hút nhau. B. đẩy nhau. C. không tương tác. D. đều dao động.
  2. Đáp án: 1A,2B,3C,4C,5C,6A,7B Lý thuyết: - Từ trường đều: Từ trường đều là từ trường mà đặc tính của nó giống nhau tại mọi điểm; các đường sức từ là những đường thẳng song song, cùng chiều và cách đều nhau. - Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều có phương vuông góc với các đường sức từ và vuông góc với đoạn dây dẫn, có độ lớn phụ thuộc vào từ trường và cường độ dòng điện chay qua dây dẫn. - Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của từ trường và được đo bằng thương số giữa lực từ tác dụng lên một F đoạn dây dẫn mang dòng diện đặt vuông góc với đường cảm ứng từ tại điểm đó và tích của cường độ dòng điện và chiều dài đoạn dây dẫn đó : B = Il (đơn vị T – Tesla); Có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó - Biểu thức tổng quát của lực từ : + Có điểm đặt tại trung điểm của dây l;+ Có phương vuông góc với l và B ;+ Có chiều tuân theo qui tác bàn tay trái;+ Có độ lớn F = BIl sin Nhận biết (2 câu TN trong đề) Mời giải các câu sau! Câu 1. Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều? A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện trong đoạn dây. B. Tỉ lệ thuận với chiều dài của đoạn dây. Lực C. Tỉ lệ thuận với góc hợp bởi đoạn dây và đường sức từ. D. Tỉ lệ thuận với cảm ứng từ tại điểm đặt đoạn dây. từ. Câu 2. Cảm Từ trường đều là từ trường mà các đường sức từ là các đường ứng từ A. thẳng. B. song song. C. thẳng song song. D. thẳng song song và cách đều nhau. Câu 3. Lực nào sau đây không phải lực từ? A. Lực Trái Đất tác dụng lên vật nặng. B. Lực Trái đất tác dụng lên kim nam châm ở trạng thái tự do làm nó định hướng theo phương bắc nam. C. Lực nam châm tác dụng lên dây dẫn bằng nhôm mang dòng điện. D. Lực hai dây dẫn mang dòng điện tác dụng lên nhau. Câu 4. Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện? A. Vuông góc với phần tử dòng điện. B. Cùng hướng với từ trường. C. Tỉ lệ với cường độ dòng điện. D. Tỉ lệ với cảm ứng từ. Câu 5. Cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường A. vuông góc với đường sức từ. B. nằm theo hướng của đường sức từ. C. nằm theo hướng của lực từ D. không có hướng xác định. Câu 6. Theo quy tắc bàn tay trái thì chiều của ngón cái, ngón giữa lần lượt chỉ chiều của A. Dòng điện - lực từ B. Lực từ - dòng điện C. Cảm ứng từ - dòng điện D. Từ trường - lực từ Câu 7. Nhận xét nào sau đây không đúng về cảm ứng từ? A. Đặc trưng cho từ trường về phương diện tác dụng lực từ. B. Phụ thuộc vào chiều dài đoạn dây dẫn mang dòng điện. C. Trùng với hướng của từ trường. D. Có đơn vị là Tesla. Câu 8. Phương của lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện không có đặc điểm nào sau đây? A. Vuông góc với dây dẫn mang dòng điện. B. Vuông góc với véc tơ cảm ứng từ. C. Vuông góc với mặt phẳng chứa véc tờ cảm ứng từ và dòng điện. D. Song song với các đường sức từ. Câu 9. Nếu lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện tăng 2 lần thì độ lớn cảm ứng từ tại vị trí đặt đoạn dây đó sẽ A. không thay đổi. B. tăng 2 lần. C. tăng 2 lần. D. giảm 2 lần. Câu 10. Một đoạn dây dẫ n mang dòng điện đặt trong từ trư ờng đều. Trường hợp nào sau đây không có lực từ tác dụng lên dây dẫn? A. Dây dẫn song song với B B. Dây dẫn vuông góc với B C. Dây dẫn hợp với B một góc nhọn D. Dây dẫn hợp với B một góc tù.
  3. Câu 11. Lực từ F tác dụng lên đoạn dây dẫn MN có chiều dài l đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B , mang dòng điện I đặt xiên góc với B , được tính theo công thức A. F BIl B. F BIlsin C. F BIl cos D. F BIl tan Đáp án:1C,2D,3A,4B,5B,6B,7B,8D,9A,10A,11B Lý thuyết: Từ trường của dòng diện chạy trong dây dẫn thẳng dài + Đường sức từ là những đường tròn nằm trong những mặt phẵng vuông góc với dòng điện và có tâm nằm trên dây dẫn. + Chiều đường sức từ được xác định theo qui tắc nắm tay phải. I + Độ lớn cảm ứng từ tại điểm cách dây dẫn một khoảng r: B = 2.10-7 . r Từ trường của dòng điện chạy trong dây dẫn uốn thành vòng tròn + Đường sức từ đi qua tâm O của vòng tròn là đường thẳng vô hạn ở hai đầu còn các đường khác là những đường cong có chiều di vào mặt Nam và đi ra mặt Bác của dòng điện tròn đó. I + Nếu khung dây tròn có N vòng dây sít nhau: B = 2 .10-7N ; Chiều: theo qui tắc bàn tay phải nắm hoặc mặt Bắc, Nam R Từ trường của dòng điện chạy trong ống dây dẫn hình trụ + Trong ống dây các đường sức từ là những đường thẳng song song cùng chiều và cách đều nhau. N + Cảm ứng từ trong lòng ống dây: B = 4 .10-7 I = 4 .10-7nI; Với: n = N/l số vòng dây quấn trên một đơn vị dài của lõi. Từ l trường của + Chiều: theo qui tắc bàn tay phải nắm hoặc mặt Bắc, Nam dòng điện Chồng chất từ trường: B B1 B2 Bn Nhận biết (1 câu); Thông hiểu (1 câu TL trong đề); Vận dụng cao(1 câu TL trong đề). Mời giải các câu sau! 1.Trắc nghiệm: Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải của các đường sức từ biểu diễn từ trường do dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài tạo ra? A. Các đường sức là các đường tròn. B. Mặt phẳng chứa các đường sức thì vuông góc với dây dẫn. C. Chiều các đường sức được xác định bởi quy tắc bàn tay trái. D. Chiều các đường sức không phụ thuộc chiều dòng dòng điện. Câu 2. Độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dây dẫn tròn mang dòng điện không phụ thuộc A. bán kính dây. B. bán kính vòng dây. C. cường độ dòng điện chạy trong dây. D. môi trường xung quanh. Câu 3. Độ lớn cảm ứng từ sinh bởi dòng điện chạy trong ống dây hình trụ không phụ thuộc vào A. chiều dài ống dây. B. số vòng của ống dây. C. đường kính ống dây. D. số vòng dây trên một mét chiều dài ống. Câu 4. Chọn câu sai. Vectơ cảm ứng từ tại một điểm sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài A. vuông góc với dây dẫn. B. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện. C. tỉ lệ nghịch với khoảng cách từ điểm đang xét đến dây dẫn. D. tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn. Câu 5. Một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I đặt trong chân không, cảm ứng từ do dây dẫn gây ra tại điểm M cách dây một khoảng R có độ lớn bằng
  4. I R I A. 2.10 7 B. 2.10 7 C. 2 .10 7 D. 2.10 7 IR R I R Đáp án:1D,2A,3C,4D,5A 2. Tự luận: Câu 1. Cho khung dây tròn bán kính R = 5cm gồm 20 vòng dây quấn nối tiếp với nhau, đặt trong không khí có dòng điện I chạy qua mỗi vòng dây . a. Từ trường ở tâm O vòng dây là B = 5x10-4(T). Tính I . b. Đặt thêm vòng dây giống vòng dây trên sao cho chúng đồng tâm và mặt phẳng mỗi vòng vuông góc nhau. Tính cảm ứng từ tại tâm khi đó Câu 2. Một dòng điện có cường độ I1= 5A chạy trong dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí. a. Xác định cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 10cm?. b. Cảm ứng từ tại điểm N bằng 5.10-5T. Tính khoảng cách từ điểm N đến dây dẫn?.Tìm quỹ tích điểm N? Câu 3. Dùng một dây đồng có phủ một lớp sơn cách điện quấn quanh hình trụ dàì 50cm,đưòng kính 8cm để làm ống dây . Dùng sợi dây dài 314cm quấn ống dây và các vòng quấn sát nhau . Hỏi nếu dòng điện 0,4A chạy qua ống thì cảm ứng từ bên trong ống dây là bao nhiêu? Đ/a: n = 25vòng ; B = 1,256.10-5T Câu 4. Hai dây dẫn thăng dài dặt song song trong không khí cách nhau một khoảng 6cm, có dòng điện ngược chiều I1 = 1A; I2 = 2 A. a) Xác định cảm ứng từ tại N cách I1 một đoạn 6cm, cách I2 một đoạn I2 một đoạn 12cm? b) Xác định vị trí tại đó cảm ứng từ bằng 0? Câu 5. Hai dây dẫn thăng dài dặt song song trong không khí cách nhau một khoảng 6cm, có dòng điện ngược chiều I1 = 5A; I2 = 10 A. a) Xác định cảm ứng từ tại N thuộc mặt phẳng hai dây, cách I một đoạn 6cm, cách I một đoạn I một đoạn 12cm? 1  2 2 b) Xác định vị trí điểm M thuộc mặt phẳng hai dây sao cho B1M 2B2M ? Câu 6. Hai dây dẫn thăng dài dặt song song trong không khí cách nhau một khoảng 6cm, có dòng điện I1 = 2A; I2 chưa biết. a) Xác định cảm ứng từ do dòng I1 gây ra tại M cách nó một đoạn 12cm? b) Tìm I2 để cảm ứng từ do hai dòng gây ra tại O cách dây I1 8cm, cách dây I2 2cm và thuộc mặt phẳng 2 dây là bằng 0? Lý thuyết: - Từ thông : Từ thông qua một diện tích S đặt trong từ trường đều:  = BScos ; Với là góc giữa pháp tuyến n và B . * Đặc điểm:  có giá trị đại số; Trong hệ SI đơn vị từ thông là vêbe (Wb); 1Wb = 1T.1m2. - Mỗi khi từ thông qua mạch kín (C) biến thiên thì trong mạch kín (C) xuất hiện một dòng điện gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ. - Hiện tượn g cảm ứng điện từ chỉ tồn tại trong khoảng thời gian từ thông qua mạch kín biến thiên. - Định luật Len xơ: Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho từ trường cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ Từ thông. thông ban đầu qua mạch kín. Khi từ thông qua mạch kín (C) biến thiên do kết quả của một chuyển động nào đó thì từ trường cảm ứng có tác dụng Cảm chống lại chuyển động nói trên. ứng điện từ Nhận biết (2 câu TN trong đề); Vận dụng thấp (1 câu TL trong đề). Mời giải các câu sau! 1.Trắc nghiệm: Câu 1. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị đo từ thông ? A. Vêbe (Wb) B. Tích Tesla với mét vuông (T.m2.) C. Henry (H) D. Tích Henri với Ampe (H.A) Câu 2. Đơn vị của từ thông là A. mT B. m2T C. m2N/T D. m2/T Câu 3. Chọn phát biểu sai về từ thông? A. Từ thông đo bằng đơn vị Wb. B. Từ thông là đại lượng vô hướng.
  5. C. Từ thông có thể dương, âm hay bằng 0. D. Từ thông là đại lượng vectơ. Câu 4. Khi nói về hiện tượng cảm ứng điện từ, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Khi có sự biến đổi từ thông qua mặt giới hạn bởi một mạch điện, thì trong mạch xuất hiện suất điện động cảm ứng. B. Dòng điện xuất hiện khi có sự biến thiên từ thông qua mạch điện kín gọi là dòng điện cảm ứng. C. Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra luôn ngược chiều với chiều của từ trường đã sinh ra nó. D. Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra có tác dụng chống lại nguyên nhân đã sinh ra nó. Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng cảm ứng điện từ? A. Trong hiện tượng cảm ứng điện từ, từ trường có thể sinh ra dòng điện. B. Dòng điện cảm ứng cũng sinh ra từ trường. C. Dòng điện cảm ứng trong mạch kín xuất hiện khi từ thông qua mạch biến thiên. D. Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi mạch kín đứng yên trong từ trường không đổi. Câu 6. Một diện tích S đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B, góc giữa vectơ cảm ứng từ và vectơ pháp tuyến là . Từ thông  qua diện tích S được tính theo công thức A.  =BS.sin B.  =BS.cos C.  = BS.tan D.  = BS.cot Đáp án:1C,2B,3D,4C,5D,6B. 2.Tự luận: 1. Một vòng dây phẳng giới hạn diện tích S = 5 cm2 đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 0,1 T. Mặt phẳng vòng dây làm thành với B một góc = 300. Tính từ thông qua S. 2. Một khung dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,06 T sao cho mặt phẵng khung dây vuông góc với các đường sức từ. Từ thông qua khung dây là 1,2.10-5 Wb. Tính bán kính vòng dây. 3. Một khung dây phẵng giới hạn diện tích S = 5 cm2 gồm 20 vòng dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ từ B = 0,1 T sao cho mặt phẳng khung dây hợp với véc tơ cảm ứng từ một góc 600. Tính từ thông qua diện tích giới hạn bởi khung dây. 4. Một khung dây phẵng diện tích 20 cm2, gồm 10 vòng được đặt trong từ trường đều. Véc tơ cảm ứng từ làm thành với mặt phẵng khung dây góc 300 và có độ lớn bằng 2.10-4 T. Người ta làm cho từ trường giảm đều đến 0 trong thời gian 0,01 s. Tính suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian từ trường biến đổi. 5. Một khung dây tròn bán kính 10 cm gồm 50 vòng dây được đặt trong từ trường đều. Cảm ứng từ hợp với mặt phẵng khung dây một góc 600. Lúc đầu cảm ứng từ có giá trị bằng 0,05 T. Tìm suất điện động cảm ứng trong khung nếu trong khoảng 0,05 s: a) Cảm ứng từ tăng gấp đôi. b) Cảm ứng từ giảm đến 0. Lý thuyết: - Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín. Suất   điện - Suất điện động cảm ứng: eC = - ; Nếu chỉ xét về độ lớn của eC thì:|eC| = | | động t t cảm Lưu ý: Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên từ thông qua mạch kín đó. ứng Bản chất của hiện tượng cảm ứng điện từ là quá trình chuyển hóa cơ năng thành điện năng. Nhận biết (1 câu TN trong đề). Mời giải các câu sau! Câu 1. Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức
  6.  t  A. ec B. ec . t C. ec D. ec t  t Câu 2. Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng của dòng điện được chuyển hóa từ A. hóa năng. B. cơ năng. C. quang năng. D. nhiệt năng. Câu 3. Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ với A. tốc độ biến thiên từ thông qua mạch ấy. B. độ lớn từ thông qua mạch. C. điện trở của mạch. D. diện tích của mạch. Câu 4. Theo định luật Faraday, độ lớn của suất điện động cảm ứng sẽ bằng A. tốc độ biến thiên của từ thông qua mạch kín. B. độ biến thiên của từ thông qua mạch kín. C. thương số giữa bình phương của độ biến thiên từ thông và thời gian xảy ra biến thiên. D. tích giữa độ biến thiên của từ thông và thời gian xảy ra biến thiên. Câu 5. Từ thông gửi qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 0,1s từ thông tăng từ 0,6Wb đến 1,6Wb. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn bằng A. 6 V B. 10 V C. 16V D. 22 V Câu 6. Suất điện động cảm ứng là suất điện động A. sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín B. sinh ra dòng điện trong mạch kín C. được sinh bởi nguồn điện hóa học D. được sinh bởi dòng điện cảm ứng Câu 7. Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ thuận với A. tốc độ biến thiên từ thông qua mạch ấy. B. độ biến thiên từ thông. C. độ lớn từ thông qua mạch. D. diện tích S của mạch. Đáp án:1A,2B,3A,4A,5B,6A,7A. Lý thuyết: Từ thông riêng của một mạch kín có dòng điện chạy qua: R = Li; Với L là hệ số, phụ thuộc vào cấu tạo và kích thước của mạch: gọi là độ tự cảm (H: 1W N 2 henri1; H = b ); Độ tự cảm của một ống dây: L = 4 .10-7. .S 1A l - Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra trong một mạch có dòng điện mà sự biến thiên của từ thông qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch.  i L: Suất điện động tự cảm có độ lớn tỉ lệ với tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch: etc = = - L t t Ứng dụng: Hiện tượng tự cảm có nhiều ứng dụng trong các mạch điện xoay chiều. Cuộn cảm là một phần tử quan trọng trong các mạch điện xoay chiều Tự có mạch dao động và các máy biến áp. cảm Nhận biết (1 câu TN trong đề) Mời giải các câu sau! Câu 1. Từ thông riêng của một mạch kín phụ thuộc vào A. cường độ dòng điện qua mạch. B. điện trở của mạch. C. chiều dài dây dẫn. D. tiết diện dây dẫn. Câu 2. Điều nào sau đây không đúng khi nói về hệ số tự cảm của ống dây? A. phụ thuộc vào số vòng dây của ống; B. phụ thuộc tiết diện ống; C. không phụ thuộc vào môi trường xung quanh; D. có đơn vị là H (henry). Câu 3. Suất điện động tự cảm không có giá trị lớn khi
  7. A. dòng điện tăng nhanh. B. dòng điện giảm nhanh. C. dòng điện có giá trị lớn. D. dòng điện biến thiên nhanh. Câu 4. Trong hệ SI, đơn vị của hệ số tự cảm là A. Tesla (T). B. Henry (H). C. Vêbe (Wb). D. Fara (F). Câu 5. Coi L không đổi, suất điện động tự cảm được tính theo công thức  i i A. e L . B. e n . C. e L . D. e L. i. t . tc t tc t tc t tc Câu 6. Khi nói về hiện tượng tự cảm, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch điện do chính sự biến đổi của dòng điện trong mạch đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm. B. Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm. C. Hiện tượng tự cảm là một trường hợp đặc biệt của hiện tượng cảm ứng điện từ. D. Suất điện động cảm ứng cũng là suất điện động tự cảm. Đáp án:1A,2C,3C,4B,5C,6D Lý thuyết: - Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau. - Định luật khúc xạ ánh sáng + Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới (tạo bởi tia tới và pháp tuyến) và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới. sin i + Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn luôn không đổi: = hằng số = n21 = n2/n1 = gọi sin r là chiết suất tỉ đối của môi trường (2) chứa tia kx với môi trường chứa tia tới (1) + Nếu n21 > 1 thì r i : Tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường 2 chiết quang kém môi trường 1. c Liên hệ giữa chiết suất và vận tốc truyền của ánh sáng trong các môi trường: n = . v Nhận biết (2 câu TN trong đề). Khúc Mời giải các câu sau! xạ ánh Câu 1. Theo định lật khúc xạ ánh sáng thì sáng A. tia khúc xạ và tia tới cùng nằm trong mặt phẳng tới. B. tia khúc xạ và tia tói nằm cùng phía so với pháp tuyến tại điểm tới. C. khi góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ cũng tăng bấy nhiêu lần. D. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới. Câu 2. Chiết suất tuyệt đối là chiết suất tỉ đối của A. hai môi trường bất kì với nhau. B. môi trường nước với môi trường không khí. C. môi trường chân không với môi trường thủy tinh. D. môi trường bất kì với môi trường chân không. Câu 3. Theo định luật khúc xạ ánh sáng, khi góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ bằng A.450 B. 00 C. 900 D. 1800 Câu 4. Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ A. luôn nhỏ hơn góc tới B. luôn lớn hơn góc tới C. luôn bằng góc tới D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới Câu 5. Chiếu một tia sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của khối chất đó là A. 2 B. 2 C. 3 D. 3/ 2 Câu 6. Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thuỷ tinh là A. n21 = n1/n2 B. n21 = n2/n1 C. n21 = n2 – n1 D. n12 = n1 – n2 Câu 7. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng A. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới. B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới. C. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới. D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần. Câu 8. Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới
  8. A. luôn lớn hơn 1. B. luôn nhỏ hơn 1. C. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới. D. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới. Câu 9. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng A. luôn lớn hơn 1. B. luôn nhỏ hơn 1. C. luôn bằng 1. D. luôn lớn hơn 0. Câu 10. Theo định luật khúc xạ ánh sáng A .khi góc tới tăng bao nhiêu lầ thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần. B. Tia khúc xạ và tia tới nằm cùng phía so với pháp tuyến. C. Tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng mặt phẳng. D . Góc khúc xạ luôn luôn lớn hơn góc tới . Câu 11. Theo nguyên lý thuận nghịch trong sự truyền ánh sáng thì A. Ánh sáng phát ra từ nguồn S có thể tự quay trở lại S. B. Khi ánh sáng truyền từ S đến R theo một đường nào đó thì có thể truyền ngược lại từ R về S theo đúng đường cũ. C. Ánh sáng có thể truyền theo một đường cong khép kín. D. Ánh sáng có thể truyền từ S đến R và quay về S theo một đường khác. Đáp án:1A,2D,3B,4A,5A,6B,7D,8C,9A,10C,11B Lý thuyết: - Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ ánh sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. - Điều kiện để có phản xạ toàn phần + Ánh sáng truyền từ một môi trường tới một môi trường chiết quang kém hơn. + Góc tới i igh với sinigh = n2/n1. - Ứng dụng: cáp quang truyền thông tin hoặc nội soi (trong y tế); làm ống nhòm = lăng kính phản xạ toàn phần Nhận biết (1 câu TN trong đề). Mời giải các câu sau! Câu 1. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng A. phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường. B. ánh sáng bị phản xạ lại khi gặp bề mặt nhẵn. Phản C. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. xạ D. cường độ ánh sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. toàn Câu 2. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi phần A. Ánh sáng chiếu từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang và góc tới lớn hơn góc giới hạn. B. Ánh sáng chiếu từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn. C. Ánh sáng chiếu từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang và góc tới nhỏ hơn góc giới hạn. D. Ánh sáng chiếu từ môi trường chiết quang kém sang môi trường chiết quang hơn, góc tới nhỏ hơn góc giới hạn. Câu 3. Ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2 với góc tới i. Điều kiện để có phản xạ toàn phần là A. n1 > n2 và i > igh B. n1 igh C. n1 n2 và i < igh Câu 4. Ứng dụng nào sau đây là của hiện tượng phản xạ toàn phần? A. gương phẳng. B. gương cầu. C. thấu kính. D. cáp dẫn sáng trong nội soi. Câu 5. Có 3 môi trường trong suốt. Với cùng góc tới. - nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 2 thì góc khúc xạ là 300 - nếu tia sáng truyền từ môi trường 1 vào môi trường 3 thì góc khúc xạ là 450 Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách 2 và 3 có giá trị bằng A. 300 B. 420 C. không xác định được D. 450 Câu 6. Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5 của thủy tinh bằng 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi chiếu ánh sáng từ A. benzen vào nước. B.nước vào thủy tinh.
  9. C. benzen vào thủy tinh. D. chân không vào thủy tinh. Câu 7. Tia sáng truyền từ nước (n=4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị xấp xỉ bằng A. 410 B. 490 C. 140 D. 450 Câu 8. Tia sáng đơn sắc truyền từ thủy tinh (n1=1,5) đến mặt phân cách với nước (n2=4/3). Để không có tia khúc xạ trong nước thì góc tới phải thỏa mãn điều kiện A. i 630 C. i 270 Câu 9. Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới A. i 480 B. i 420 C. i 490 D. i 430 Câu 10. Chiết suất của nước là 4/3. Chiết suất của không khí là 1. Góc tới giới hạn để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần bằng A. 0,750 và tia tới truyền từ nước sang không khí. B. 48035’ và tia tới truyền từ nước sang không khí. C. 480 35’ và tia tới truyền từ không khí vào nước. D. 0,750 và tia tới truyền từ không khí vào nước. Đáp án:1A,2A,3A,4D,5,D,6A,7B,8B,9C,10B. Lý thuyết: - Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất, thường có dạng lăng trụ tam giác. - Một lăng kính được đặc trưng bởi:+ Góc chiết quang A; + Chiết suất n. - Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng: Chùm ánh sáng trắng khi đi qua lăng kính sẽ bị phân tích thành nhiều chùm sáng đơn sắc khác nhau. - Đường truyền của tia sáng qua lăng kính: tia ló ra khỏi lăng kính thì tia ló bao giờ cũng lệch về phía đáy của lăng kính so với tia tới. - Công dụng: làm máy quang phổ, ống nhòm Nhận biết (1 câu TN trong đề). Mời giải các câu sau! Lăng Câu 1. Lăng kính là một khối chất trong suốt kính A. có dạng lăng trụ tam giác. B. có dạng hình trụ tròn. C. giới hạn bởi hai mặt cầu. D. hình lục lăng. Câu 2. Qua lăng kính có chiết suất lớn hơn chiết suất môi trường, ánh sáng đơn sắc bị lệch về phía A. trên lăng kính. B. dưới của lăng kính. C. cạnh của lăng kính. D. đáy của lăng kính. Câu 3. Góc lệch của tia sáng khi truyền qua lăng kính là góc tạo bởi A. hai mặt bên của lăng kính. B. tia tới và pháp tuyến. C. tia ló và pháp tuyến. D. tia tới lăng kính và tia ló ra khỏi lăng kính. Câu 4. Lăng kính phản xạ toàn phần có tiết diện là tam giác A. đều. B. cân. C. vuông. D. vuông cân. Câu 5. Chiếu một tia sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là một tia sáng đơn sắc vàng. Chùm tia sáng chiếu tới lăng kính là ánh sáng A. hai màu lục, lam. B. đơn sắc vàng. C. tạp sắc. D. Ánh sáng trắng. Đáp án: 1A,2D,3D,4D,5B Lý thuyết: 1 Tiêu cự: f = OF'. Độ tụ: D = (dp) f (m) Thấu Qui ước: Thấu kính hội tụ: f > 0 ; D > 0; Phân kì thì f <0, D <0 kính 1 1 1 df d ' f d .d ' mỏng Công thức xác định vị trí ảnh: = d ' ; d ; f f d d ' d f d ' f d d ' A' B ' d ' f + Công thức xác định số phóng đại: k = = - = AB d f d + Qui ước dấu:
  10. Vật thật: d >0; Ảnh thật: d’ > 0; Ảnh ảo: d’ 0: ảnh và vật cùng chiều; trái tính chất (vật thật cho ảnh ảo) k < 0: ảnh và vật ngược chiều; cùng tính chất (vật thật cho ảnh thật) Nhận biết (1 câu TN trong đề); Thông hiểu (1 câu TL trong đề) Vận dụng thấp (1 câu TL trong đề) Mời giải các câu sau! 1. Trắc nghiệm: Câu 1. Thấu kính là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi A. hai mặt cầu lồi. B. hai mặt phẳng. C. hai mặt cầu lõm. D. hai mặt cầu hoặc một mặt cầu, một mặt phẳng. Câu 2. Trong không khí, trong số các thấu kính sau, thấu kính nào có thể hội tụ được chùm sáng tới song song? A. thấu kính hai mặt lõm. B. thấu kính phẳng lõm. C. thấu kính mặt lồi có bán kính lớn hơn mặt lõm. D. thấu kính phẳng lồi. Câu 3. Trong các nhận định sau, nhận định nào sai về ánh sáng truyền qua thấu kính hội tụ? A. Tia sáng tới song song với trục chính của thấu kính, tia ló đi qua tiêu điểm vật chính. B. Tia sáng đia qua tiêu điểm vật chính thì ló ra song song với trục chính. C. Tia sáng đi qua quang tâm của thấu kính đều đi thẳng. D. Tia sáng tới trùng với trục chính thì tia ló cũng trùng với trục chính. Câu 4. Trong các nhận định sau, nhận định nào sai về chùm sáng qua thấu kính hội tụ khi đặt trong không khí ? A. Chùm sáng tới song song, chùm sáng ló hội tụ. B. Chùm sáng tới hội tụ, chùm sáng ló hội tụ. C. Chùm sáng tới qua tiêu điểm vật, chùm sáng ló song song với nhau. D. Chùm sáng tới thấu kính không thể cho chùm sáng phân kì. Câu 5. Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng về đường truyền ánh sáng qua thấu kính hội tụ? A. Tia sáng tới kéo dài đi qua tiêu điểm ảnh chính thì ló ra song song với trục chính. B. Tia sáng song song với trục chính thì ló ra đi qua tiêu điểm vật chính. C. Tia tới qua tiêu điểm vật chính thì tia ló đi thẳng. D. Tia sáng qua thấu kính bị lệch về phía trục chính. Câu 6. Trong các nhận định sau, nhận định nào sai về đường truyền ánh sáng qua thấu kính phân kì đặt trong không khí? A. Tia sáng tới qua quang tâm thì tia ló đi thẳng. B. Tia sáng tới kéo dài qua tiêu điểm vật chính, tia ló song song với trục chính. C. Tia sáng tới song song với trục chính, tia sáng ló kéo dài qua tiêu điểm ảnh chính. D. Tia sáng qua thấu kính luôn bị lệch về phía trục chính. Câu 7. Trong các nhận định sau về chùm tia sáng qua thấu kính phân kì đặt trong không khí, nhận định nào sai ? A. Chùm tia tới song song thì chùm tia ló phân kì. B. Chùm tia tới phân kì thì chùm tia ló phân kì. C. Chùm tia tới kéo dài đi qua tiêu đểm vật thì chùm tia ló song song với nhau. D. Chùm tới qua thấu kính không thể cho chùm tia ló hội tụ. Câu 8. Nhận định nào sau đây là đúng về tiêu điểm chính của thấu kính? A. Tiêu điểm ảnh chính của thấu kính hội tụ nằm trước kính. B. Tiêu điểm vật chính của thấu kính hội tụ nằm sau thấu kính. C. Tiêu điểm ảnh chính của thấu kính phân kì nằm trước thấu kính. D. Tiêu điểm vật chính của thấu kính phân kì nằm trước thấu kính. Câu 9. Nhận định nào sau đây sai về độ tụ và tiêu cự của thấu kính hội tụ?
  11. A. Tiêu cự của thấu kính hội tụ có giá trị dương. B. Tiêu cự của thấu kính càng lớn thì độ tụ của kính càng lớn. C. Độ tụ của thấu kính đặc trưng cho khả năng hôi tụ ánh sáng mạnh hay yếu. D. Đơn vị của độ tụ là đi ốp (dp). Đáp án: 1D,2D,3A,4D,5D,6D,7D,8C,9B Câu 1. Một thấu kính phẳng-lồi đặt trong không khí, có tiêu cự bằng 20cm. a/ Tính độ tụ của thấu kính. b/ Đặt một vật sáng AB cao 2cm, vuông góc với trục chính và cách thấu kính 30cm. Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh, vẽ ảnh. Câu 2. Chiếu một chùm sáng hội tụ tới thấu kính L thì thấy chùm tia ló song song với trục chính của L. Biết điểm hội tụ của chùm sáng tới là một điểm ảo (ở sau thấu kính) và cách quang tâm O của thấu kính L là 20cm. a/ Hỏi L là thấu kính gì? Vì sao? Tìm tiêu cự của L. b/ Vật sáng AB = 4cm đặt vuông góc trục chính cho ảnh A’B’ cánh vật 15cm. Tìm A’B’ và vẽ ảnh. c/ Tính số phóng đại của kính. Câu 3. Vật sáng AB cao 2 cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có độ tụ 2 đi-ôp. a) Tính tiêu cự của thấu kính. b) Vật sáng AB cách thấu kính 50cm. Xác định tính chất, vị trí, chiều cao ảnh. Vẽ hình. c) Vật sáng AB phải đặt tại đâu để thu được ảnh nhỏ bằng 1/4 lần vật? Câu 4. Vật AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm cho ảnh A’B’ rõ nét trên màn đặt cách vật 80cm. a/ Tính độ tụ của kính? b/Xác định vị trí ảnh, số phóng đại. Vẽ ảnh theo đúng tỉ lệ? Lý thuyết: - Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng khác nhau vẫn được tạo ra ở màng lưới. + Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất (fmax, Dmin). + Khi mắt điều tiết tối đa, tiêu cự của mắt nhỏ nhất (fmin, Dmax). + Khi mắt không điều tiết, điểm trên trục của mắt mà ảnh tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực viễn CV. Đó cũng là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rỏ. Mắt không có tật CV ở xa vô cùng (OCV = ). + Khi mắt điều tiết tối đa, điểm trên trục của mắt mà ảnh còn được tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực cận CC. Đó cũng là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rỏ. Càng lớn tuổi điểm cực câïn càng lùi xa mắt. + Khoảng cách giữa CV và CC gọi là khoảng nhìn rỏ của mắt. OCV gọi là khoảng cực viễn, Đ = OCC gọi là khoảng cực cận. Mắt Nhận biết (1 câu TN trong đề). Mời giải các câu sau! Câu 1. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi A. độ cong của thủy tinh thể để ảnh của vật quan sát hiện rõ nét trên màng lưới. B. đường kính của con ngươi để thay đổi cường độ ánh sáng chiếu vào mắt. C. vị trí của vật để ảnh của vật hiện rõ trên màng lưới. D. khoảng cách từ thủy tinh thể đến màng lưới để ảnh của vật hiện rõ nét trên màng lưới. Câu 2. Mắt điều tiết mạnh nhất khi quan sát vật đặt ở A. Điểm cực viễn. B. Điểm cực cận. C. Trong giới hạn nhìn rõ của mắt. D. Cách mắt 25cm. Câu 3. Khi nhìn vật đặt ở vị trí cực cận của mắt thì A. thuỷ tinh thể có độ tụ nhỏ nhất. B. góc trông vật đạt giá trị cực tiểu C. khoảng cách từ quang tâm của thuỷ tinh thể tới võng mạc là ngắn nhất.
  12. D. thuỷ tinh thể có độ tụ lớn nhất Câu 4. Vị trí đặt vật và sự điều tiết của mắt trong trường hợp nào sau đây là sai để ảnh của vật hiện ra tại điểm vàng V? A. Tại CV khi mắt không điều tiết. B. Tại CC khi mắt điều tiết tối đa. C. Tại một điểm trong khoảng CCCV khi mắt điều tiết thích hợp. D. Tại CC khi mắt không điều tiết. Câu 5. Khi mắt điều tiết tối đa thì ảnh của điểm cực viễn CV được tạo ra A. Tại điểm vàng V. B. Trước điểm vàng V. C. Sau điểm vàng V. D. Không xác định được vì không có ảnh. Câu 6. Khi mắt không điều tiết thì ảnh của điểm cực cận Cc của người viễn thị được tạo ra A. Tại điểm vàng V. B. Trước điểm vàng V. C. Sau điểm vàng V. D. Không xác định được vì không có ảnh. Câu 7. Chọn phát biểu sai khi nói về sự điều tiết của mắt? A. Sự điều tiết là sự thay đổi độ cong các mặt giới hạn của thuỷ tinh thể để ảnh hiện rõ trên võng mạc. B. Khi mắt điều tiết thì tiêu cự của thuỷ tinh thể thay đổi. C. Khi mắt điều tiết thì khoảng cách giữa thuỷ tinh thể và võng mạc thay đổi. D. Mắt chỉ có thể điều tiết khi vật ở trong giới hạn thấy rõ. Câu 8. Khi mắt nhìn vật ở vị trí điểm cực cận thì A. khoảng cách từ thuỷ tinh thể tới võng mạc là ngắn nhât. B. thuỷ tinh thể có độ tụ lớn nhất. C. thuỷ tinh thể có độ tụ nhỏ nhất. D. mắt không điều tiết. Câu 9. Khi mắt nhìn rõ một vật đặt ở điểm cực cận thì A.tiêu cự của thủy tinh thể là lớn nhất. B. mắt không điều tiết vì vật ở rất gần mắt. C. độ tụ của thủy tinh thể là lớn nhất. D. khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là nhỏ nhất. Câu 10. Khi vật ở xa tiến lại gần mắt thì A. tiêu cự của thủy tinh thể tăng lên. B. tiêu cự của thủy tinh thể giảm xuống. C. khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc tăng. D. khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc giảm. Đáp án:1A,2B,3D,4D,5B,6C,7C,8C,9C,10 Tổ Vật Lý – Trường THPT Phan Châu Trinh. Mời các em vào trang web: www.thithutracnghiem.tech để làm đề ôn tập HKII.