Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 9 - Học kì II

doc 8 trang thaodu 15332
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 9 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_dia_li_lop_9_hoc_ki_ii.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 9 - Học kì II

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐIA LÍ 9 HỌC KÌ II 1.VÙNG ĐÔNG NAM BỘ(ĐNB) Câu 1: Trình bày vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng ĐNB? ý nghĩa của vị trí đó? - Gồm 6 tỉnh, thành phố:TP. Hồ Chí Minh, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu -Tiếp giáp: Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, biển Đông, Đồng bằng sông Cửu Long và Cam-pu-chia.( Đảo Côn Đảo thuộc Bà Rịa- Vũng Tàu) - Ý nghĩa: + ĐNB là cầu nối Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ với ĐB sông Cửu Long + Thuận lợi cho giao lưu với các vùng xung quanh và với quốc tế thông qua các cảng biển và hệ thống đường bộ( Từ TP. Hồ Chí Minh với khoảng 2 giờ bay chúng ta có thể tới hầu hết thủ đô các nước trong khu vực Đông Nam Á) - Diện tích: 23 550 km2 - Dân số: 10,9 triệu người( năm 2002) Câu 2:Nêu điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của Đông Nam Bộ? Điều kiện tự nhiên Thế mạnh kinh tế Vùng đất -Địa hình thoải, có độ cao trung bình. - Mặt bằng xây dựng tốt. liền -Chủ yếu là đất badan, đất xám.Ngoài - Các cây trồng thích hợp: cao su, cà phê, ra có đất feralit, đất phù sa hồ tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía, thuốc -Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, lá, hoa quả nguồn sinh thủy tốt - Sông ngòi: Hệ thống sông Đồng Nai Cung cấp nước tưới cho nông nghiệp và gồm sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, thủy điện sông Bé - Hồ: Dầu Tiếng(Tây Ninh), Trị An (Đồng Nai) Vùng biển - Biển ấm, ngư trường rộng lớn, - Đánh bắt hải sản. Giao thông, dịch vụ, nguồn hải sản phong phú, gần đường du lịch biển. hàng hải quốc tế. - Thềm lục địa rộng, nông, giàu tiềm - Khai thác dầu khí ở thềm lục địa. năng dầu khí Câu 3: Vì sao vùng ĐNB có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển? - Biển ấm, ngư trường rộng lớn, nguồn hải sản phong phú, thuận lợi để phát triển ngành đánh bắt hải sản - Gần đường hàng hải quốc tế thuận lợi để phát triển giao thông, dịch vụ và du lịch biển( bãi biển Vũng Tàu, khu di tích lịch sử nhà tù Côn Đảo ) - Thềm lục địa rộng, nông, giàu tiềm năng dầu khí: + Mỏ dầu: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng. + Mỏ khí: Lan Tây, Lan Đỏ. Câu 4: Vì sao ĐNB có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước? - ĐNB là vùng có nhiều chỉ tiêu về dân cư- XH cao hơn mức trung bình cả nước( thu nhập bình quân, trình dộ học vấn, tuổi thọ trung bình ), trong đó đặc biệt rất cao như GDP/ người và tỉ lệ dân thành thị. - Trong khi đó, tỉ lệ thất nghiệp ở đồng bằng và thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn mức bình quân cả nước. - Do sức ép của dân số thất nghiệp và thiếu việc làm mà lao động từ nhiều vùng đổ về ĐNB để tìm kiếm việc làm với hi vọng có được cơ hội thu nhập khá hơn, có đời sống văn minh hơn. 1
  2. Câu 5: Đặc điểm dân cư- xã hội của vùng Đông Nam Bộ? - Số dân đông: 10,9 triệu người(năm 2002) - Thành phần dân tộc: Kinh,Hoa(tập trung ở các đô thị, nhất là TP. Hồ Chí Minh),Chăm,Khơ me - Mật độ dân số khá cao:434 người/km2 - Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước(55,5%) - Tỉ lệ người lớn biết chữ cao, thu nhập bình quân đầu người 1 tháng cao. - Thuận lợi: + Lực lượng lao động dồi dào, nhất là lao động lành nghề, có tay nghề cao, năng động, sáng tạo, thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Nhiều di tích lịch sử, văn hóa: bến cảng Nhà Rồng, địa đạo Củ Chi, nhà tù Côn Đảo Câu 6: Tình hình sản xuất ngành công nghiệp (CN)của ĐNB từ sau khi đất nước giải phóng? - CN – xây dựng phát triển nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng (59,3%) - Cơ cấu sản xuất cân đối, gồm: CN nặng, công nghiệp nhẹ và chế biến lương thực- thực phẩm. - - 1 số ngành CN hiện đại đã hình thành và phát triển nhanh: dầu khí, điện tử, công nghệ cao - Các sản phẩm xuất khẩu chủ lực: dầu mỏ, thực phẩm chế biến, hàng dệt may - Các nhà máy thủy điện: Trị An( trên sông Đồng Nai), Cần Đơn, Thác Mơ( Bình Phước, trên sông Bé Các nhà máy nhiệt điện: Phú Mỹ, Bà Rịa( ở Bà Rịa- Vũng Tàu), Thủ Đức(ở TP. Hồ Chí Minh) - Các trung tâm công nghiệp lớn: TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu: + TP. Hồ Chí Minh chiếm khoảng 50% giá trị CN vùng ĐNB + Vũng Tàu là trung tâm CN khai thác dầu khí - Khó khăn: cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển sản xuất, chất lượng môi trường đang bị suy giảm. Câu 7: Cho biết những thuận lợi của vùng ĐNB trong phát triển công nghiệp hiện nay? - Có vị trí địa lí thuận lợi, là đầu mối giao thông đường bộ, đường thủy và đường hàng không. - Có điều kiện tự nhiên thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên phong phú( dầu khí, hải sản ) - Có nguồn nông sản phong phú là đầu vào cho công nghiệp chế biến( cao su, cà phê, điều ) - Nguồn lao động dồi dào, lành nghề, năng động và thị trường tiêu thụ lớn. - Là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với cả nước và môi trường đầu tư thuận lợi. Cơ sở hạ tầng phát triển, hệ thống ngân hàng, tài chính, thông tin liên lạc tốt. Câu 8: Trình bày đặc điểm ngành nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ? * Nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng * ĐNB là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới: - Cây công nghiệp lâu năm chủ yếu:cao su, cà phê, hồ tiêu, điều: + Cao su: Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai. + Cà phê: Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa- Vũng Tàu. + Hồ tiêu: Bình Phước, Bà Rịa- Vũng Tàu, Đồng Nai. + Điều: Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương. - Cây công nghiệp hàng năm( lạc, đậu tương, mía, thuốc lá ) và cây ăn quả(sầu riêng, xoài, mít, vú sữa )cũng là thế mạnh của vùng - Cao su, hồ tiêu, điều, đậu tương của ĐNB được trồng nhiều nhất ở nước ta. - Chăn nuôi gia súc, gia cầm được chú trọng theo phương pháp chăn nuôi công nghiệp - Nghề nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ, đánh bắt thủy sản trên các ngư trường phát triển -Biện pháp: +Phát triển thủy lợi có tầm quan trọng hàng đầu( hồ Dầu Tiếng, hồ thủy điện Trị An) + Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn các dòng sông, xây dựng hồ chứa nước, gìn giữ sự đa dạng sinh học của rừng ngập mặn ven biển. Câu 9: Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp ở ĐNB? * Tên các loại cây công nghiệp chủ yếu của ĐNB: 2
  3. - Cây công nghiệp lâu năm:Cao su, cà phê, hồ tiêu, điều - Cây công nghiệp hàng năm: Lạc, đậu tương, mía, thuốc lá * Các điều kiện phát triển cây công nghiệp: - Đất đai:( đát xám, đất đỏ badan) có diện tích rộng, ở trên bề mặt địa hình bán bình nguyên lượn sóng thuận lợi cho trồng cây công nghiệp với quy mô lớn. - Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm thuận lợi cho nhiều loại cây công nghiệp khác nhau. - Người dân có tập quán, kinh nghiệm sản xuất cây công nghiệp. - Thị trường xuất khẩu ổn định và ngày càng mở rộng. Câu 10: Vì sao cây cao su lại được trồng nhiều ở ĐNB? - Đất đai:( đát xám, đất đỏ badan) có diện tích rộng, ở trên bề mặt địa hình bán bình nguyên lượn sóng thuận lợi cho trồng cây công nghiệp với quy mô lớn. - Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm. Ít bão và gió mạnh là điều kiện thuận lợi cho cây cao su phát triển.Cây cao su được trồng ở ĐNB từ thế kỉ trước, người dân có kinh nghiệm trồng và lấy mủ cao su đúng kĩ thuật. - Có nhiều cơ sở chế biến mủ cao su. - Thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định, đặc biệt thị trường Trung Quốc, Mĩ, EU Câu 11:Trình bày đặc điểm ngành ngành dịch vụ ở ĐNB? - Hoạt động dịch vụ đa dạng gồm: thương mại, du lịch, vận tải và bưu chính viễn thông - ĐNB dẫn đầu cả nước về phát triển dịch vụ: + Chiếm 33,1% tổng mức bán lẻ hàng hóa. + Chiếm 30,3% số lượng hành khách vận chuyển + Chiếm 15,9% khối lượng hàng hóa vận chuyển (năm 2002) - TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của ĐNB và cả nước - ĐNB là địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài. Năm 2003, tỉ lệ vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào ĐNB chiếm 50,1% số vốn đầu tư vào cả nước - ĐNB dẫn đầu cả nước về xuất nhập khẩu, TP. Hồ Chí Minh dẫn đầu xuất khẩu của vùng: + Hàng xuất khẩu chủ lực là: dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng may mặc, giày dép, đồ gỗ + Hàng nhập khẩu chủ yếu là: máy móc thiết bị, nguyên liệu sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp - TP. Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước. Các tuyến du lịch từ TP. Hồ Chí Minh đi Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu, đồng bằng Sông Cửu Long diễn ra sôi động quanh năm. Câu 12: Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: 1. Các trung tâm kinh tế của ĐNB: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. 2.Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam - Gồm: Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa- Vũng Tàu, Long An. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ, ĐBSCL 2. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Câu 13: Xác định vị trí địa lí và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng ĐBSCL? * Vị trí: - Kể tên 13 tỉnh, thành phố: Cần Thơ, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau. - Nằm ở cực Nam đất nước. Tiếp giáp : Phía đông giáp ĐNB, phía Bắc giáp Cam-pu-chia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông nam giáp Biển Đông. - Diện tích: 39 734 km2 - Dân số: 16,7 triệu người( năm 2002) * Ý nghĩa của vị trí: 3
  4. Thuận lợi cho giao lưu trên đất liền và trên biển, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công. Câu 14: Nêu đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng ĐBSCL?(+Biện pháp) * Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: - Là đồng bằng châu thổ lớn nhất cả nước, diện tích gần 4 triệu ha - Địa hình thấp và bằng phẳng - Đất: có 3 loại đất chính: đất phù sa ngọt chiếm 1,2 triệu ha phân bố dọc sông Tiền, sông Hậu, thích hợp để sản xuất lương thực, thực phẩm. Đất phèn, đất mặn: 2,5 triệu ha. - Khí hậu nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào - Nguồn nước dồi dào: sông Mê Công đem lại nguồn lợi lớn. Hệ thống kênh rạch chằng chịt. Vùng nước mặn, nước lợ của sông, ven biển rộng lớn - Rừng: rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tích lớn - Biển và hải đảo: + Nguồn hải sản: cá, tôm và hải sản quý hết sức phong phú. + Biển ấm quanh năm, ngư trường rộng, nhiều đảo và quần đảo, thuận lợi cho khai thác hải sản. * Khó khăn: Lũ lụt ngập trên diện rộng; diện tích đất phèn, đất mặn lớn; thiếu nước ngọt trong sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô. * Biện pháp: - Đầu tư lớn cho các dự án thoát lũ - Cải tạo đất phèn, đất mặn - Cấp nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt trong mùa khô - Phương hướng chủ yếu hiện nay là chủ động chung sống với lũ sông Mê Công, đồng thời khai thác những lợi thế kinh tế do chính lũ hằng năm đem lại Câu 15: Đặc điểm dân cư- xã hội của vùng Đông Nam Bộ? - Số dân đông: 16,7 triệu người(năm 2002), cao thứ 2 cả nước sau đồng bằng sông Hồng - Thành phần dân tộc: Kinh, Khơ me, Chăm,Hoa - Mật độ dân số cao(407 người/km2), nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa, thị trường tiêu thụ lớn - Các địa điểm đẹp để phát triển du lịch: đảo Phú Quốc(Kiên Giang), quần đảo Hà Tiên, rừng U Minh(Cà Mau) - Khó khăn: mặt bằng dân trí chưa cao( tỉ lệ người lớn biết chữ thấp hơn mức trung bình cả nước, đạt 88,1%) Câu 16: Chứng minh ĐBSCL sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất VN(Nôngnghiệp)? Vùng ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực thực phẩm hàng đầu cả nước - Diện tích và sản lượng lúa chiếm 51% cả nước. - Lúa được trồng chủ yếu ở Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang. - Bình quân lương thực đầu người của vùng cao, đạt 1066 ,3 kg/ người gấp 2,3 lần cả nước( năm 2002). Vùng ĐBSCL trở thành vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta. - Vùng ĐBSCL còn là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới: xoài, dừa, cam, bưởi. - Nghề chăn nuôi vịt cũng được phát triển mạnh. Vịt được nuôi nhiều nhất ở các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Vĩnh Long, Trà Vinh. - Tổng sản lượng thuỷ sản của vùng chiếm hơn 50% của cả nước, tỉnh nuôi nhiều nhất là Kiên Giang, Cà Mau. Nghề nuôi trồng thuỷ sản, đặc biệt là nghề nuôi tôm, cá xuất khẩu đang được phát triển mạnh - Nghề rừng có vị trí quan trọng, đặc biệt là rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau - Biện pháp: phòng chống cháy rừng, bảo vệ sự đa dạng sinh học và môi trường sinh thái rừng ngập mặn. 4
  5. Câu 17: Những thuận lợi để phát triển nghề nuôi trồng, đánh bắt thủy sản ở ĐBSCL? - Vùng biển ấm, ngư trường rộng lớn( ngư trường Kiên Giang- Minh Hải), có nhiều đảo và quần đảo, thuận lợi cho khai thác hải sản. - Vùng rừng ven biển cung cấp nguồn giống tôm tự nhiên và thức ăn cho các vùng nuôi tôm trên vùng đất ngập mặn. - Lũ hàng năm của sông Mê Công đem lại nguồn thủy sản tự nhiên lớn. - Sản phẩm trồng trọt chủ yếu là trồng lúa, cộng với nguồn cá, tôm phong phú chính là nguồn thức ăn để nuôi tôm , cá hầu hết ở các địa phương. - Người dân linh hoạt với sản xuất hàng hóa. - Thị trường tiêu thụ lớn, ngày càng mở rộng. - Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển mạnh. Câu 18: Vì sao vùng ĐBSCL trở thành vùng trọng điểm trồng lúa, trồng cây ăn quả, đánh bắt nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước? Vì:- Có điều kiện tự nhiên thuận lợi: diện tích đất nông nghiệp( trồng lúa) lớn nhất cả nước, diện tích mặt nước nuôi trồng lớn, khí hậu nóng ẩm quanh năm, vùng biển rộng với nguồn hải sản phong phú, rừng ngập mặn có diện tích lớn nhất ở nước ta - Người dân linh hoạt với sản xuất hàng hóa. - Thị trường tiêu thụ lớn, ngày càng mở rộng. - Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển mạnh. Câu 19: Đặc điểm ngành công nghiệp của ĐBSCL? - Tỉ trọng CN thấp, chiếm 20% GDP của vùng năm 2002 - Các ngành CN: chế biến lương thực- thực phẩm, vật liệu xây dựng, cơ khí nông nghiệp - Phân bố: chủ yếu tại các thành phố, thị xã, đặc biệt là Cần Thơ. - Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất ở ĐBSCL là ngành chế biến lương thực, thực phẩm: chiếm 65% trong cơ cấu công nghiệp của vùng. - Vì: Vùng ĐBSCL là vùng sản xuất lúa và thực phẩm lớn nhất cả nước nên nguyên liệu cho công nghiệp chế biến rất dồi dào; các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản được chế biến thì sẽ bảo quản được lâu hơn, đồng thời tăng giá trị cho sản phẩm và khả năng xuất khẩu. Câu 20: Đặc điểm ngành dịch vụ của Đồng bằng sông Cửu Long: - Các ngành chủ yếu: xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch - Hàng xuất khẩu chủ lực là gạo(chiếm 80% gạo xuất khẩu của cả nước năm 2002), thủy sản đông lạnh, hoa quả. - Giao thông đường thủy có vai trò quan trọng, sôi động - Du lịch sinh thái bắt đầu khởi sắc: du lịch trên sông nước, miệt vườn, biển đảo. Câu 21: Kể tên các trung tâm kinh tế của ĐB sông Cửu Long: Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau. 3. ĐỊA LÍ BIỂN- ĐẢO Câu 22: Đặc điểm biển và đảo Việt Nam: 1. Vùng biển nước ta: - Bờ biển dài 3260 km, vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2 - Là 1 bộ phận của biển Đông, gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. - Cả nước có 28 trong số 63 tỉnh, thành phố giáp biển. 2. Các đảo và quần đảo: - Cả nước có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, chia thành: + Các đảo ven bờ: khoảng hơn 3000 đảo, phân bố tập trung ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang. 5
  6. 1 số đảo ven bờ có diện tích khá lớn như Phú Quốc, Cát Bà, Cái Bầu, Lý Sơn, Côn Đảo, Cồn Cỏ + Các đảo xa bờ : khoảng 1000 đảo, như Bạch Long Vĩ, Phú Quý - 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa(Đà Nẵng), Trường Sa(Khánh Hòa) Câu 23: Ngành khai thác, nuôi trồng, chế biến hải sản ? a. Thuận lợi : - Vùng biển rộng, biển ấm, ngư trường lớn, nhiều vũng vịnh, đầm phá . - Nguồn hải sản phong phú: + Có hơn 2000 loài cá trong đó 110 loài có giá trị như cá nục, cá trích, cá thu ,cá hồng + Hơn 100 loài tôm như tôm he, tôm hùm, tôm rồng. + Nhiều loài đặc sản như hải sâm, bào ngư, sò huyết b. Thực trạng: - Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn (95,5% là cá biển), cho phép khai thác khoảng 1,9 triệu tấn/năm,trong đó vùng gần bờ : 500 nghìn tấn, còn lại là xa bờ - Sản lượng đánh bắt ven bờ cao gấp 2 lần mức cho phép đã gây cạn kiệt hải sản. - Sản lượng đánh bắt xa bờ mới chỉ bằng 1/5 khả năng cho phép . c. Biện pháp: - Ưu tiên phát triển khai thác xa bờ - Đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên các vùng biển, đảo.(Vùng vịnh Hạ Long, vùng biển Rạch Giá Hà Tiên ) - Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến hải sản (*Đọc thêm: Ưu tiên khai thác hải sản xa bờ vì : - Tài nguyên thủy hải sản có giời hạn đang có nguy cơ cạn kiệt nhất là tại các vùng ven bờ - Nguyên nhân chủ yếu là do phương thức khai thác ồ ạt, thiếu tổ chức dẫn đến cạn kiệt thủy sản ven bờ - Đánh bắt xa bờ sẽ tránh được nguy cơ làm cạn kiệt thủy sản ven bờ và ô nhiễm môi trường vùng nước ven biển và năng suất và sản lượng đánh bắt lại cao hơn vùng ven bờ . - Đánh bắt xa bờ góp phần khẳng định bảo vệ an ninh quốc phòng biển đảo, chủ quyền lãnh thổ ) Câu 24. Ngành du lịch biển – đảo ? a. Thuận lợi: - Nguồn tài nguyên du lịch biển đảo phong phú. Dọc bờ biển VN có trên 120 bãi cát rộng, dài, đẹp có phong cảnh kì thú, nhiều vịnh biển đẹp thuận lợi cho việc xây dựng các khu nghỉ dưỡng . - Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú hấp dẫn khách du lịch đặc biệt là vùng vịnh Hạ Long được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới . b. Thực trạng: - Một số trung tâm du lịch biển phát triển phát triển mạnh thu hút nhiều du khách. - Hiện nay du lịch biển chủ yếu mới khai thác hoạt động tắm biển, các hoạt động du lịch khác ít được khai thác mặc dù tiềm năng rất lớn . c. Biện pháp: - Đầu tư cơ sở hạ tầng và đội ngũ cán bộ du lịch - Phát triển nhiều loại hình du lịch biển Câu 25: Ngành khai thác chế biến khoáng sản biển ? a. Thuận lợi: Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản biển phong phú: - Nguồn muối vô tận trong nước biển - Dọc bờ biển có nhiều bãi cát chứa oxit ti tan có giá trị xuất khẩu. - Cát trắng là nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh, pha lê ở Vân Hải(Quảng Ninh) và Cam Ranh(Khánh Hòa) - Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất là dầu mỏ và khí tự nhiên ở thềm lục địa phía nam 6
  7. b.Thực trạng : - Nghề muối đã phát triển tư lâu đời, nhất là ở vùng ven biển Nam Trung Bộ như Sa Huỳnh (Quảng Ngãi ), Cà Ná (Ninh Thuận ) - Cát thủy tinh được khai thác nhiều ở Quảng Ninh, Khánh Hòa mục đích : Phục vụ công nghiệp thủy tinh pha lê và xuất khẩu + Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành kinh tế mũi nhọn,khai thác dầu từ năm 1986,sản lượng dầu liên tục tăng qua các năm. + CN hóa dầu đã và đang được hình thành và phát triển, xây dựng các nhà máy lọc dầu, các cơ sở hóa dầu để sản xuất chất dẻo, sợi tổng hợp, cao su tổng hợp, các loại hóa chất cơ bản + CN chế biến khí bước đầu phục vụ cho phát điện, sản xuất phân đạm, sau đó chuyển sang chế biến khí công nghệ cao, kết hợp xuất khẩu khí tự nhiên và khí hóa lỏng. Câu 26. Ngành giao thông vận tải biển ? a. Thuận lợi: - Có đường bờ biển dài, vùng biển rộng, ven biển có nhiều vũng vịnh, cửa sông sâu là điều kiện để xây dựng các hải cảng nhất là các cảng nước sâu. - Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng b. Thực trạng, biện pháp: - Hiện cả nước có hơn 120 cảng biển lớn, nhỏ.Lớn nhất là cảng Sài Gòn (12 triệu tấn /năm ) - Đội tàu biển quốc gia, các cụm đóng tàu đang phát triển theo hướng hiện đại. - Dịch vụ hàng hải cũng được phát triển toàn diện nhằm đáp ứng phát triển kinh tế và quốc phòng. *Đọc thêm: *Các cảng biển lớn của nước ta: - Miền Bắc : Cái Lân (Quảng Ninh), Hải Phòng - Miền Trung : Cửa Lò(Nghệ An ), Nhật Lệ (Quảng Bình ), Đà Nẵng, Kỳ Hà (Quảng Nam ), Quy Nhơn (Bình Định ), Cam Ranh (Khánh Hoà ),Phan Thiết (Bình Thuận ) - Miền Nam : Vũng Tàu (Bà Rịa Vũng Tàu), Rạch Giá (Kiên Giang ) * Một số tuyến giao thông đường biển quan trọng: - Nội địa : Tp Hồ Chí Minh- Hải Phòng, Hải Phòng - Đà Nẵng , Đà Nẵng- Quy Nhơn, Cửa Lò- Đà Nẵng. - Quốc tế: Hải Phòng- Hồng Công, Hải Phòng- Tô ki ô, Tp Hồ Chí Minh - Xin ga po ) Câu 27: Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển? Nêu ý nghĩa của việc phát triển tổng hợp kinh tế biển với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng? a/ Phải phát triển tổng hợp kinh tế biển, vì: - Phát triển tổng hợp là phát triển nhiều ngành, giữa các ngành có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ nhau để cùng phát triển và sự phát triển của một ngành không gây kìm hãm hoặc gây thiệt hại cho ngành khác. - Tài nguyên biển nước ta phong phú, đa dạng, cho phép phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển. - Các ngành kinh tế biển có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ tợ nhau để cùng phát triển. b/ Ý nghĩa của phát triển tổng hợp kinh tế biển với kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng: - Nước ta có vùng biển rộng, giàu tài nguyên; trong vùng biển có nhiều đảo và quần đảo; đường bờ biển dài; nhiều tỉnh và thành phố giáp biển, cần thiết phải phát triển tổng hợp knh tế biển. - Phát triển tổng hợp kinh tế biển sẽ góp khai thác nguồn tài nguyên giàu có và đa dạng của biển, góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế đất nước. - Phát triển tổng hợp kinh tế biển gắn với bảo vệ an ninh, quốc phòng, bảo vệ chủ quyền quốc gia. 7
  8. Câu 28: Nguyên nhân và hậu quả của việc giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển- đảo ở nước ta? Nguyên nhân Hậu quả - Khai thác hải sản quá mức - Diện tích rừng ngập mặn giảm, nguồn lợi hải sản - Đánh bắt hải sản bằng các phương tiện có giảm, 1 số loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng(cá tính hủy diệt mòi, cá cháy), nhiều loài hải sản giảm về số lượng, - Dầu đổ loang ra biển kích thước. - Rác, chất thải của dân cư, nhà máy chưa - Môi trường biển – đảo bị ô nhiễm, gây khó khăn qua xử lí thải biển cho đời sống nhân dân sống dựa vào nguồn lợi của biển. Hoạt động du lịch biển bị đe dọa Câu 29: Trình bày những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên, môi trường biển- đảo? - Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ. - Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình trồng rừng ngập mặn. - Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức. - Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. - Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học, đặc biệt là dầu mỏ. 4. Địa lí tỉnh Bắc Giang: Học theo vở ghi - Diện tích tự nhiên của tỉnh Bắc Giang là 3.823 km2. Gồm : 10 đơn vị hành chính gồm thành phố Bắc Giang và 9 huyện là Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Lạng Giang, Yên Dũng, Tân Yên, Việt Yên, Hiệp Hoà. ___ ? Nêu qui mô và cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh và Biên Hòa? - Thành phố Hồ Chí Minh:+ Qui mô: rất lớn + Cơ cấu: nhiệt điệt, luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, sản xuất ô tô, đóng tàu, điện tử, hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến lâm sản, sản xuất hang tiêu dùng, chế biến thực phẩm. - Biên Hòa: + Qui mô: lớn + Cơ cấu: Luyện kim đen, luyện kim màu, cơ khí, điện tử, hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm. Câu hỏi: Vì sao ĐNB có sức hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài ? - Vị trí địa lí thuận lợi - Tiềm lực kinh tế lớn hơn các vùng khác - Vùng phát triển rất năng động có trình độ về kinh tế cao và vượt trội - Số lượng lao động có kỹ thuật nhạy bén với nền sản xuất hàng hóa . Câu hỏi: Tại sao các tuyến du lịch từ thành phố HCM - Vũng Tàu- Đà Lạt – Nha Trang- Đồng bằng song Cửu Long quanh năm nhộn nhịp? - Thành phố HCM là trung tâm du lịch phía nam khách du lịch đông - ĐNB có số dân đông cao nhất cả nước - Hạ tầng cơ sở tương đối phát triển - Khí hậu quanh năm tốt cho sức khỏe - Nhiều phong cảnh đẹp ___ 8