Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 9 (Lần 3)

doc 7 trang thaodu 5251
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 9 (Lần 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_9_lan_3.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 9 (Lần 3)

  1. ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP SINH 9 (L ẦN 3) Câu 1. Nêu các quá trình tổng hợp AND, ARN và Protein? So sánh quá trình nhân đơi của AND và ARN? Câu 2: Trình bày cấu tạo, chức năng của ARN? So sánh sự khác nhau với AND? Câu 3: Trình bày cấu trúc Prơtêin? Tính đa dạng và đặc thù của nĩ như thế nào, vai trị của Prơtêin đối với cơ thể? Câu 4. Trình bày mối quan hệ giữa gen, ARN , prơtêin và tính trạng Câu 5. Trình bày sơ đồ phân loại biến dị: Câu 6. Đột biến gen là gi? Vai trị của đột biến gen? Câu 7. Đột biến cấu trúc NST là gì? Câu 8. Thế nào là thể dị bội?
  2. HƯỚNG DẪN ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP SINH 9 (L ẦN 3) Câu 1. Nêu các quá trình tổng hợp AND, ARN và Protein? So sánh quá trình nhân đơi của AND và ARN? 1. Quá trình nhân đơi ADN - Thời gian và địa điểm: ADN tự nhân đơi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian. - Diễn biến: + Dưới tác dụng của Enzim 2 mạch ADN tháo xoắn, tách nhau dần theo chiều dọc. + Các nuclêơtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêơtit tự do trong mơi trường nội bào theo NTBS A – T, G – X. + 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuơn của ADN mẹ và theo chiều ngược nhau. + Sau khi tổng hợp xong, 2 ADN con xoắn lại. - Kết quả: Từ 1 ADN mẹ, qua quá trình nhân đơi, tạo được 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ. - Ý nghĩa: Tổng hợp ADN là cơ sở cho sự tự nhân đơi của NST. - Nguyên tắc tổng hợp: + Nguyên tắc khuơn mẫu: Khuơn mẫu là ADN mẹ. + Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuơn của ADN mẹ theo NTBS: A – T, G – X. + Nguyên tắc bán bảo tồn: Trong mỗi Adn con cĩ 1 mạch đơn là của ADN mẹ, mạch cịn lại được tổng hợp mới. 2. Quá trình tổng hợp ARN - Thời gian và địa điểm: diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian. - Diễn biến: + Dưới tác dụng của Enzim đoạn mạch ADN tương ứng với 1 gen tháo xoắn, tách nhau ra. + Các nuclêơtit trên mạch khuơn (mạch gốc) của gen liên kết với nuclêơtit tự do trong mơi trường nội bào theo NTBS Agen – Umt, Tgen – Amt, Ggen – Xmt, Xgen – Gmt. + Mạch đơn ARN dần được hình thành. + Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời nhân đi ra tế bào chất, tới ribơxơm để tổng hợp prơtêin. + Sau khi tổng hợp xong, gen xoắn lại. - Kết quả: Mỗi lần tổng hợp được 1 phân tử ARN - Ý nghĩa: Tổng hợp ARN là giai đoạn trung gian, tiếp theo là tổng hợp prơtêin, qua đĩ thể hiện gen quy định tính trạng. - Nguyên tắc tổng hợp: + Nguyên tắc khuơn mẫu: Khuơn mẫu là mạch gốc của gen. + Nguyên tắc bổ sung: Mạch ARN được tổng hợp dựa trên mạch khuơn của gen theo NTBS: Agen – Umt, Tgen – Amt, Ggen – Xmt, Xgen – Gmt.
  3. - Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêơtit trên mạch khuơn của gen quy định trình tự các nuclêơtit trên mạch ARN. So sánh sự khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN với quá trình tổng hợp mARN Cơ chế nhân đôi ADN Cơ chế tổng hợp ARN - xảy ra trước khi phân bào - xảy ra khi tế bào cần tổng hợp prôtêin - 2 mạch đơn ADN tách rời nhau. - 2 mạch đơn ADN tương ứng với từng gen tách rời nhau. - ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc: - mARN được tổng hợp theo nguyên tắc khuôn mẫu , bổ sung và bán bảo toàn khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung. - A của ADN liên kết với T của môi trường -A của ADN liên kết với U của môi trường nội bào. nội bào. - Cả 2 mạch đơn của ADN đều được dùng - Chỉ 1 đoạn mạch đơn ADN được dùng làm làm khuôn để tổng hợp 2 ADN con giống khuôn tổng hợp được nhiều phân tử nhau và giống ADN mẹ. mARN cùng loại. 3. Quá trình tổng hợp Prơtêin: - Địa điểm: Tại ribơxơm trong tế bào chất. - Thành phần tham gia: mARN, tARN, Ribơxơm, Các axitamin - Diễn biến: Sự hình thành chuỗi aa: + mARN rời khỏi nhân ra chất tế bào để tổng hợp chuỗi aa. + Các tARN một đầu gắn với 1 aa, đầu kia mang bộ 3 đối mã vào ribơxơm khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X để đặt aa vào đúng vị trí. + Khi ribơxơm dịch 1 nấc trên mARN (mỗi nấc ứng với 3 nuclêơtit) thì 1 aa được nối tiếp + Khi ribơxơm dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi aa được tổng hợp xong. - Nguyên tắc tổng hợp: + Nguyên tắc khuơn mẫu: Khuơn mẫu là mạch mARN. + Nguyên tắc bổ sung: Bổ sung giữa mạch mARN với tARN mang axitamin: A – U, G - X - Kết quả: Cứ mỗi lần Ribơxơm trượt trên mARN thì tổng hợp được 1 chuỗi axitamin. - Mối quan hệ giữa ARN và prơtêin: trình tự các nuclêơtit trên mạch ARN quy định trình tự các axitamin trong mạch prơtêin. Câu 2: Trình bày cấu tạo, chức năng của ARN? So sánh sự khác nhau với AND? 1. Cấu tạo của ARN - ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P. - ARN thuộc đại phân tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN). - ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân cũng là các nuclêơtit, gồm 4 loại: A, U, G, X (liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn) . 2. Chức năng của ARN: - ARN thơng tin (mARN) truyền đạt thơng tin quy định cấu trúc prơtêin.
  4. - ARN vận chuyển (tARN) vận chuyển axit amin để tổng hợp prơtêin. - ARN ribơxơm (rARN) là thành phần cấu tạo nên ribơxơm. Sự khác nhau ADN và ARN Cấu tạo của ADN Cấu tạo của ARN - Cĩ cấu trúc hai mạch song song và xoắn - Chỉ cĩ một mạch đơn lại với nhau - Cĩ chứa loại nuclêơtít timin T mà khơng - Chứa uraxin mà khơng cĩ timin cĩ uraxin U -Cĩ kích thước và khối lượng lớn hơn - Cĩ kích thước và khối lượng nhỏ hơn ARN ADN Câu 3: Trình bày cấu trúc Prơtêin? Tính đa dạng và đặc thù của nĩ như thế nào, vai trị của Prơtêin đối với cơ thể? 1. Cấu trúc của prơtêin - Prơtêin là chất hữu cơ gồm các nguyên tố chính: C, H, O, N. - Prơtêin thuộc loại đại phân tử.Cĩ khối lượng và kích thước lớn (đạt hàng triệu đvC, dài tới 0,1 micromet). - Prơtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, bao gồm hành trăm đơn phân mà đơn phân là các axit amin gồm khoảng 20 loại axit amin khác nhau. 2. Cấu trúc khơng gian - Cấu trúc bậc 1: Là trình tự sắp xếp các axitamin trong chuỗi axitamin. - Cấu trúc bậc 2: Chuỗi axitamin tạo các vịng xoắn lị xo đều đặn. Các vịng xoắn ở prơtêin dạng sợi cịn bện lại theo kiểu dây thừng tạo cho sợi chịu lực khỏe hơn. - Cấu trúc bậc 3: Là hình dạng khơng gian 3 chiều của prơtêin do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp tạo thành kiểu đặc trưng cho từng loại prơtêin. VD: prơtêin hình cầu, - Cấu trúc bậc 4: Là cấu trúc của một số loại prơtêin gồm 2 hoặc nhiều chuỗi axitamin cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau. 3. Tính đa dạng và đặc thù của prơtêin - Do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp khác nhau của các axit amin. - Do cấu trúc khơng gian bậc 3, bậc 4 của prơtêin, số chuỗi axit amin. 4. Prơtêin cĩ vai trị quan trọng đối với tế bào và cơ thể - Chức năng cấu trúc: Prơtêin là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh, xây dựng các bào quan, màng sinh chất. VD: Histon là loại prơtêin tham gia vào cấu tạo NST. - Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất. Bản chất của emzim là prơtêin, enzim cĩ vai trị xúc tác các quá trình trao đổi chất trong cơ thể. VD: Enzim amilaza trong nước bọt biến đổi một phần tinh bột chín thành đường glucozơ. - Chức năng điều hịa các quá trình trao đổi chất: Các hoĩcmơn phần lớn là prơtêin, hoĩcmơn cĩ vai trị điều hồ các quá trình trao đổi chất trong cơ thể. VD: Hoĩcmơn Insulin cĩ vai trị điều hịa hàm lượng đường trong máu, Tirơxin điều hịa sức lớn của cơ thể. - Ngồi những chức năng trên, prơtêin cịn cĩ các chức năng khác: + Bảo vệ cơ thể (kháng thể). VD: prơtêin Interferon, + Vận chuyển: VD: prơtêin hêmơglơbin vận chuyển khí oxi, cácboníc.
  5. + Vận động của tế bào và cơ thể. VD: prơtêin của tế bào cơ, + Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của tb và cơ thể * Prơtêin đảm nhận nhiều chức năng liên quan đến tồn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. Câu 4. Trình bày mối quan hệ giữa gen, ARN , prơtêin và tính trạng 1. Mối liên hệ + ADN (gen) là khuơn mẫu để tổng hợp mARN. + mARN là khuơn mẫu để tổng hợp chuỗi aa cấu tạo nên prơtêin. + Prơtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào  biểu hiện thành tính trạng cơ thể. 2. Bản chất mối liên hệ gen và tính trạng: + Trình tự các nuclêơtit trong ADN (gen) quy định trình tự các nuclêơtit trong mARN, thơng qua đĩ quy định trình tự các aa trong chuỗi aa cấu tạo thành prơtêin và biểu hiện thành tính trạng. + NTBS được biểu hiện trong mối quan hệ: Gen mARN Prơtêin Gen mARN: A – U , T – A , G – X , X – G mARN Prơtêin : A – U , G – X Câu 5. Trình bày sơ đồ phân loại biến dị: BIẾN DỊ BIẾN DỊ DI TRUYỀN BIẾN DỊ KHƠNG DI TRUYỀN (THƯỜNG BIẾN) BIẾN DỊ TỔ HỢP ĐỘT BIẾN ĐỘT BIẾN GEN ĐỘT BIẾN NST (3 dạng) Đột biến cấu trúc NST Đột biến số lượng NST (3 dạng) Dị bội thể Đa bội thể (4 dạng) (2 dạng) Câu 6. Đột biến gen là gi? Vai trị của đột biến gen? * Khái niệm: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêơtit, xảy ra tại 1 điểm nào đĩ trên phân tử ADN. * Ví dụ: STT Sinh vật Đột biến gen Biểu hiện 1. Lúa Bạch tạng Lúa bị bạch tạng, mất hết diệp lục. 2. Lợn Dị dạng Đầu và chân bị dị dạng 3. Lúa Tăng số bơng và số hạt trên bơng 4. Người Bạch tạng Da và tĩc màu trắng, mắt màu hồng
  6. 5. Người Câm điếc bẩm Khơng nghe và nĩi được sinh * Các dạng: + Mất 1 cặp nuclêơtit. + Thêm 1 cặp nuclêơtit. + Thay thế cặp nuclêơtit này bằng cặp nuclêơtit khác. * Nguyên nhân phát sinh đột biến gen - Xuất hiện trong điều kiện tự nhiên: Do ảnh hưởng phức tạp của mơi trường trong và ngồi cơ thể làm rối loạn quá trình tự sao của phân tử ADN (sao chép nhầm). - Do con người gây ra các đột biến bằng tác nhân vật lí, hĩa học. * Vai trị của đột biến gen: + Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường cĩ hại cho sinh vật: vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hồ trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prơtêin. + Đa số đột biến gen tạo ra các gen lặn, chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể đồng hợp và trong điều kiện mơi trường thích hợp. + Một số ít đột biến gen trung tính hoặc cĩ lợi cho sinh vật và con người, cĩ ý nghĩa trong chọn giống và tiến hĩa. Câu 7. Đột biến cấu trúc NST là gì? * Khái niệm: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc NST. VD : Mất 1 đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu ở người * Các dạng đột biến: Gồm các dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn. * Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST: - Do tác nhân lí học, hố học trong ngoại cảnh làm phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng. - Đột biến cấu trúc NST cĩ thể xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người. * Đột biến cấu trúc NST thường cĩ hại cho sinh vật: vì trải qua quá trình tiến hố lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hồ trên NST. Biến đổi cấu trúc NST làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp các gen trên đĩ. Câu 8. Thế nào là thể dị bội? * Khái niệm: + Đột biến số lượng NST : là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST nào đĩ hoặc ở tất cả bộ NST + Hiện tượng dị bội thể: Là hiện tượng đột biến số lượng NST mà trong tế bào sinh dưỡng cĩ một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng. + Thể dị bội: Là cơ thể sinh vật bị đột biến số lượng NST mà trong tế bào sinh dưỡng cĩ một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng. * Các dạng:
  7. + Thể tam nhiễm: 2n+1 + Thể đơn nhiễm: 2n – 1 + Thể khuyết nhiễm: 2n – 2 + Thể đa nhiễm: 2n + 2, * Ví dụ : Cà độc Cĩ 12 kiểu dị bội (thể tam nhiễm 2n +1) khác nhau dược Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, mắt hơi sâu và Bệnh Đao Cĩ 3 NST số 21 1 mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, (tam nhiễm) 2n + 1 = 47 NST miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, ngĩn tay ngắn, bị si đần, khơng cĩ con. Người Nữ, lùn, cổ rụt, tuyến vú khơng phát Bệnh tơcnơ triển, chỉ 2% bệnh nhân sống đến lúc Cĩ 1 NST giới tính X OX trưởng thành nhưng khơng cĩ kinh 2n – 1 = 45 NST (đơn nhiễm) nguyệt, tử cung nhỏ, mất trí và khơng cĩ con. * Cơ chế phát sinh thể dị bội: Trong giảm phân do 1 cặp NST sự khơng phân li dẫn đến tạo thành giao tử mà cặp NST tương đồng nào đĩ cĩ 2 NST hoặc khơng cĩ NST nào. * Hậu quả: Thể đột biến (2n + 1) và (2n -1) cĩ thể gây ra những biến đổi về hình thái (hình dạng, kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh ở người như bệnh Đao, bệnh Tơcnơ.