Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án)

doc 152 trang Thái Huy 28/09/2023 2611
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_30_de_thi_hoc_sinh_gioi_sinh_9_co_dap_an.doc

Nội dung text: Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án)

  1. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
  2. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 1 UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian:90 phút(Không kể thời gian giao đề) Câu 1(1.5đ). Trình bày vắn tắt cơ chế hình thành các loại tế bào có bộ NST n; 2n; 3n từ loại tế bào ban đầu có bộ NST 2n ? Câu 2(2.75điểm): a. Giải thích cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ cơ thể? Nguyên nhân nào làm cho bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài không được duy trì ổn định? b. Kiểu gen BbDd cho các loại giao tử nào? Nếu có sự rối loạn phân ly của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng trong lần giảm phân I thì kiểu gen trên có thể cho ra các loại giao tử nào? Câu 3(1.5điểm): Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái của một loài đều nguyên phân với số lần bằng nhau. Các tế bào con tạo ra đều tham gia giảm phân sinh ra tổng số 640 giao tử đực và cái. a. Xác định số tinh trùng và số trứng? b. Tính số lượng tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng và số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực và cái nói trên? Câu 4(1,75đ) So sánh định luật phân li với định luật phân li độc lập về 2 cặp tính trạng. Câu 5. (2.5 điểm): a) So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của hai cặp tính trạng. b) Vì sao phép lai phân tích lại phát hiện được hiện tượng di truyền liên kết? HẾT DeThi.edu.vn
  3. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 9 Câu Đáp án Điểm Câu 1 - Cơ chế hình thành TB n : Từ TB 2n NST qua giảm phân tạo 0,5đ (1.5 đ). thành TB mang n NST - Cơ chế hỡnh thành TB 2n: +Cơ chế nguyên phân : Từ TB 2n qua nguyên phân tạo 0,5đ TB 2n NST + Kết hợp giữa giảm phân và thụ tinh: Từ TB 2n giảm phân tạo TB n NST , qua thụ tinh 2 TB n NST kết hợp với nhau tạo thành TB mang 2n NST - Cơ chế hỡnh thành TB 3n : Giảm phân không bình thường kết hợp với thụ tinh: TB 2n qua giảm phân bình thường tạo giao tử mang 2n NST , qua thụ tinh kết hợp với TB mang n 0,5đ NST tạo thành TB mang 3n NST Câu 2 a. Cơ chế duy trì ổn định bộ NST (2.75đ) * Đối với sinh vật sinh sản vô tính: - Trong sinh sản vô tính thế hệ mới được tạo thành từ 1 hoặc 1 0,25 nhóm tế bào của cơ thể mẹ tách ra không qua thụ tinh. - Nguyên phân đảm bảo cho hai tế bào con sinh ra có bộ NST giống hệt nhau và giống hệt bộ NST của tế nào bố mẹ (quá trình 0.25 nguyên phân). * Đối với sinh sản hữu tính: - Cơ chế duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể được đảm bảo nhờ kết hợp quá trình nguyên phân, giảm phân và 0.25 thụ tinh - Trong sinh sản hữu tính mỗi cá thể được phát triển từ một hợp tử. Nhờ quá trình nguyên phân hợp tử phát triển thành cơ thể mà 0,.25 tất cả các tế bào sinh dưỡng trong cơ thể đều có bộ NST giống bộ NST của hợp tử ( 2n) - Khi hình thành giao tử nhờ quá trình giảm phân các giao tử chứa bộ NST đơn bội (n) giảm đi một nửa so với bộ NST của tế DeThi.edu.vn
  4. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn bào sinh dưỡng 0.25 - Khi thụ tinh sự kết hợp hai bộ NST đơn bội (n) của hai giao tử đực và cái trong hợp tử đã khôi phục bộ NST lưỡng bội đặc trưng cho loài 0.25 * Nguyên nhân làm cho bộ NST của loài không được duy trì ổn định đó là do tác động của các tác nhân gây đột biến trong hoặc ngoài cơ thể cản trở sự phân bào bình thường trong nguyên phân hoặc giảm phân dẫn đến làm cho bộ NST của thế hệ sau bị biến 0.25 đổi về mặt số lượng ở một hay một số cặp NST nào đó hoặc toàn bộ bộ NST. b. Kiểu gen sẽ cho 4 loại giao tử: BD, Bd, bD, bd. - Các loại giao tử tạo ra do rối loạn: có 10 loại 0.5 BbDd, O; BbD, d; Bbd, D; BDd, b; bDd, B. 0.5 Câu a. Số tinh trùng và số trứng: 3(1.5đ) + Số lần nguyên phân bằng nhau nên số tế bào sinh tinh, tế bào 0.25 sinh trứng là bằng nhau. 4 0.5 Số tinh trùng là: 640 . = 512 => Số trứng là: 128 5 b. + Số lượng tế bào sinh tinh là: 512 : 4 = 128 Số tế bào sinh trứng là: 128 0,.5 + Số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai là: 2 x = 0.25 128 => x = 7 Câu 4 *Những điểm giống nhau: 0,5 (1,75đ) - Đều cần có các điều kiện nghiệm đúng (Bố mẹ thuần chủng.trội lặn hoàn toàn, số lượng con lai thu được lớn) - ở F2 đều có sự phân li tính trạng - Sự di truyền của các cặp tính trạng đều dựa trên sự Phân li của các cặp Gen trong giảm phân tạo giao tử và tổ hợp cuẩ các gen trong thụ tinh tạo hợp tử *Những điểm khác nhau:1,25điểm (Mỗi ý đúng 0,25 đ) Quy luật phân li Quy luật phân li độc lập Phản ánh sự di truyền của 1 Phản ánh sự di truyền của 2 cặp tính trạng cặp tính trạng DeThi.edu.vn
  5. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn F1 dị hợp tử 1 cặp gen (Aa) F1dị hợp 2 cặp gen ( AaBb) tạo ra 2 loại giao tử tạo ra 4 loại giao tử F2có 2 loại kiểu hình với tỉ F2có 4 kiểu hình với tỉ lệ lệ 3:1 9:3:3:1 F2có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen F2 không xuất hiện biến dị tổ F2 xuất hiện biến dị tổ hợp hợp Câu a. + Di truyền độc lập Di truyền liên kết 5(2,5đ): P: Hạt vàng, trơn x Hạt P:Thân xám,cánh dài x Thân 2đ xanh,nhăn. đen,cánh cụt. AaBb aabb BV/ bv G: 1AB: 1Ab: 1aB: 1ab ab bv/ bv F:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb G: 1BV: 1bv 1V,T : 1V,N : 1X,T : 1 X,N 1bv F: 1BV/bv : - Tỉ lệ KG và KH đều 1bv/1bv :1:1:1:1. 1X, D : - Xuất hiện biến dị tổ hợp: 1Đ,C Vàng, nhăn và xanh, trơn. -Tỉ lệ KG và KH đều 1:1. - Không xuất hiện biến dị tổ hợp. b. Khi lai phân tích với hai cặp gen dị hợp xác định hai cặp tính 0.5 trạng tương phản mà đời con cho tỉ lệ các loại kiểu hình 1:1 thì chứng tỏ ở F1 có 2 gen liên kết hoàn toàn trên cùng một NST. HẾT DeThi.edu.vn
  6. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2, 0 điểm): Công nghệ tế bào là gì, nêu các giai đoạn của công nghệ tế bào? Tại sao trong nuôi cấy tế bào và mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen giống ở dạng gốc? Câu 2 (2, 0 điểm): a, Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? Mô tả các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? Nêu nguyên nhân, hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? b, Người ta quan sát bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng ở hai người. Người thứ nhất có bộ nhiễm sắc thể là 47 chiếc, người thứ hai có bộ nhiễm sắc thể là 45 chiếc. Hãy cho biết đặc điểm của hai người này? Giải thích? Câu 3 (2, 0 điểm): Từ một phép lai giữa hai cây, người ta thu được: + 120 cây có thân cao hạt dài + 119 cây có thân cao hạt tròn + 121 cây có thân thấp hạt dài + 120 cây có thân thấp hạt tròn Biết hai tính trạng chiều cao thân và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau, thân cao và hạt dài là hai tính trội. Hãy giải thích kết quả để xác định kiểu gen, kiểu hình của cây bố mẹ và lập sơ đồ lai? Câu 4 (2, 0 điểm): Hãy giải thích sự biểu hiện của nguyên tắc bổ sung trong mối quan hệ giữa ADN, mARN và prôtêin trong sơ đồ dưới đây và nêu ý nghĩa của mỗi sự biểu hiện đó? Sơ đồ: Gen (một đoạn ADN) (1) mARN (2) prôtêin Câu 5 (2, 0 điểm): Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội kí hiệu AaBbDdXY a, Xác định tên của loài sinh vật trên. b, Kí hiệu các NST được sắp xếp như thế nào trong các kì của giảm phân: kì cuối 1; kì cuối 2. HẾT DeThi.edu.vn
  7. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 9 Câu Đáp án Điểm - Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật, có qui trình xác định trong việc ứng 0,5 dụng nuôi cấy tế bào hoặc mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể với đầy đủ các tính trạng của cơ thể gốc. - Các giai đoạn của công nghệ tế bào: 0,75 + Tách tế bào từ cơ thể động vật hoặc thực vật, Câu 1 + Nuôi cấy tế bào rời trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo thành (2.0 điểm) mô non (hay mô sẹo). + Dùng hoocmôn nhân tạo để kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. - Vì sự phát triển của cơ quan hoặc cơ thể từ tế bào gốc dựa vào quá trình 0,75 nguyên phân, mà cơ chế di truyền của nguyên phân lại dựa trên sự nhân đôi của AND và NST. Qua đó nguyên liệu di truyền được sao chép nguyên vẹn từ tế bào mẹ sang tế bào con. a, - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi về cấu trúc NST. 0,25 - Mô tả các dạng đột biến cấu trúc NST 0,5 + Mất đoạn NST: Một đoạn nào đó trên NST bị đứt rời khỏi NST, dẫn đến NST bị mất đi một đoạn hay một số gen nào đó + Lặp đoạn NST: Một đoạn nào đó của NST được lặp lại một hay một số lần làm cho một hay một số gen nào đó cũng được tăng lên theo kiểu lặp lại một hay một số lần. +Đảo đoạn NST: Một đoạn nào đó của NST bị đảo ngược 1800 làm đảo lộn sự phân bố của một số gen trên NST. +Chuyển đoạn NST: Một đoạn được chuyển từ một NST này sang một NST khác không cùng cặp tương đồng. - Nguyên nhân và hậu quả: 0,5 + Nguyên nhân: Do các tác nhân vật lí và hoá học trong ngoại cảnh làm phá vỡ cấu trúc bình thường của NST (NST bị đứt gãy, .) hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của NST hoặc gây rối loạn trong quá trình nhân đôi NST. Câu 2 + Hậu quả: Làm đảo lộn và thay đổi trật tự, số lượng, thành phần của các (2.0 điểm) gen trên NST; gây ra các rối loạn nguy hiểm và các bệnh hiểm nghoè, có thể ảnh hưởng xấu đến đến khả năng sống và sinh hoạt của cơ thể. DeThi.edu.vn
  8. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b, + Người thứ nhất măc bệnh Đao, người thứ hai mắc bệnh Tơcnơ. Hai 0,25 người trên đều mắc bệnh do đột biến NST dạng dị bội (2n ± 1). + Bệnh Đao do bộ NST cặp 21 có 3 chiếc, Bệnh Đao xảy ra trên NST 0,25 thường, bệnh Tơcnơ do bộ NST cặp 23 có 1 chiếc, bệnh Tơcnơ xảy ra trên NST giới tính. + Có thể nhận biết người bệnh Đao qua dấu hiệu: người nhỏ, lùn, cổ rụt, 0,25 má phệ , si đần bẩm sinh, không khả năng có con. Có thể nhận biết người bệnh Tơcnơ qua dấu hiệu: nữ lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển. Đều có kiểu hình không bình thường. Đều có sức sống kém đặc biệt là tuổi thọ, mất trí, ngu đần, không có con Qui ướcQ: A: thân cao; a: thân thấp; B: hạt dài; b: hạt tròn * Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai F1: 0,5 Thancao 120 119 239 - Về chiều cao cây: xấp xỉ 1:1 Thanthap 121 120 241 Đây là tỷ lệ của phép lai phân tích nên ở P có một cây mang tính trạng lặn aa và một cây dị hợp Aa P: Aa (thân cao) x aa (thân thấp) Hatdai 120 121 241 - Về hình dạng hạt: xấp xỉ 1:1 Hattron 119 120 239 0,5 Đây là tỷ lệ của phép lai phân tích nên ở P có một cây mang tính trạng lặn bb và một cây dị hợp Bb P: Bb (hạt dài) x bb (hạt tròn) Câu3 * Tổ hợp 2 cặp tính trạng suy ra kiểu gen, kiểu hình của P có thể là: 0,5 (2.0 điểm) + P: AaBb (thân cao, hạt dài) x aabb (thân thấp, hạt tròn) + P: Aabb (thân cao, hạt tròn) x aaBb (thân thấpt, hạt dài) * Sơ đồ lai; + Nếu P: AaBb (thân cao, hạt dài) x aabb (thân thấp, hạt tròn) 0,25 GP: AB, Ab, aB, ab ab F1: AaBb: Aaab : aaBb : aabb Kiểu hình: 1cây cao, hạt dài : 1cây thấp, hạt tròn 1 cây thấp, hạt dài: 1 cây thấp, hạt tròn + Nếu P: Aabb (thân cao, hạt tròn) x aaBb (thân thấpt, hạt dài) 0,25 GP: Aa, ab aB, ab F1: AaBb : Aabb : aaBb : aabb Kiểu hình: 1 cây cao, hạt dài: 1 cây cao, hạt tròn 1 cây thấp, hạt dài: 1 cây thấp, hạt tròn 1, Sự biểu hiện của nguyên tắc bổ sung trong quá trình tổng hợp m ARN 0,75 và ý nghia: * Sự biểu hiện: Trong quá trình tổng hợp mARN, thì gen trên ADN tháo DeThi.edu.vn
  9. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn xoắn và tách thành hai mạch đơn (mạch khuôn), các Nu tự do trong môi trường nội bào vào liên kết với các Nu trên mạch khuôn của gen theo đúng nguyên tắc bổ sung như sau: Câu 4 + A mạch khuôn liên kết với U của môi trường nội bào (2.0 điểm) + T mạch khuôn liên kết với A của môi trường nội bào + G mạch khuôn liên kết với X của môi trường nội bào + X mạch khuôn liên kết với G của môi trường nội bào. * Ý nghĩa: Sự thể hiện nguyên tắc bổ sung trong tổng hợp mARN giúp 0,25 thông tin về cấu trúc của phân tử prôtêin trên mạch khuôn của gen được sao chép nguyên vẹn sang phân tử mARN. 2, Sự biểu hiện của nguyên tắc bổ sung trong quá trình tổng hợp prôtêin và ý nghĩa: * Sự biểu hiện: Trong quá trình tổng hợp prôtêin, các phân tử tARN mang axit amin vào ribôxôm khớp với mARN theo từng cặp Nu theo nguyên 0,75 tắc bổ sung như sau: + A trên tARN khớp với U trên mARN và ngược lại + G trên tARN khớp với X trên mARN và ngược lại * Ý nghĩa: Sự thể hiện nguyên tắc bổ sung trong tổng hợp prôtêin giúp ribôxôm tổng hợp phân tử prôtêin có trật tự các axit amin giống với thông 0,25 tin đã được qui định từ gen trên ADN. a, Bộ NST lưỡng bội kí hiệu AaBbDdXY tương ứng với 2n = 8 => sinh 0,5 vật đó là ruồi giấm b, Kí hiệu NST được sắp xếp trong các kì của giảm phân: * Kì cuối 1: Tế bào mang các NST kép bộ NST kép (n) => 16 loại 0,75 giao tử mang bộ NST kí hiệu là: AABBDDXX, AABBDDYY, AABBddXX, AABBddYY, AAbbDDXX, AAbbDDYY, AAbbddXX, AAbbddYY, aaBBDDXX, aaBBDDYY, aaBBddXX, aaBBddYY, aabbDDXX, aabbDDYY, aabbddXX, Câu 5 aabbddYY. 0,75 (2.0 điểm) * Kì cuối 2: Tế bào mang các NST đơn bộ NST đơn bội (n) => kí hiệu bộ NST đơn bội có trong 16 loại giao tử là: ABDX, ABDY, ABdX, ABdY, AbDX, AbDY, AbdX, AbdY, aBDX, aBDY, aBdX, aBdY, abDX, abDY, abdX, abdY. HẾT DeThi.edu.vn
  10. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1. (1điểm) Tại sao các NST phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kỳ sau? Điều gì sẽ xảy ra nếu ở kỳ trước của NP thoi phân bào bị phá huỷ? Câu 2 (2,5 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của các loại ARN. So sánh cấu tạo của ARN với ADN? Câu 3(1điểm) Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể được dự đoán ở thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm, thể ba nhiễm kép ? Câu 4 (2điểm) a. Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hóa giống ? Cho ví dụ ? b. Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thì tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ không gây thoái hóa giống ? Câu 5(2 điểm) Một cá thể F1 lai với 2 cơ thể khác: - Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài - Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài. Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của 2 trường hợp nêu trên? Câu 6 (1,5điểm) Một người có bộ NST 47, các cặp NST từ 1-22 bình thường .Hãy cho biết giới tính ,đặc điểm kiểu hình của người đó. Làm thế nào để phát hiện được bộ NST của người đó HẾT DeThi.edu.vn
  11. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 9 Câu Đáp án Điểm * Vì: - Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tập trung ở mặt phẳng 0,5 xích đạo của thoi phân bào –Và tạo đk cho NSt kép tách tâm động và phân li về 2 cực của TB ở kì sau _Tạo ra hình dạng đặc trưng của NSt trong tế bào của mỗi loài 0,5 1 * Nếu : thoi phân bào bị phá huỷ. + Tại kỳ giữa các NSt không đính lên thoi phân bào được + Tại kỳ sau các NST không di chuyển về hai cực tế bào Các NST không phân li bình thường hình thành thể đa bội 2 Cấu tạo hóa học chung của các loại ARN 0,75 - ARN là các hạt đại phân tử, có cấu trúc đa phân 0,25đ với thành phần gồm các nguyên tố: C, H, O, N, P.và có cấu tạo bởi một mạch đơn - Mỗi đơn phân của ARN là một nuclêôtít có 4 loại nuclêôtít tạo ARN: ađênin, uraxin, guanin, xitôzin 0,25đ ARN có từ hàng trăm đến hàng nghìn nuclêôtít - Bốn loại: A,U,G,X sắp xếp với thành phần, số lượng và trật tự khác nhau tạo cho ARN vừa có tính đa dạng vừa có tính đặc thù So sánh cấu tạo của ARN với AND 0,75 a/ Các đặc điểm giống nhau: Đều có kích thước và khối lượng lớn 0,25đ cấu trúc theo nguyên tắc đa phân - Đều có thành phần cấu tạo từ các nguyên tố hóa học C, H, O, N, P - Đơn phân là nuclêôtít. có 3 trong 4 loại nuclêôtít giống nhau là: A, G, X - Giữa các đơn phân có các liên kết nối lại tạo thành mạch . b/ Các đặc điểm khác nhau: 1 Cấu tạo của ADN Cấu tạo của ARN - Có cấu trúc hai mạch song - Chỉ có một mạch đơn song và xoắn lại với nhau - Có chứa loại nuclêôtít timin - Chứa uraxin mà không có ti T mà không có uraxin U min DeThi.edu.vn
  12. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Có liên kết hydrô theo -Không có liên kết hydrô nguyên tắc bổ sung giữa các nuclêôtít trên 2 mạch -Có kích thước và khối - Có kích thước và khối lượng lớn hơn ARN lượng nhỏ hơn ADN 3 - Thể một nhiễm: 2n - 1 = 9 0,25 - Thể ba nhiễm: 2n + 1 = 11 0,25 - Thể bốn nhiễm: 2n + 2 = 12 0,25 - Thể ba nhiễm kép: 2n + 1 + 1 = 12 0,25 4 a. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hóa giống: - Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ 0,5 thì con cháu có sức sống kém dần, năng suất giảm, bộc lộ những tính trạng xấu, xuất hiện quái thai - Vì: các cặp gen dị hợp đi vào trạng thái đồng hợp, trong đó có 0,5 gen lặn ( thường có hại ) được biểu hiện. Qua các thế hệ, tỉ lệ đồng hợp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần. - Ví dụ: 0,5 b. Nếu kiểu gen ban đầu là đồng hợp về các gen trội có lợi thì tự 0,5 thụ phấn hoặc giao phối cân huyết qua nhiều thế hệ sẽ không dẫn tới thoái hóa giống. Theo điều kiện đề bài, các phép lai đều chịu sự chi phối của định luật phân ly độc lập. * Xét phép lai 1: 0,5đ - Biện luận: Thế hệ lai có 6,25% thấp, dài, chiếm tỉ lệ 1/16 thế hệ lai 5 có 16 kiểu tổ hợp bằng 4x4 Mỗi bên cho 4 loại giao tử F 1 và cá thể thứ nhất dị hợp tử 2 cặp gen thế lệ lai có sự phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1 với kiểu hình mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ bằng 1/16. Mà đề bài cho biết thấp, dài bằng 1/16 Thấp, dài là 2 tính trạng lặn so với cao, tròn. Qui ước: A- Cao B- Tròn 0,25 a – Thấp b – Dài kiểu gen của F1 và cá thể 1: AaBb (Cao, tròn) - Sơ đồ lai: AaBb x AaBb 0,25đ DeThi.edu.vn
  13. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn * Xét phép lai 2: - Biện luận: 0,5đ Thế hệ lai có 12,5% thấp, dài chiếm tỉ lệ 1/8 F2 thu được 8 kiểu tổ hợp = 4x2. Vì F 1 cho 4 loại giao tử cá thể hai cho 2 loại giao tử Cá thể 2 phải dị hợp tử một cặp gen. F2 xuất hiện thấp dài aabb F 1 và cá thể 2 đều cho được giao tử ab. Vậy kiểu gen của cá thể hai là: Aabb hoặc aaBb. 0,25đ - Sơ đồ lai: AaBb x Aabb 0,25đ AaBb x aaBb 6 Một người có bộ NST 47, các cặp NST từ 1-22 bình thường vậy cặp NST thứ 23 – cạp NST giới tính có 3 chiếc , người đó có thể là : 0,5 -Giới tính nam và cặp NST giới tính là XXY . 0,5 -Giưới tính nữ và cặp NST giới tính là XXX . Để phát hiện được bộ NST của người đó phảI dùng PP nghiên 0,5 cứu tế bào HẾT DeThi.edu.vn
  14. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: (1 điểm) Mức phản ứng là gì ? Cho một ví dụ trên cây trồng hoặc vật nuôi. Mức phản ứng có di truyền được không ? Tại sao ? Câu 2: (1.5 điểm) Công nghệ tế bào là gì ? Gồm những công đoạn thiết yếu nào ? Công nghệ tế bào được ứng dụng trong các lĩnh vực nào ? Câu 3: (1 điểm) Đột biến gen là gì ? Tại sao đột biến gen thường có hại đối với sinh vật ? Ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất. Câu 4: (1 điểm) Ưu thế lai là gì ? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống ? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì ? Câu 5: (1 điểm) Nêu các biện pháp để bảo vệ hệ sinh thái rừng và hệ sinh thái biển. Câu 6: (1 điểm) Giảm phân là gì ? Vì sao gọi là giảm phân ? Câu 7: (1 điểm) Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ? Có trường hợp nào qua nhân đôi ADN con lại khác ADN mẹ không? Câu 8: (0.5 điểm) Một tế bào sinh dưỡng của ngô (2n = 20 nhiễm sắc thể), nguyên phân liên tiếp 6 đợt đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo nên các nhiễm sắc thể tương đương với bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn và tạo được tổng số bao nhiêu tế bào con ? Câu 9: (2 điểm) Ở chuột, hai cặp tính trạng về màu thân và hình dạng lông do hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định. a) Cho giao phối giữa chuột thuần chủng thân xám lông xù với chuột thuần chủng thân đen lông thẳng thu được F1 đồng loạt thân xám lông xù. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai. b) Trong một phép lai khác, người ta cho giao phối giữa hai chuột P và thống kê qua nhiều lứa đẻ, thu được ở con lai F1 có: - 25% chuột thân xám lông xù. - 25% chuột thân xám lông thẳng. - 25% chuột thân đen lông xù. - 25% chuột thân đen lông thẳng. Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của hai chuột P và lập sơ đồ lai. DeThi.edu.vn
  15. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 9 Câu 1: (1 điểm) 0.25 - Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau. 0.5 - Ví dụ: Giống lúa DT10 có thể đạt năng suất tối đa 13,5 tấn/ha/vụ trong điều kiện gieo trồng tốt nhất, còn trong điều kiện bình thường chỉ đạt năng suất bình quân 5,0 - 5,5 tấn/ha./ Trong khi đó giống lúa Tám thơm đột biến cho năng suất tối đa không vượt quá 5,5 tấn/ha. ( HS có thể cho ví dụ khác). 0.25 - Mức phản ứng là di truyền được vì mức phản ứng do kiểu gen quy định. Câu 2: (1.5 điểm) 0.5 - Ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh / với kiểu gen của cơ thể gốc được gọi là công nghệ tế bào. 0.5 - Gồm 2 công đoạn : Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo, / dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. 0.5 - Công nghệ tế bào được ứng dụng trong vi nhân giống hay nhân bản vô tính, / lai tế bào xôma để tạo ra biến dị tổ hợp hoặc trong chọn dòng tế bào tạo ra cây trồng sạch bệnh hoặc tạo ra giống mới. Câu 3: (1 điểm) 0.25 - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể tới phân tử ADN. 0.5 - Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, / gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin. 0.25 - Chúng có ý nghĩa trong chăn nuôi và trồng trọt vì trong thực tế có những đột biến gen có lợi cho con người. Câu 4: (1 điểm) 0.5 - ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 khoẻ hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, / các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả hai dạng bố mẹ. 0.25 - Người ta không dùng cơ thể lai F1 làm giống vì nếu làm giống thì đời sau, qua phân ly, sẽ xuất hiện các kiểu gen đồng hợp về các gen lặn có hại dẫn đến ưu thế lai giảm. 0.25 - Muốn duy trì ưu thế lai phải dùng biện pháp nhân giống vô tính (giâm, chiết, ghép ). DeThi.edu.vn
  16. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 5: (1 điểm) Mỗi ý cho 0,1 điểm. + Bảo vệ hệ sinh thái rừng: - Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp. - Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia - Trồng rừng. - Phòng cháy rừng. - Vận động đồng bào dân tộc ít người định canh, định cư. - Phát triển dân số hợp lý, ngăn cản việc di dân tự do tới ở và trồng trọt trong rừng. - Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục về bảo vệ rừng. + Bảo vệ hệ sinh thái biển: - Có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải. - Bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm. - Chống ô nhiễm môi trường biển. Câu 6: (1điểm) 0.5 - Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục (2n) ở thời kỳ chín, qua 2 lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đều mang bộ NST đơn bội (n). 0.5 - Gọi là giảm phân vì số NST ở tế bào con (n) giảm đi một nửa so với tế bào mẹ (2n). Câu 7: (1 điểm) Hai ADN con sau nhân đôi giống ADN mẹ do quá trình nhân đôi diễn ra theo các nguyên tắc: 0.25 - Nguyên tắc khuôn mẫu: nghĩa là mạch mới tạo ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. 0.25 - NT Bổ sung: Sự liên kết các nu. ở mạch khuôn với các nu. tự do là cố định: A liên kết với T hay ngược lại; G liên kết với X hay ngược lại. 0.25 - Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ) , còn 1 mạch mới được tổng hợp. 0.25 - Có trường hợp ADN con khác ADN mẹ nếu xảy ra đột biến trong qua trình nhân đôi. Câu 8: (0.5 điểm) - Gọi x là số đợt nguyên phân, ta có: 0.25 - Số tế bào con tạo thành = 2x = 26 = 64 tế bào. 0.25 - Số NST cần cung cấp = (2x - 1).20 = 1260 NST đơn. Học sinh có thể làm theo cách lý luận: 0.25 - 1 TB np = 2 TB np = 4 TB np 8 TB np 16 TB np 32 TB np 64 TB (sau khi nguyên phân 6 đợt). 0.25 - 64 tế bào con đều mang bộ NST 2n. - Số NST cần cung cấp = (64 x 20) - 20 = 1260 NST đơn. DeThi.edu.vn
  17. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 9: (2 điểm) a) Giải thích và sơ đồ lai: 0.5 - P : Xám xù (TC) x Đen thẳng (TC) F1 : đồng loạt Xám xù. Suy ra: + P phải thuần chủng, Xám xù là trội hoàn toàn so với đen thẳng là lặn. + quy định gen: Xám : A ; đen : a ; Xù : B ; thẳng : b. 0.5 - P : Xám xù (TC) x Đen thẳng (TC) AABB aabb GP : AB ab F1 : 100% AaBb ( 100% Xám xù) b) Phép lai khác: Phân tích từng cặp tính trạng ở con lai F1, ta có: 0.25 - Về màu thân: Xám / đen = 1 : 1 là tỷ lệ của lai phân tích. Suy ra: P : Aa x aa 0.25 - Về hình dạng lông: Xù / thẳng = 1 : 1 là tỷ lệ của phép lai phân tích. Suy ra: P : Bb x bb 0.25 - Trường hợp 1: P : AaBb x aabb GP: AB, Ab, aB, ab ab F1 : Cho kết quả đúng 0.25 - Trường hợp 2: P : Aabb x aaBb GP: Ab, ab aB, ab F1 : Cho kết quả đúng DeThi.edu.vn
  18. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN : SINH HỌC 9 Thời gian : 90 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2,5đ) Phát biểu nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập ? Qua đó so sánh điểm giống và khác nhau giữa 2 quy luật này Câu 2 (1,5đ) Phân tích thành phần của các a xít Nucleic tách chiết từ 3 chủng vi rút , ta thu được kết quả : Chủng A: A=U=G=X=25 % Chủng B: A=T=25 % G=X=25% Chủng C ; A=G=20 % X=U=30% Hãy xác định loại axit Nucleic của 3 chủng vi rút trên Câu 3 (2đ) a.Phân biệt đột biến gen và đột biến NST b.Trong chọn giống cây trồng, người ta đó sử dụng những phương pháp nào ? Câu 4 (1đ) a.Trì bày phương pháp phân biệt thể đa bội và thể lưỡng bội ? b.cơ sở khoa học của việc cấm kết hôn ở những người có quan hệ huyết thống trong vũng 4 đời của luật hôn nhân và gia đình. Câu 5 (1,5đ) Ở một bệnh nhân, người ta đếm thấy trong bộ NSTcó 45 chiếc, gồm 44 chiếc NST thường,và 1 chiếc NST giới tính X a. Bệnh nhân là nam hay nữ ?vì sao ? b. Đây là loại bệnh gi? Biểu hiện bên ngoài và biểu hiên sinh lí ra sao ? Câu 6 (1,5đ) a.Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào ? DeThi.edu.vn
  19. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b.ADN tái tổ hợp tạo ra trong kĩ thuật di truyền sẽ hoạt động như thế nào khi được truyền vào tế bào nhận? UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN : SINH HỌC 9 Câu Đáp án Điểm 1 - Quy luật phân li :Trong quá trình phát sinh giao 0,25đ tử , mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P -Quy luật phân li độc lập :Các căp nhân tố di 0,25đ truyền đó phân li độc lập trong quỏ trỡnh phat sinh giao tử b)So sánh : *Giống nhau : -Đều có các điều kiện nghiệm đúng 0,5đ +Bố mẹ đem lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được theo dừi +Tính trội phải trội hoàn toàn . +Số lượng con lai phải đủ lớn Ở F2 có sự phân li tính trạng (xuất hiện nhiều 0,25đ hơn một kiểu hình Sự di truyền của các cặp tính trạng đều dựa trên 0,25đ sự kết hợp giữa 2 cơ chế là sự phân li của các cặp gen trong giảm phân tạo giao tử và tổ hợp các gen trong thụ tinh tạo hợp tử Khác nhau :(1đ) Quy luật phân li: +Phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng 0,1đ +F1 dị hợp 1 cặp gen (Aa) tạo 2 loại giao tử 0,1đ +F2 có 2 loại kiểu hỡnh với tỉ lệ 3:1 0,1đ +F2 có 4 tổ hợp voooowys 3 kiểu gen 0,1đ +F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp . 0,1đ DeThi.edu.vn
  20. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Quy luật phân li độc lập : +Phản ánh sự di truyền của 2 cặp tính trạng . 0,1đ +F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb)tạo ra 4 loại 0,1đ giao tử . +F2 có 4 kiểu hỡnh với tỉ lệ 9 :3 :3 :1 . 0,1đ +F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen . 0,1đ +F2 xuất hiện biến dị tổ hợp . 0,1đ 2 -Chủng A có :A=U=G=X=25%. Trong thành phần 0,5đ Nucleic có U nên a xít Nucleic đó là ARN . -Chủng B có A=T=25%. G=X=25%.Tỉ lệ A=T 0,5đ .G=X nên a xít Nucleic là AND. -Chủng C cóA=G=20% . X=U=30%.Trong 0,5đ thành phần có U nên a xít Nucleic là ARN. 3 a, Phân biệt đột biến gen và đột biến NST - Đột biến gen +Là những biến đổi trong cấu trúc của gen 0,35đ liên quan đến một hoặc một số cặp Nucleotit,xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử AND. +Các dạng :Mấy, thêm, thay thế một cặp 0,1đ Nucleotit +Biến đổi ở cấp độ phân tử . 0,1đ +Thường xảy ra trong giảm phân. 0,1đ +Phổ biến hơn ,ít gây tác hại nguy hiểm . 0,1đ - Đột biến NST : +Là biến đổi của NST vê mặt cấu trúc hoặc số 0,35đ lượng . +Đột biến cấu trúc gồm :mất ,đảo ,lặp đoạn 0,1đ .Đột biến số lượng có đa bội và dị bội . + Biến đổi ở cấp độ tế bào . 0,1đ +Thường xảy ra trong nguyên phân . 0,1đ +Ít phổ biến hơn nhưng gây tác hại nguy 0,1đ hiểm hơn b)Trong chọn giống cây trồng ,người ta sử dụng DeThi.edu.vn
  21. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn các phương pháp +Gây đột biến nhân tạo 0,1đ +Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp 0,1đ +Tao ưu thế lai 0,1đ + ,tạo thể đa bội 0,1đ +Áp dụng kĩ thuật của công nghệ tế bao và 0,1đ công nghệ gen 4 a)Phân biệt thể đa bội và thể lưỡng bội (2n): +Phương pháp xác định trực tiếp :làm tiêu 0,25đ bản bộ NST và đếm số NST trên tế bào +Phương pháp gián tiếp :Quan sát dựa trên các 0,25đ đặc điểm về hỡnh thỏi ,sinh lớ ,sinh húa của sinh vậy b)Dựa trên cơ sở khoa học của giao phối gần 0,5đ (giao phối cận huyết )để hạn chế các gen lặn đột biến không xuất hiện thành kiểu gen đồng hợp lặn :xuất hiện kiểu hình cú hại a.)Bệnh nhân là nữ vỡ :Ở người bình thường bộ 0,5đ 5 NST có 46 chiếc , trong đó có 1 cặp NST giới tính là XX(nữ ), XY (nam ). Trong trường hợp này bệnh nhân chỉ có 1NST X . Đây là nữ b )Đây là bệnh Tơcno 0,5đ Bệnh nhân chỉ có 1NST X : 0,5đ +biểu hiện bên ngoài :lùn ,cổ ngắn ,tuyến vú không 0,25đ phát triển +Biểu hiện sinh lí :Không có kinh nguyệt ,tử cung 0,25đ nhỏ ,không có con ,mất trí 6 a) Công nghệ tế bào :-ngành kĩ thuật về quy 0,5đ trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh -Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn : +Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể mang nuôi cấy 0,25đ để tạo mô sẹo +Dùng hooc môn sinh trưởng kích thich mô sẹo 0,25đ DeThi.edu.vn
  22. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể mới b)AND tái tổ hợp tạo ra trong kĩ thuật di truyền 0,5đ khi được truyền vào tế bào nhận có thể tồn tại cùng với thể truyền độc lập với NST của tế bào nhận <nhưng vẫn có khả năng tự nhân đôi và chỉ huy tổng hợp Protein tương ứng Hết DeThi.edu.vn
  23. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: ( 1 điểm) Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật ? Câu 2: ( 2 điểm) Thường biến là gì ? Phân biệt thường biến với đột biến ? Câu 3: ( 2 điểm) Thế nào là biến dị tổ hợp? Loại biến dị này xuất hiện trong hình thức sinh sản nào? Giải thích. Câu 4: (2.5 điểm) Ở một loài động vật khi cho giao phối giữa cá thể lông xám, chân thấp với cá thể lông đen, chân cao được F1 lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với nhau: 1. Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 2. Không cần viết sơ đồ lai hãy xác định tỉ lệ cá thể lông xám, chân cao và tỉ lệ lông xám, chân thấp đồng hợp. Câu 5: (2.5 điểm) Một đoạn ADN có T = 800, X = 700 .khi đoạn ADN đó tự nhân đôi 3 lần. Hãy xác định: a. Số đoạn ADN con được tạo ra? b. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của đoạn ADN đã cho. HẾT DeThi.edu.vn
  24. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 9 Đáp án Điểm Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật ? Vì : - Đột biến gen làm thay đổi trong cấu trúc của gen dẫn đến sai lạc 0, 5đ Câu 1: ARN nên làm biến đổi Protein - Làm phá vỡ mối quan hệ hài hòa đã có trong cơ thể dẫn đến sức sống 0, 5đ kém. Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen 1đ Phân biệt giữa thường biến và đột biến: Thường biến Đột biến - Chỉ là những biến đổi kiểu hình - Là những biến đổi vật chất di 0,25đ không liên quan đến biến đổi kiểu truyền về mặt số lượng và cấu gen trúc do tác nhân đột biến gây Câu 2: nên - Biến đổi đồng loạt có hướng xác - Vô hướng có thể có lợi, có hại, 0,25đ định trung tính - Các biến đổi nằm trong giới hạn - Các biến đổi vượt ra ngoài 0,25đ mức phản ứng của kiểu gen mức phản ứng của kiểu gen - Thích nghi tạm thời không di - Có thể thích nghi hoặc không 0,25đ truyền được thích nghi, có thể di truyền được qua sinh sản - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các gen, trên cơ sở đó tổ hợp lại các 0.5đ tính trạng của bố và mẹ. - Loại biến dị này xuất hiện trong hình thức sinh sản hữu tính. 0.5đ - Giải thích : Trong quá trình giảm phân đã xảy ra sự nhân đôi, phân li Câu 3: và tổ hợp tự do của các NST, của các cặp gen tương ứng từ đó tạo 1,0đ nên các loại giao tử khác nhau về nguồn gốc của các alen. Các loại giao tử này khi được tổ hợp lại trong thụ tinh đã tạo nên nhiều loại hợp tử khác nhau về nguồn gốc NST, nguồn gốc các alen dẫn tới sự tổ hợp lại các tính trạng hay tạo nên các kiểu hình mới ở DeThi.edu.vn
  25. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn các thế hệ con. 1. Do F1 thu được 100% lông xám, chân cao suy ra lông xám trội hơn so 1.5đ với lông đen, chân cao trội hơn so với chân thấp P thuần chủng Quy ước: Gen A – lông xám Gen a – lông đen Gen B – chân cao Gen b – chân thấp P: AAbb x aaBB (lông xám, chân thấp) (lông đen, chân cao) GP: Ab aB Câu 4: F1: AaBb (100% lông xám, chân cao) F1 x F1: AaBb x AaBb GF1: AB, Ab, aB, ab F2: 9 lông xám, chân cao 3 lông xám, chân thấp 3 lông đen, chân cao 1 lông đen, chân thấp 2. Tỉ lệ lông xám, chân cao đồng hợp tử: 1/4AB x 1/4AB = 1/16AABB Tỉ lệ lông xám, chân thấp đồng hợp tử: 1,0 1/4Ab x 1/4Ab = 1/16AAbb a.Số lượng ADN con được tạo ra: Theo giả thiết ,đoạn ADN con đã cho tự nhân đôi 3 lần. 0,25đ Ta co: Số đoạn ADN được tạo ra: 2n = 23 = 8 0,25đ b.Số nucleotit mỗi loại của đoạn ADN ban đầu: Câu 5: A = T = 800 0,25đ G = X = 700 0,25đ - Số nucleotit mỗi loại môi trường phải cung cấp cho đoạn ADN ban đầu tự nhân đôi 3 lần là: n 3 Amt = Tmt = AADN(2 - 1) = 800(2 – 1 )= 5600 0,75đ n 3 Gmt = Xmt(2 - 1) = 700(2 - 1) = 4900 0,75đ TỔNG 10 CỘNG DeThi.edu.vn
  26. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1. (2 điểm) Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập? Tại sao ở những cây hoa trồng bằng hạt thường có màu sắc hơn cây hoa trồng bằng cành? Câu 2. (2 điểm) a/ Vì sao nói nhiễm sắc thể được coi là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào? b/ Tại sao nhiễm sắc thể phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau? Điều gì sẽ xảy ra nếu ở kì trước của nguyên phân thoi phân bào bị phá hủy. Câu 3. (1.5 điểm) So sánh nguyên tắc tổng hợp ADN với m ARN? Câu 4. (1.5 điểm) a/ Quan sát tiêu bản ở 1 tế bào người ta thấy tế bào này mang bộ NST bị biến đổi về số lượng. Do sơ suất người ta chỉ quan sát thấy ở NST số 3 có 3 alen kí hiệu là aaa . Hãy xác định dạng đột biến của tế bào trên? b/ Nêu phương pháp phân biệt cơ thể trên với cơ thể bình thường? Câu 5. (2 điểm) Một người có 45 nhiễm sắc thể (44 nhiễm sắc thể thường + XO). Hãy giải thích về sự bất thường của nhiễm sắc thể giới tính này và cho biết: Người này là nam hay nữ? Mắc bệnh gì? Biểu hiện ra sao? Câu 6. (1 điểm) Xét 2 gen ở một cá thể có chiều dài 4080 A0 , gen thứ nhất có tổng số 3120 liên kết hiđrô. Gen thứ 2 trên mạch 1 của gen có tỉ lệ các loại Nucleotit là A: G: T: X = 1:2:3:4. Tính số lượng từng loại ncleotit của gen? HẾT DeThi.edu.vn
  27. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 9 Câu Đáp án Điểm * Nội dung:Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong 0.5 quá trình phát sinh giao tử. * Những cây hoa trồng bằng hạt chính là kết quả của sinh sản hữu tính có 0.25 giảm phân và thụ tinh. - Trong giảm phân tạo giao tử: Do sự phân li và tổ hợp của các NST đã 0. 5 dẫn đến hình thành nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST. - Trong thụ tinh tạo hợp tử: Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử 0. 5 trong thụ tinh đã tạo ra nhiều loại hợp tử mang những tổ hợp NST khác 1 nhau. Đây chính là nguyên nhân chính làm xuất hiện biến dị tổ hợp phong phú - Cây trồng bằng cành chính là kết quả của sinh sản vô tính, chỉ có quá 0. 25 trình nguyên phân nên cây đó có kiểu gen giống như cây mẹ. Do đó không xuất hiện biến dị tổ hợp. Vì vậy những cây hoa trồng bằng hạt thường có nhiều màu sắc hơn cây hoa trồng bằng cành. a/ Nhiễm sắc thể được coi là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào: - NST chứa ADN mang gen chứa thông tin di truyền. 0.25 - NST có khả năng tự nhân đôi và phân li trong nguyên phân tạo sự ổn 0.25 định NST ở tế bào con so với tế bào mẹ. - NST có khả năng phân li trong giảm phân tạo ra các giao tử chứa bộ 0.5 NST đơn bội, đồng thời qua thụ tinh thì các giao tử đực và giao tử cái kết hợp tạo trở lại bộ NST lưỡng booijj trong hợp tử giúp ổn định bộ NST và thông tin di truyền ở tế bào con. b/ 2 - Nhiễm sắc thể phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau vì: + Tạo điều kiện thuận lợi cho sự tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi 0.5 phân bào. + Tạo điều kiện cho NST kép tách tâm động và phân li về 2 cực của tế bào. + Tạo ra hình dạng đặc trưng của bộ NST trong tế bào của mỗi loài. - Nếu thoi phân bào bị phá hủy ở kì trước thì: + Tại kì giữa các nhiễm sắc thể không không đính lên thoi phân bào được. 0.5 + Tại kì sau các NST không di chuyển về 2 cực của tế bào nên NST không phân li bình thường dẫn đến sự hình thành thể đa bội. DeThi.edu.vn
  28. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn * Gièng nhau: - Nguyªn t¾c khu«n mÉu: §Òu dïng m¹ch ADN lµm m¹ch khu«n ®Ó tæng 0.25 hîp. - Nguyªn t¾c bæ sung: Lµ nguyªn t¾c cÆp ®«i gi÷a c¸c baz¬nitric. 0.25 * Kh¸c nhau: Tæng hîp ADN Tæng hîp ARN - C¶ hai m¹ch ®¬n cña ADN dïng - ChØ mét m¹ch trong hai m¹ch cña lµm khu«n tæng hîp hai ph©n tö ADN (mét ®o¹n ADN) lµm khu«n 0.5 3 ADN míi. tæng hîp ARN. - Nguyªn t¾c bæ sung: A m¹ch - A m¹ch khu«n liªn kÕt víi U m«i 0.25 khu«n liªn kÕt víi T m«i tr­êng. tr­êng. - Nguyªn t¾c b¸n b¶o toµn: Trong - Kh«ng cã nguyªn t¾c b¸n b¶o 0.25 mçi ph©n tö ADN con cã mét toµn. M¹ch ARN ®­îc tæng hîp m¹ch ADN mÑ cßn m¹ch míi míi hoµn toµn ®­îc tæng hîp. a/ - Nếu đột biến xảy ra ở tất cả các cặp NST thì đây là đột biến tam bội 0.25 thể(3n) - Nếu biến đổi chỉ xảy ra ở cặp NST số 3 hoặc ở 1 số cặp NST thì đây là 0.25 3 đột biến dị bội b/ Phương pháp phân biệt: - Dựa vào đặc điểm hình thái: nếu là thể tam bội (3n) thì cơ quan phát 0.5 triển mạnh hơn, to hơn bình thường. Còn nếu là thể dị bội thì biểu hiện các tính trạng không bình thường và gây hại - Làm tiêu bản nhiễm sắc thể: đếm số lượng NST trên tiêu bản cần xác 0.5 định và so sánh với dạng bình thường 2n Giải thích: - Do xảy ra đột biến trong quá trình giảm phân tạo giao tử của bố hoặc mẹ 0.75 Cặp NST giới tính không phân ly tạo giao tử đột biến (22A + O) Trong thụ tinh giao tử đột biến kết hợp với giao tử bình thường (22A + X) hợp tử (44A+XO). Sơ đồ minh hoạ: ♀ (44A+XX) x ♂ (44A+XY) ĐB BT 0.25 G : (22A+XX); (22A+O) (22A+X); (22A+Y) 4 P (44A + XO) hoặc ♀ (44A + XX) x ♂ (44A+XY) BT ĐB GP: (22A + X) (22A + XY) ; (22A+O) 0.25 DeThi.edu.vn
  29. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn (44A+XO) - Giới tính: Là nữ 0.25 - Mắc bệnh: Tớc nơ 0.25 - Biểu hiện: Lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, vô sinh, 0.25 5 * Xác định số lượng từng loại Nu của mỗi gen. 0.25 2 gen dài bằng nhau => tổng số Nu bằng nhau N = (4080: 3, 4). 2 = 2400 (Nu) - Xét gen 1: Theo NTBS ta có 2 A + 2 G = 2400 0.25 2 A + 3G = 3120 Số lượng từng loại Nu mỗi loại của gen A= T= 480(Nu) G= X= 720(Nu) 0.5 - Xét gen 2 ta có: A1 : G1 : T1 : X1 = 1 :2 :3 :4 ta có Số lượng từng loại Nu của 2gen là A=T= A1+ T1 = 4/10. N/2= 4. 1200/10 =480( Nu) G=X= G1+ X1 = 6/10. N/2= 3. 1200/10 = 720( Nu) HẾT DeThi.edu.vn
  30. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1(1,0đ): Phân biệt thể đa bội với thể dị bội? Làm thế nào để nhận biết được thể đa bội? Câu 3(2,0đ): Thế nào là nhiễm sắc thể kép và cặp nhiễm sắc thể tương đồng? Phân biệt sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể kép và cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Câu 4(2,0đ): a/ Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1? Nói rằng, người mẹ quyết định giới tính của con là đúng hay sai? Tại sao? b/ Một bạn học sinh nói rằng: bố mẹ truyền cho con của mình các tính trạng đã được hình thành sẵn. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên của bạn học sinh có đúng không? Giải thích? Câu 4: (2,0 điểm): c. Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hóa giống ? Cho ví dụ ? d. Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thì tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ không gây thoái hóa giống ? Câu 5(3,0đ): Lai hai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 tạp giao ở F2 thu được 101 ruồi thân xám, cánh ngắn, 199 ruồi thân xám, cánh dài và 100 ruồi thân đen, cánh dài. Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2? Biết mỗi tính trạng do một gen quy định. HẾT DeThi.edu.vn
  31. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH 9 Câu Đáp án Biểu điểm 1 Thể dị bội Thể đa bội (1,0đ) - Số lượng NST thay đổi xảy ra ở 1 - Tế bào có số NST luôn hay 1 số cặp NST nào đó theo tăng theo bội số của n và 0,25đ hướng tăng hay giảm như: 2n-1. lớn hơn 2n như 3n, 4n, 2n+1, 2n-2 5n, - Thay đổi kiểu hình ở 1 số bộ phận - Thực vật đa bội thường nào đó trên cơ thể, thường gây ra có cơ quan sinh dưỡng to, các bệnh hiểm nghèo. sinh trưởng mạnh, chống 0,25đ chịu tốt với điều kiện môi trường * Có thể nhận biết thể đa bội bằng mắt thường qua các dấu hiệu 0,25đ hình thái, sinh lí của cơ thể, thể đa bội thường có kích thước tế bào to, các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn thể lưỡng bội - Làm tiêu bản, quan sát đếm số lượng NST của loài. 0,25đ - NST kép: gồm 2 Crômatit giống hệt nhau và đính nhau ở tâm 0,5đ 2 động, / hoặc có nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ. (2,0đ) - Cặp NST tương đồng: gồm 2 NST giống nhau về hình dạng và 0,5đ kích thước, / 1 chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ. Sự khác nhau: NST kép Cặp NST tương đồng - Chỉ là 1 NST gồm 2 crômatit - Gồm 2 NST đồng dạng dính nhau ở tâm động 0,25đ - Chỉ 1 nguồn gốc: hoặc từ bố - Có 2 nguồn gôc: 1 từ bố, 1 hoặc từ mẹ từ mẹ 0,25đ - 2 crômatit hoạt động như 1 - 2 NST của cặp tương đồng thể thống nhất hoạt động độc lập nhau 0,5đ a/ - Nêu được cơ chế xác định giới tính ở người 0,5đ 3 Nam: XX, Nữ: XY (2,0đ) Sơ đồ lai: 0,5đ >Trên qui mô lớn, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1 (Học sinh có thể giải thích bằng lời vẫn cho điểm tối đa) - Nói người mẹ quyết định giới tính của con là sai, vì giao tử mang 0,25đ DeThi.edu.vn
  32. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn NST Y để tạo hợp tử XY (phát triển thành con trai) được hình thành từ người bố. b/ - Nói bố mẹ truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn là sai. 0,25đ - Vì: Bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen qui định khả năng phản 0,5đ ứng của cơ thể trước môi trường. Kiểu gen tương tác với môi trường để hình thành kiểu hình (tính trạng). 4 a. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết (2,0đ) ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hóa giống: - Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ thì 0,5đ con cháu có sức sống kém dần, năng suất giảm, bộc lộ những tính trạng xấu, xuất hiện quái thai - Vì: các cặp gen dị hợp đi vào trạng thái đồng hợp, trong đó có gen 0,5đ lặn ( thường có hại ) được biểu hiện. Qua các thế hệ, tỉ lệ đồng hợp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần. - Ví dụ: 0,25đ b. Nếu kiểu gen ban đầu là đồng hợp về các gen trội có lợi thì tự thụ phấn hoặc giao phối cân huyết qua nhiều thế hệ sẽ không dẫn 0,75đ tới thoái hóa giống. Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2. 5 - Xác định trội lặn: (3,0đ) Lai hai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh ngắn và thân đen, 0,5đ cánh dài, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Vậy tính trạng thân xám là tính trạng trội, thân đen là tính trạng lặn, tính trạng cánh dài là tính trạng trội, cánh ngắn là tính trạng lặn.(theo quy luật phân li của Menđen) - Quy ước gen: 0,25đ B: thân xám b: thân đen V: cánh dài v: cánh ngắn - Xét tỉ lệ kiểu hình về tính trạng màu sắc thân ở F2: 0,5đ thân xám : thân đen = 3:1. Suy ra cả bố và mẹ đều có kiểu gen Bb SĐL: P: Thân xám x Thân xám Bb x Bb GP: B ; b B ; b F1 Tỉ lệ kiểu gen: 1BB : 2Bb : 1bb Tỉ lệ kiểu hình: 3 thân xám: 1 thân đen - Xét tỉ lệ kiểu hình về tính trạng kích thước cánh ở F2 0,5đ cánh dài : cánh ngắn = 3:1. Suy ra cả bố và mẹ đều có kiểu gen Vv SĐL: P: Cánh dài x Cánh ngắn DeThi.edu.vn
  33. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Vv x Vv GP: V ; v V ; v F1 Tỉ lệ kiểu gen: 1VV : 2Vv : 1vv Tỉ lệ kiểu hình: 3 cánh dài: 1 cánh ngắn - Xét sự di truyền đồng thời cả hai tính trạng: tỉ lệ KH F2 0,25đ + Nếu các gen quy định tính trạng phân li độc lập thì: (3 thân xám: 1 thân đen) (3 cánh dài: 1 cánh ngắn) = 9thân xám, cánh dài:3thân xám, cánh ngắn:3thân đen, cánh dài:1 thân đen, cánh ngắn + Nhưng tỉ lệ đề bài là 1thân xám, cánh ngắn:2thân xám, cánh 0,25đ dài:1thân đen, cánh dài. Vậy các gen không phân li độc lập mà di truyền liên kết. - F1 dị hợp hai cặp gen, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:2:1, suy ra 0,25đ F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo Bv bV - Bố mẹ thuần chủng thân xám, cánh ngắn kiểu gen Bv/ Bv ; thân đen, cánh 0,5đ dài có kiểu gen bV/bV SĐL: P: thân xám, cánh ngắn x thân đen, cánh dài Bv bV Bv x bV GP: Bv bV F1: Bv/ Bv( 100% thân xám, cánh dài) F1 x F1: thân xám, cánh dài x thân xám, cánh dài Bv x Bv bV bV GF1: Bv ; bV Bv ; bV F2: Bv Bv bV T LKG: 1 : 2 : 1 0,5đ Bv bV bV TLKH: 1thân xám, cánh ngắn:2thân xám, cánh dài:1thân đen, cánh dài. Tổng 10 điểm Lai hai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 tạp giao ở F2 thu được 101 ruồi thân xám, cánh ngắn, 199 ruồi thân xám, cánh dài và 100 ruồi thân đen, cánh dài. DeThi.edu.vn
  34. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2? Biết mỗi tính trạng do một gen quy định. HẾT DeThi.edu.vn
  35. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1.(1,5 điểm) Tại sao ở những loài sinh sản hữu tính xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp? Câu 2. (1,5 điểm)Trong chu kì nguyên phân của tế bào, ở mỗi kì hãy chọn 1 đặc điểm quan trọng nhất về biến đổi hình thái của NST và ý nghĩa của sự biến đổi đó? Câu 3.(1,5 điểm)Giả sử một cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, hãy cho biết: - Hiện tượng di truyền nào xảy ra?giải thích? - Viết kiểu gen của các dòng thuần có thể được tạo ra về 3 cặp gen trên? Câu 4.(1,5 điểm)Một tế bào có hàm lượng ADN trong nhân là 8,8 pg qua một lần phân bào bình thường tạo ra hai tế bào con đều có hàm lượng ADN trong nhân là 8,8 pg.a,Tế bào trên đã trải qua quá trình phân bào nào? Giải thích?b,Sự khác nhau của phân chia tế bào chất của tế bào thực vật và tế bào động vật thể hiện như thế nào? Vì sao lại có sự khác nhau đó? Câu 5.(1,5 điểm)a. Tại sao có những loài mật độ cao nhưng độ thường gặp lại thấp, ngược lại có những loài độ thường gặp cao nhưng mật độ lại thấp?b. Có nhận xét gì về số lượng cá thể của mỗi loài ở vùng có độ đa dạng loài cao và vùng có độ đa dạng loài thấp? Nêu ví dụ và giải thích? Câu 6.( 2,5 điểm) Ở quả cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Thực hiện phép lai giữa 2 giống cà chua, thu được tất cả các cây F1 đều có quả màu đỏ.a, Biện luận và lập sơ đồ của phép lai trên?b, Làm thế nào để xác minh các cây F1 thu được nói trên là thuần chủng hay không thuần chủng? Giải thích và minh họa bằng sơ đồ lai? DeThi.edu.vn
  36. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 9 Câu Đáp án Điểm *Trong giảm phân đã diễn ra: + Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của cáccặp NST kép tương đồng 0,5 khi đi về 2 cực của tế bào ở kỳ sau 1 đã đưa đến sự phân li và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng, đây là cơ sở tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về tổ hợp NST 1 + Sự tiếp hợp và trao đổi chéo đều giữa các crômatit của cặp NST kép tương đồng ở kỳ đầu 1dẫn tới sự hoán vị các gen tương ứng và tạo ra 0,5 tái tổ hợp các gen không alen là cơ chế tạo nên các loại giao tử khác nhau về về tổ hợp gen góp phần tăng nguồn biến dị tổ hợp * Trong thụ tinh xảy ra quá trình kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử tạo ra nhiều loại tổ hợp khác nhau về kiểu gen cho ra nhiều kiểu 0,5 hình khác nhau Các kỳ Sự biến đổi hình thái Ý nghĩa NST Kỳ trung -NST tháo xoắn cực đại Tạo điều kiện cho gian các hoạt động di truyền -NST tự phân đôi tạo 0,25 thành NST kép gồm 2 -Tạo điều kiện cho sự 2 cromatit phân chia NST vào kì sau Kỳ đầu -Các cromatit tiếp tục Tạo điều kiện thuận đóng xoắn dày hơn, ngắn lợi cho NST nằm trên hơn mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc vào kì giữa 0,25 Kỳ giữa -Các cromatit đóng xoắn Tạo hình thái đặc cực đại. nhìn rõ nét nhất, trưng của bộ NST của DeThi.edu.vn
  37. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ngắn nhất loài -NST rút ngắn thuận lợi 0,5 cho sự phân ly chủa NST vào kì sau Kì sau -Các cromatit tách nhau Sự phân ly đồng đều thành các NST đơn phân li của các NST về tế bào về 2 cực của tế bào con 0,25 Kỳ cuối -Các NST tháo xoắn trở về Giúp NST thuận lợi dạng sợi mảnh khi tự nhân đôi vào kì trung gian 0,25 - Hiện tượng phân tính (có thể dẫn đến thoái hoá giống) xảy ra do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau 0,75 3 - Kiểu gen của các dòng thuần: AABBDD, AABBdd, aaBBDD, AAbbDD, aabbDD, AAbbdd, aaBBdd, aabbdd 0,75 a, Nhận xét : Tế bào ban đầu sau một lần phân chia tạo được 2 tế bào con có hàm lượng ADN nhân bằng nhau và bằng của tế bào mẹ (=8,8pg) 4 + Đó có thể là quá trình nguyên phân vì: 0,5 Kết quả của nguyên phân cũng tạo ra được 2 tế bào con có hàm lượng ADN bằng nhau và bằng của tế bào mẹ + Đó có thể là giảm phân I vì: Kết quả của giảm phân I cũng tạo được 2 tế bào con có số lượng NST DeThi.edu.vn
  38. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn giảm đi một nửa nhưng mỗi NST vẫ ở trạng thái kép nên hàm lượng 0,5 ADN vẫn bằng nhau và bằng của tế bào mẹ b, Khác nhau sự hình thành của tế bào động vật và thực vật là: 0,25 Ở tế bào động vật có sự hình thành eo thát ở vùng xích đạo của tế bào,bắt đầu từ ngoài vào vùng trung tâm. Ở tế bào thực vật có sự hình thành vách ngăn từ trong ra Nguyên nhân sự khác nhau: 0,25 Tế bào thực vật có thành xenlulôzơ rất vững chắc hạn chế khả năng vận động của tế bào. - Loài có mật độ thấp nhưng độ thường gặp cao do: 0,5 + Điều kiện sống phân bố đồng đều. + Loài có tập quán sống riêng lẻ. a. Loài có mật độ cao nhưng độ thường gặp lại thấp do: + Điều kiện sống phân bố không đều. 0,5 5 + Loài có tập quán sống tập trung theo nhóm. - Loài có mật độ thấp nhưng độ thường gặp cao do: + Điều kiện sống phân bố đồng đều. + Loài có tập quán sống riêng lẻ. b. Nhận xét và giải thích: - Ở vùng có độ đa dạng loài cao thì số lượng cá thể trong mỗi loài ít. Ví dụ: Động, thực vật ở rừng nhiệt đới rất phong phú và đa dạng, nhưng số lượng cá thể mỗi loài ít do môi trường có nhiều loại thức ăn DeThi.edu.vn
  39. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn phù hợp cho nhiều loài, mỗi loài thích nghi với một vùng nhất định 0,5 trong môi trường không gian hep → có nhiều loài và khả năng cạnh tranh cũng nhiều → số lượng cá thể trong mỗi loài ít. - Ở vùng có độ đa dạng loài thấp thì số lượng cá thể trong mỗi loài nhiều. Ví dụ: Ở hệ thực vật rừng ôn đới, động vật ở bắc cực số lượng cá thể trong mỗi loài là rất cao do môi trường ít loại thức ăn, diện tích phân bố mỗi loại thức ăn lại rất lớn → ít loài hơn, nhưng số lượng cá thể trong mỗi loài lại nhiều. a, *Quy ước gen: -A: quả đỏ 0,25 -a: quả vàng Do F1 thu được có quả đỏ (có 1 KG A) ít nhất giống P mang lai 0,5 tạo 1 giao tử A tức là có KG AA (đỏ). Vì đề bài không xác định KG của P còn lại có thể là AA (đỏ), Aa (đỏ) và aa (vàng) *Sơ đồ lai: 1. P: AA (đỏ) x AA (đỏ) 0,25 6 GP: A A F1: AA (100% đỏ) 2. P: AA (đỏ) x Aa (đỏ) GP: A A,a 0,25 F1: AA : Aa (100% đỏ) 3. P: AA (đỏ) x aa (vàng) GP: A a 0,25 F1: Aa (100% đỏ) DeThi.edu.vn
  40. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b, F1 thu được có thể là AA (thuần chủng) và Aa(không thuần chủng). Để xác định F1 ta dùng phương pháp phân tích lai bằng cách dùng F1 lai với cây mang tình trạng lặn quả vàng *Sơ đồ lai: 1. P: AA (đỏ) x aa (vàng) 0,5 GP: A a F1: Aa (100% đỏ) nếu kết quả là đồng tính P có KG AA 2. P: Aa (đỏ) x aa (vàng) 0,25 FP: A, a a F1: Aa : aa (50% đỏ : 50% vàng) Nếu kết quả là phân ly theo tỉ lệ 1:1 P có KG Aa 0,25 HẾT DeThi.edu.vn
  41. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 10 UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN ĐỀ CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1. (2,5 điểm) Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn và gen b quy định quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng khác nhau. a/ Viết các kiểu gen quy định cây thân cao quả tròn và cây thân thấp quả bầu dục. b/ Các cây nói trên thực hiện giảm phân bình thường cho ra những loại giao tử nào? Từ đó hãy nêu công thức tổng quát tính số loại giao tử của cơ thể có chứa n cặp gen dị hợp. c/ Trong các cây nói trên, chọn cây bố mẹ như thế nào để: + F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1:1:1:1. + F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 9:3:3:1. + F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1:1. Câu 2. (1,5 điểm) So sánh quá trình tự nhân đôi ADN và quá trình tổng hợp ARN. Câu 3:(1,5) a) Thụ tinh là gì? Nêu bản chất của thụ tinh. b) Trình bày cơ chế sinh con trai con gái ở người? Câu 4. (2,0 điểm) Ở người 2n = 46, có 5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 3 lần. Các tế bào con tạo ra đều giảm phân. a. Nếu là nữ: có bao nhiêu giao tử cái (trứng) được tạo ra? Mỗi giao tử chứa bao nhiêu NST? NST giới tính trong giao tử đó là NST nào? b. Nếu là nam: có bao nhiêu giao tử đực (tinh trùng) được tạo ra? Mỗi giao tử chứa bao nhiêu NST? NST giới tính trong giao tử đó là NST nào? c. Do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực và một giao tử cái trong quá trình thụ tinh thì hợp tử tạo ra có bao nhiêu NST và chứa cặp NST giới tính nào? Câu 5(1,5 điểm) Gan D có 186 nucleotit loại guamin và có 1068 liên kết hidro. Gen đột biến d dơn gen D một liên kết hidro, nhưng chiều dài của 2 gen bằng nhau a) Đây là dạng đột biến nào và lên quan đến bao nhiêu cặp nucleotit? b) Xác định số lượng từng loại nucleotit trong gen D và gen d Câu 6: (1,0) Trình bày cơ chế đảm bảo sự ổn định bộ NST của loài? HẾT DeThi.edu.vn
  42. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 9 Câu Đáp án Điểm a) KG cây thân cao quả tròn: AABB; AaBB; AABb; AaBb 0,5 KG cây thân thấp quả bầu dục: aabb b) Những loại giao tử. Kiểu gen Giao tử AABB AB 0,1 AaBB AB; aB 0,2 AABb AB; Ab 0,2 1 AaBb AB; Ab; aB; ab 0,4 0,1 aabb ab +) CT TQ: 2n 0,25 c) 0,25 + F1 có tỉ lệ: 1:1:1:1 > P: AaBb x aabb 0,25 + F1 có tỉ lệ: 9:3:3:1 > P: AaBb x AaBb 0,25 + F1 có tỉ lệ: 1:1 > P: AaBB x aabb; AABb x aabb * Giống nhau: +) Xảy ra trong nhân TB ở kì trung gian. 0,1 +) Lấy ADN làm khuôn mẫu. 0,1 +) Cần có Enzim 0,1 + Cần có Nuclêôtit tự do. 0,1 +)Các Nu tự do LK với các Nu trên mạch khuôn theo NTBS. 0,1 * Khác nhau: 2 Tự nhân đôi ADN Tổng hợp ARN +)ADN duỗi xoẵn toàn bộ. +) Từng gen duỗi xoắn. 0,25 +) Hai mạch mới tổng hợp đồng thời. +) Một mạch mới tổng hợp. 0,25 +) Tự sao theo NTBS A-T; +) Sao mã theo NTBS: A-U; G-X và nguyên tắc BBT G-X 0,25 +)KQ sau 1 lần tự sao: 2 pt ADN con +)KQ sau 1 lần sao mã : 1 pt hình thành. ARN hình thành. 0,25 a) Thụ tinh: là sự kết hợp giữa một giao tử đực với một giao tử cái tạo thành 0,5 hợp tử * Bản chất: Sự kết hợp hai bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội(2n) 0,5 3 b) Cơ chế sinh trai gái ở người: Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, 0,5 người mẹ cho 1 trứng (X) , người bố cho 2 loại tinh trùng(X), (Y) - Sự thụ tinh giữ tinh trùng X với trứng X cho ra con gái DeThi.edu.vn
  43. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Sự thụ tinh giữa tinh trùng Y với trứng X cho ra con trai Số TB con thực hiện giảm phân: 5x23 = 40 TB 0,25 a) Nữ: +) Số giao tử cái (trứng): 40 0,25 +) Số NST: 23 NST 0,25 +) NST gt là: X 0,25 4 b) Nam: +) Số giao tử đực(TT): 40x4 = 160. 0,25 +) Số NST: 23 NST 0,25 +) NST gt là: X hoặc Y 0,25 c) NST giới tính: XX hoặc XY ( hoặc 44A + XX ; 44A + XY) 0,25 2n = 46 Do gen đột biến d có chiều dài bằng gen bình thường D , nhưng gen d nhiều 0,5 hơn gen D : 1 liên kết H. Vậy đây là đột biến thay thế 1 cặp Nuclêôtit. 0,5 Cụ thể : Cặp A - T của gen D đã bị thay thế bởi cặp G - X của gen đột biến d. a) Số lượng từng loại Nu của gen bình thường D là : 0,25 5 Ta có : 2 A + 3 G = 1068 0,25 Thay G = 186 == > 2 A + 3 .186 = 1068 Vậy : A = T = 255 Nu 0,25 G = X = 186 Nu * Số lượng từng loại Nu của gen đột biến d là : A = T = 255 - 1 = 254 Nu G = X = 186 + 1 = 187 Nu 0,25 * Cơ chế đảm bảo sự ổn định bộ NST của loài. - Đối với loài sinh sản vô tính: Bộ NST đợc duy trì bởi cơ chế nguyên phân 0,5 thực chất là sự nhân đôi và phân ly của NST tạo ra các tế bào con có bộ NST 2n ổn định. 6 - Đối với loài sinh sản hữu tính giao phối: Bộ NST đợc duy trì qua các thế 0,5 hệ nhờ sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. Các sự kiện quan trọng nhất trong cơ chế đó là sự tự nhân đôi, phân ly NST trong nguyên phân, giảm phân và tổ hợp các NST trong thụ tinh Bộ NST 2n đặc trng cho loài. HẾT DeThi.edu.vn
  44. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 11 UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: sinh hỌc 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1. (1điểm) Hãy so sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của hai cặp tính trạng. Câu 2: (2 điểm ) Ph©n lo¹i c¸c lo¹i biÕn dÞ di truyÒn vµ biÕn dÞ kh«ng di truyÒn? Câu 3: ( 1,0 điểm ) Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen. C©u 4:(2®iÓm) Tr×nh bµy cÊu tróc kh«ng gian cña ADN? T¹i sao nãi cÊu tróc ADN chØ cã tÝnh æn ®Þnh t­¬ng ®èi? C©u 5:(1,5®iÓm) CÊu tróc nµo lµ vËt chÊt di truyÒn ë cÊp ®é tÕ bµo? C¬ chÕ æn ®Þnh vËt chÊt ®ã qua c¸c thÕ hÖ kh¸c nhau cña tÕ bµo vµ c¬ thÓ? C©u 6:(2,5 ®iÓm) Lai hai ruåi dÊm thuÇn chñng th©n x¸m, c¸nh ng¾n vµ th©n ®en, c¸nh dµi, F1 thu ®­îc toµn ruåi th©n x¸m, c¸nh dµi. Cho ruåi F1 t¹p giao ë F2 thu ®­îc 101 ruåi th©n x¸m, c¸nh ng¾n, 199 ruåi th©n x¸m, c¸nh dµi vµ 100 ruåi th©n ®en, c¸nh dµi. a. BiÖn luËn viÕt s¬ ®å lai tõ P ®Õn F2? b. Ph¶i chän ruåi kh¸c cã kiÓu gen vµ kiÓu h×nh thÕ nµo ®Ó khi lai víi ruåi F1 ë trªn thu ®­îc thÕ hÖ con cã tû lÖ 3 ruåi th©n x¸m, c¸nh dµi:1 ruåi th©n x¸m, c¸nh ng¾n BiÕt mçi tÝnh tr¹ng do mét gen quy ®Þnh. HẾT DeThi.edu.vn
  45. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: sinh hỌc 9 Câu Đáp án Điểm a/Giống nhau:đều có hiện tượng phân tính. 0,5 b/Khác nhau: 0,5 1 Di truyền độc lập Di truyền liên kết Tỉ lệ phân li kiểu gen,kiểu Tỉ lệ phân li kiểu gen,kiểu hìnhlà:1:1:1:1. hìnhlà:1:1. * BiÕn dÞ di truyÒn: a. BiÕn dÞ tæ hîp b. §ét biÕn: - §ét biÕn gen: 0,25 +MÊt mét hoÆc mét sè cÆp nuclª«tit. + Thªm mét hoÆc mét sè cÆp nuclª«tit. 0,25 +§¶o vÞ trÝ mét hoÆc mét sè cÆp nuclª«tit. +Thay thÕ mét hoÆc mét sè cÆp nuclª«tit nµy b»ng mét 0,25 hoÆc mét sè cÆp nuclª«tit kh¸c. - §ét biÕn nhiÔm s¾c thÓ: + §ét biÕn cÊu tróc nhiÔm s¾c thÓ: 0,25 * MÊt ®o¹n nhiÔm s¾c thÓ. 2 * LÆp ®o¹n nhiÔm s¾c thÓ. 0,25 * §¶o ®o¹n nhiÔm s¾c thÓ. *ChuyÓn ®o¹n nhiÔm s¾c thÓ. 0,25 + §ét biÕn sè l­îng nhiÔm s¾c thÓ: *§ét biÕn dÞ béi. 0,25 *§ét biÕn ®a béi. * BiÕn dÞ kh«ng di truyÒn: Th­êng biÕn. 0,25 Chó ý: NÕu chØ kÓ tªn ®ét biÕn gen chØ cho 0,25®iÓm. NÕu ph©n lo¹i ®­îc 2 lo¹i ®ét biÕn gen trë lªn cho thªm 0,25®iÓm. NÕu chØ kÓ tªn ®ét biÕn NST cho 0,25®iÓm, chØ ph©n lo¹i ®ét biÕn sè l­îng vµ ®ét biÕn cÊu tróc NST, cho thªm 0,25®iÓm *Bản chất hóa học của gen: 0,5 -Gen có bản chất hóa học là ADN 3 *Chức năng của gen: 0,5 -Mang thông tin di truyền -Truyền thông tin di truyền DeThi.edu.vn
  46. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn * CÊu tróc kh«ng gian cña ADN. - Do Oatx¬n vµ Cric c«ng bè n¨m 1953. - ADN lµ mét chuçi xo¾n kÐp gåm hai m¹ch ®¬n song song xo¾n 0,25 ®Òu quanh mét trôc theo chiÒu tõ tr¸i sang ph¶i. - Trªn mçi m¹ch ®¬n c¸c nuclª«tit liªn kÕt víi nhau b»ng liªn kÕt 0,25 ho¸ trÞ bÒn v÷ng gi÷a ®­êng cña nuclª«tit nµy víi axit cña nuclª«tit bªn c¹nh. - Gi÷a hai m¹ch ®¬n c¸c nuclª«tit liªn kÕt víi nhau b»ng liªn kÕt 0,25 hi®r« theo nguyªn t¾c bæ sung, trong ®ã mét baz¬nitric cã kÝch th­íc lín ph¶i ®­îc bï b»ng mét baz¬nitric cã kÝch th­íc nhá. A ®i víi T b»ng hai liªn kÕt hi®r«, G ®i víi X b»ng ba liªn kÕt hi®r«. Do ®ã khi biÕt trËt tù s¾p xÕp c¸c nuclª«tit trªn m¹ch ®¬n nµy cã thÓ suy ra trËt tù s¾p xÕp c¸c nuclª«tit trªn m¹ch ®¬n kia. - ADN xo¾n cã tÝnh chÊt chu k×, mçi chu k× xo¾n gåm 10 cÆp nu, 4 cao 34A0, ®­êng kÝnh 20A0. 0,25 - TØ lÖ (A+T)/(G+X) ®Æc tr­ng cho loµi. * TÝnh æn ®Þnh cña ADN chØ cã tÝnh chÊt t­¬ng ®èi: - CÊu tróc ADN æn ®Þnh nhê: + Trªn hai m¹ch ®¬n c¸c nuclª«tit liªn kÕt víi nhau b»ng liªn kÕt ho¸ trÞ bÒn v÷ng. + Gi÷a hai m¹ch ®¬n c¸c nuclª«tit liªn kÕt víi nhau b»ng liªn kÕt 0,25 hi®r« cã sè l­îng rÊt lín. - TÝnh æn ®Þnh cña ADN chØ cã tÝnh t­¬ng ®èi v×: + Liªn kÕt hi®r« cã sè l­îng lín nh­ng lµ liªn kÕt yÕu nªn khi khi 0,25 cÇn liªn kÕt hi®r« cã thÓ ®øt, hai m¹ch ®¬n cña ADN t¸ch nhau ra ®Ó ADN t¸i sinh vµ sao m·. 0,25 + ADN cã kh¶ n¨ng ®ét biÕn (®ét biÕn gen). + ë k× ®Çu gi¶m ph©n I cã thÓ x¶y ra hiÖn t­îng b¾t chÐo trao ®æi ®o¹n t¹o th«ng tin di truyÒn míi. 0,25 * VËt chÊt di truyÒn ë cÊp ®é tÕ bµo lµ nhiÔm s¾c thÓ. 0,25 * C¬ chÕ æn ®Þnh vËt chÊt ®ã qua c¸c thÕ hÖ kh¸c nhau cña tÕ bµo vµ c¬ thÓ - §èi víi loµi sinh s¶n h÷u tÝnh: + Qua c¸c thÕ hÖ kh¸c nhau cña tÕ bµo trong cïng mét c¬ thÓ, bé 0,25 nhiÔm s¾c thÓ ®­îc duy tr× æn ®Þnh nhê c¬ chÕ nguyªn ph©n. Sù kiÖn chÝnh lµ lµ sù nh©n ®«i nhiÔm s¾c thÓ ë k× trung gian vµ sù ph©n li ®ång ®Òu nhiÔm s¾c thÓ ë k× sau ®¶m b¶o hai tÕ bµo con 0,25 sinh ra cã bé nhiÔm s¾c thÓ gièng hÖt mÑ. + Qua c¸c thÕ hÖ kh¸c nhau cña c¬ thÓ bé nhiÔm s¾c thÓ ®­îc 5 duy tr× æn ®Þnh nhê sù kÕt hîp cña ba c¬ chÕ nguyªn ph©n, gi¶m ph©n vµ thô tinh. 0,25 C¸c sù kiÖn quan träng nhÊt lµ sù nh©n ®«i, ph©n li vµ tæ hîp DeThi.edu.vn
  47. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn nhiÔm s¾c thÓ trong nguyªn ph©n vµ gi¶m ph©n, sù tæ hîp c¸c nhiÔm s¾c thÓ t­¬ng ®ång cã nguån gèc tõ bè vµ mÑ trong thô tinh 0,5 ( gi¶m ph©n t¹o giao tö cã bé nhiÔm s¾c thÓ ®¬n béi (n), thô tinh kh«i phôc l¹i bé nhiÔm s¾c thÓ l­ìng béi (2n). - §èi víi loµi sinh s¶n sinh d­ìng: bé nhiÔm s¾c thÓ ®­îc duy tr× æn ®Þnh qua c¸c thÕ hÖ kh¸c nhau cña tÕ bµo vµ qua c¸c thÕ hÖ kh¸c nhau cña c¬ thÓ ®Òu nhê c¬ chÕ nguyªn ph©n. 0,25 Sù kiÖn chÝnh lµ lµ sù nh©n ®«i nhiÔm s¾c thÓ ë k× trung gian vµ sù ph©n li ®ång ®Òu nhiÔm s¾c thÓ ë k× sau ®¶m b¶o hai tÕ bµo con sinh ra cã bé nhiÔm s¾c thÓ gièng hÖt mÑ. 0,25 a. BiÖn luËn viÕt s¬ ®å lai tõ P ®Õn F2. - X¸c ®Þnh tréi lÆn: Lai hai ruåi dÊm thuÇn chñng th©n x¸m, c¸nh ng¾n vµ th©n ®en, 0,25 c¸nh dµi, F1 thu ®­îc toµn ruåi th©n x¸m, c¸nh dµi. VËy tÝnh tr¹ng th©n x¸m lµ tÝnh tr¹ng tréi, th©n ®en lµ tÝnh tr¹ng lÆn, tÝnh tr¹ng c¸nh dµi lµ tÝnh tr¹ng tréi, c¸nh ng¾n lµ tÝnh tr¹ng lÆn.(theo ®Þnh luËt ®ång tÝnh Men®en) - Quy ­íc gen: B: th©n x¸m b: th©n ®en V: c¸nh dµi v: c¸nh ng¾n - XÐt sù di truyÒn tÝnh tr¹ng mµu s¾c th©n: ë F2 th©n x¸m : th©n ®en = 3:1. Suy ra c¶ bè vµ mÑ ®Òu cã kiÓu 0,25 gen Bb S§L: P: Th©n x¸m x Th©n x¸m Bb x Bb GP: B ; b B ; b F1 TØ lÖ kiÓu gen: 1BB : 2Bb : 1bb TØ lÖ kiÓu h×nh: 3 th©n x¸m: 1 th©n ®en - XÐt sù di truyÒn tÝnh tr¹ng kÝch th­íc c¸nh: ë F2 c¸nh dµi : c¸nh ng¾n = 3:1. Suy ra c¶ bè vµ mÑ ®Òu cã kiÓu 0,25 gen Vv S§L: P: C¸nh dµi x C¸nh ng¾n Vv x Vv GP: V ; v V ; v F1 TØ lÖ kiÓu gen: 1VV : 2Vv : 1vv TØ lÖ kiÓu h×nh: 3 c¸nh dµi: 1 c¸nh ng¾n - XÐt sù di truyÒn ®ång thêi c¶ hai tÝnh tr¹ng: NÕu c¸c gen quy ®Þnh tÝnh tr¹ng ph©n li ®éc lËp th×: 0,25 (3 th©n x¸m: 1 th©n ®en) (3 c¸nh dµi: 1 c¸nh ng¾n) = 9th©n x¸m, c¸nh dµi:3th©n x¸m, c¸nh ng¾n:3th©n ®en, c¸nh dµi:1 DeThi.edu.vn
  48. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 6 th©n ®en, c¸nh ng¾n Nh­ng tØ lÖ ®Ò bµi lµ 1th©n x¸m, c¸nh ng¾n:2th©n x¸m, c¸nh dµi:1th©n ®en, c¸nh dµi. VËy c¸c gen kh«ng ph©n li ®éc lËp mµ di truyÒn liªn kÕt. - F1 dÞ hîp hai cÆp gen, F2 cã tØ lÖ ph©n li kiÓu h×nh lµ 1:2:1, suy 0,25 ra F1 cã kiÓu gen dÞ hîp tö chÐo Bv bV - Bè mÑ thuÇn chñng: th©n x¸m, c¸nh ng¾n kiÓu gen Bv ; Bv th©n ®en, c¸nh dµi cã kiÓu gen bV 0,25 bV S§L: P: th©n x¸m, c¸nh ng¾n x th©n ®en, c¸nh dµi Bv bV Bv x bV GP: Bv bV 0,25 F1: Bv bV ( 100% th©n x¸m, c¸nh dµi) F1 x F1: th©n x¸m, c¸nh dµi x th©n x¸m, c¸nh dµi Bv x Bv bV bV GF1: Bv ; bV Bv ; bV F2: Bv Bv bV T LKG: 1 : 2 : 1 0,25 Bv bV bV TLKH: 1th©n x¸m, :2th©nx¸m, :1th©n ®en, c¸nh ng¾n c¸nh dµi c¸nh dµi. b. Chän ruåi kh¸c ®Ó khi lai víi ruåi F1 ë trªn thu ®­îc thÕ hÖ con cã tû lÖ 3 ruåi th©n x¸m, c¸nh dµi:1 ruåi th©n x¸m, c¸nh ng¾n. ThÕ hÖ con cã kiÓu h×nh 100% th©n x¸m mµ ruåi F1 cã kiÓu gen Bb, vËy ruåi ®em lai chØ cho giao tö B, kiÓu gen lµ BB. ThÕ hÖ con cã tû lÖ c¸nh dµi: c¸nh ng¾n= 3:1, suy ra c¶ bè vµ mÑ cã kiÓu gen Vv. 0,25 VËy ruåi ®em lai cã kiÓu gen lµ : BV (kiÓu h×nh th©n x¸m, c¸nh dµi) Bv P: th©n x¸m, c¸nh dµi x th©n x¸m, c¸nh dµi DeThi.edu.vn
  49. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Bv BV 0,25 bV Bv GP: Bv ; bV BV ; Bv F1: BV bV BV Bv Bv Bv bV Bv T LKG: 1 : 1 : 1 : 1 bV Bv TLKH: 3 th©n x¸m, c¸nh dµi:1 th©n x¸m, c¸nh ng¾n. HẾT DeThi.edu.vn
  50. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 12 UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2.5điểm). a) Vì sao ADN rất đa dạng nhưng lại rất đặc thù? b) Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ? Câu 2: ( 1.5 đ). Giải thích và chứng minh trong nguyên phân, nhiễm săc thể đóng xoắn và duỗi xoắn có tính chu kì? Câu 3 (2.5 điểm): So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của hai cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống? Câu 3( 1.5đ). Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến? Câu 4: (1,0 điểm). Một bé trai cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, cơ thể phát triển chậm, si đần Người mẹ đưa con tới bệnh viện nhờ bác sĩ khám và điều trị. Bác sĩ cho làm tiêu bản nhiễm sắc thể tế bào và nhận được kết quả: Cậu bé có 2n = 47, cặp nhiễm sắc thể số 21 có 3 chiếc. Hãy cho biết cậu bé đã mắc bệnh gì? giải thích? Câu 5: ( 1.0 đ) . Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hóa giống ? Cho ví dụ ? Hết DeThi.edu.vn
  51. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN : SINH HỌC 9 Câu Đáp án Điểm 1 2.5 a) ADN có tính đa dạng vì ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa 0.5 phân với đơn phân là 4 loại nuclêôtit (A,T,G,X). bốn loại nu này sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo ra vô số loại phân tử ADN khác nhau 0.5 - Tính đặc thù: ADN của mỗi loài được đặc thù bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit. b) Hai ADN con sau nhân đôi giống ADN mẹ do quá trình nhân đôi diễn ra theo các nguyên tắc: 0.5 - Nguyên tắc khuôn mẫu: nghĩa là mạch mới tạo ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. 0.5 - NT Bổ sung: Sự liên kết các nu. ở mạch khuôn với các nu. tự do là cố định: A liên kết với T hay ngược lại; G liên kết với X 0.5 hay ngược lại. - Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ (mạch cũ) , còn 1 mạch mới được tổng hợp. 2 1.0 đ a. Trong nguyªn ph©n, NST ®ãng xo¾n vµ duçi xo¾n cã tÝnh chu k×: 0.5 + Kú trung gian: NST ë d¹ng sîi dµi m¶nh duçi xo¾n. + Kú ®Çu: C¸c NST b¾t ®Çu ®ãng xo¾n vµ co ng¾n. + Kú gi÷a: C¸c NST ®ãng xo¾n cùc ®¹i, cã h×nh th¸i râ rÖt. + Kú sau: C¸c NST b¾t ®Çu th¸o xo¾n trë vÒ d¹ng sîi dµi vµ m¶nh. + Kú cuèi: C¸c NST th¸o xo¾n trë vÒ d¹ng sîi m¶nh nh­ ë kú trung gian. b) ý nghÜa: + Sù th¸o xo¾n tèi ®a ë tr¹ng th¸i sîi m¶nh t¹o ®iÒu kiÖn cho sù tù 0.5 nh©n ®«i cña NST + Sù ®ãng xo¾n tèi ®a t¹o ®iÒu kiÖn cho sù tËp trung cña NST trªn mÆt ph¼ng xÝch ®¹o cña thoi ph©n bµo. DeThi.edu.vn
  52. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 3 2.5 Lai phân tích F1 trong di Lai phân tích F1 trong di 2.0 truyền độc lập truyền liên kết F1 : AaBb:vàng trơn F1 : BV : xám dài bv Lai phân tích: AaBb × Lai phân tích: BV × bv aabb bv bv GF1: AB;Ab;aB;ab GF1: BV;bv ab bv BV bv F2 :1 : 1 bv bv F2 : 1 xám dài :1 đen cụt 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb =>2 kiểu hình 1vàng trơn:1vàng * Không xuất hiện biến dị tổ nhăn:1xanh trơn:1 xanh nhăn hợp. =>4 kiểu hình *Xuất hiện biến dị tổ hợp :vàng nhăn, xanh trơn Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống : Di truyền 0.5 liên kết bảo đảm bền vững của từng nhóm tính trạng được qui định bởi các gen trên một NST. Trong chọn giống người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau. 3 1.5 a) HS nêu được khái niệm thườngbiến 0.5 b) Phân biệt thường biến và đột biến: Thường biến Đột biến Chỉ làm biến đổi kiểu hình, Làm biến đổi vật chất di không làm thay đổi vật chất truyền (NST và ADN) từ đó di truyền (NST và ADN) dẫn đến thay đổi kiểu hình cơ 1.0 thể Do tác động trực tiếp của Do tác động của môi trường môi trường sống ngoài hay rối loạn trao đổi chất trong tế bào và cơ thể Không di truyền cho thế hệ Di truyền cho thế hệ sau sau Giúp cá thể thích nghi với sự Phần lớn gây hại cho bản thay đổi của môi trường thân sinh vật. . sống. DeThi.edu.vn
  53. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 4 Cậu bé đã mắc bệnh Đao 1.0 - Nguyên nhân: HS giải thích đúng. 5 a.- Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết qua nhiều thế 1.0 đ hệ thì con cháu có sức sống kém dần, năng suất giảm, bộc lộ những tính trạng xấu, xuất hiện quái thai - Vì: các cặp gen dị hợp đi vào trạng thái đồng hợp, trong đó có gen lặn ( thường có hại ) được biểu hiện. Qua các thế hệ, tỉ lệ đồng hợp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần. Hết DeThi.edu.vn
  54. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 13 UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: (0,5 điểm) Phát biểu nội dung qui luật phân ly và phân ly độc lập Câu 2: (1,0 điểm) a. Ý nghĩa của sự tự nhân đôi ADN b. Vì sao gen được coi là cơ sở vật chất mang thông tin di truyền ở cấp độ phân tử ? Câu 3: (1,5 điểm) a/ Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1? Nói rằng, người mẹ quyết định giới tính của con là đúng hay sai? Tại sao? b/ Một bạn học sinh nói rằng: bố mẹ truyền cho con của mình các tính trạng đã được hình thành sẵn. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên của bạn học sinh có đúng không? Giải thích? Câu 4: (2,5 điểm) a) Một NST có trình tự các gen phân bố: ABCDE • FGH Cho biết: A, B, C, D, E, F, G, H: ký hiệu các gen trên NST; (•): tâm động. Do đột biến cấu trúc nên các gen phân bố trên NST có trình tự: ABCDE • FG - Xác định dạng đột biến. - Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp NST thứ 21 ở người thì gây hậu quả gì? b. Kể tên các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc phân tử và số lượng NST. Nêu sự khác nhau giữa các loại biến dị đó. c.ở cà độc được có các bộ NST khác nhau như cây tam bội có bộ NST 3n= 36 ; cây lục bội có bộ NST 6n = 72. Bằng cách nào có thể xác định được sự khác nhau đó? Câu 5: (1,0 điểm) Người ta làm thí nghiệm , sử dung 2 loai enzimkhác nhau để cắt đôi một đoạn phân tử ADN theo một đường thẳng sao cho số lượng nuclêôtít của hai nửa bằng nhau. - Với Enzim 1 thu được số nuclêôtít của một nửa là : A=T=G=1000, X= 1.500 - Với Enzim 2 thu được số nuclêôtít của một nửa là : A= T= 750; G=X= 1500. Hãy xác định cắt cách của mỗi loại Enzim trên DeThi.edu.vn
  55. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 6: (1,0 điểm) Trình bày các cơ chế làm cho bộ NST của mỗi loài không ổn định qua các thế hệ ? Câu 7: (3.0 điểm) Một cá thể F1 lai với 3 cơ thể khác: - Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài - Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài. Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của ba trường hợp nêu trên? HẾT DeThi.edu.vn
  56. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 9 C©u Néi dung §iÓm C©u1 *. Phát biểu nội dung quy luật phân ly và quy luật phân ly độc lập: (0.5®) Quy luật phân ly: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong 0,25 cặp nhân tố di truyền phân ly về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng P. Quy luật phân ly độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân ly độc lập trong 0,25 quá trình phát sinh giao tử. C©u 2 a.ý nghÜa cña tù nh©n ®«i ADN: Nh©n ®«i ADN lµm th«ng tin di truyÒn nh©n 0,25 (1 ®) lªn t¹o c¬ së cho sù nh©n ®«i NST. Nh©n ®«i cña ADN vµ NST cïng víi sù ph©n ly cña chóng trong GP kÕt hîp víi 0,25 t¸i tæ hîp trong thô tinh, t¹o ra sù æn ®Þnh cña ADN vµ NST qua c¸c thÕ hÖ. b. Gen ®­îc coi lµ c¬ së vËt chÊt mang th«ng tin di truyÒn ë cÊp ®é ph©n tö: - Gen lµ 1 ®o¹n cña ph©n tö ADN, ADN lµ lâi cña NST, mµ NST lµ vËt chÊt 0,25 mang th«ng tin di truyÒn ë cÊp ®é TB nªn gen lµ c¬ së vËt chÊt mang th«ng tin di truyÒn ë cÊp ®é ph©n tö. - Gen cã kh¶ n¨ng tù nh©n ®«i, ph©n ly, tæ hîp gióp th«ng tin di truyÒn ®­îc æn 0,25 ®Þnh qua c¸c thÕ hÖ, gen cã thÓ bÞ biÕn ®æi, sù biÕn ®æi ®ã cïng víi sù s¾p xÕp cña 4 lo¹i Nu t¹o ra tÝnh ®a d¹ng vµ ®Æc tr­ng ®­îc di truyÒn cho thÕ hÖ sau, t¹o ra tÝnh ®a d¹ng ë sinh vËt. C©u 3 a/ - Cơ chế xác định giới tính ở người: (1.5®) Nam: XX, Nữ: XY 0,25 Sơ đồ lai: 0,25 >Trên qui mô lớn, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1 0,25 (Học sinh có thể giải thích bằng lời vẫn cho điểm tối đa) - Nói người mẹ quyết định giới tính của con là sai, vì giao tử mang NST Y để 0,25 tạo hợp tử XY (phát triển thành con trai) được hình thành từ người bố. DeThi.edu.vn
  57. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b/ - Nói bố mẹ truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn là sai. 0,25 - Vì: Bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể 0.25 trước môi trường. Kiểu gen tương tác với môi trường để hình thành kiểu hình (tnh trạng). C©u 4 a - Dạng đột biến: Do đột biến mất đoạn mang gen H kiểu đột biến cấu trúc 0,25 (2.5®) NST dạng mất đoạn. - Hậu quả: ở người, mất đoạn nhỏ ở đầu nhiễm sắc thể thứ 21 gây bệnh ung 0,25 thư máu. b – Biến dị không làm thay đổi vật chất di truyền là thường biến và biến dị tổ 0,25 hợp. * Sự khác nhau giữa thường biến và biến dị tổ hợp Thường biến Biến dị tổ hợp - Là những biến đổi kiểu hình của - Là những biến đổi kiểu hình do sự 0,25 cùng một kiểu gen, xuất hiện trong sắp xếp lại vật chất di truyền, chỉ suốt quá trình phát triển của cá thể, xuất hiện trong sinh sản hữu tính. chịu ảnh hưởng trực tiếp của môi chịu ảnh hưởng gián tiếp của điều trường. kiện sống. - Xảy ra đồng loạt theo hướng xác - Xảy ra ngẫu nhiên, riêng lẻ ở từng định ở từng nhóm cá thể. Không di cá thể. Di truyền cho thế hệ sau. 0,5 truyền được. - Không làm nguyên liệu cho tiến Là nguồn nguyên liệu cho chọn hóa, giúp sinh vật thích ứng với môi giống và tiến hóa. 0,25 trường. c- Cách nhận biết : Làm tiêu bản hiển vi tế bào xôma các cây cà độc dược . 0,75 Nếu ở mỗi cặp NST đều có 3 NST thì đó là cây tam bội ( 3n). Nếu ở mỗi cặp NST đều có 6 NST thì đó là cây lục bội. C©u 5 - Xác định cách cắt : (1,0®) + Enzim 1: Cắt dọc ADN vì G khác X => G và X không tuân theo nguyên tắc 0,5 bổ sung. + Enzim 2 : Cắt ngang ADN vì A = T; G = X tuân theo nguyên tắc bổ sung. 0.5 DeThi.edu.vn
  58. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C©u 6 - Các cơ chế làm cho bộ NST của mỗi loài không ổn định qua các thế hệ : (1,0®) + Sự biến đổi số lượng NST có thể xảy ra ở một cặp hoặc toàn bộ các cặp do 0,5 sự phân li không bình thường của các cặp NST xảy ra trong nguyên phân hoặc giảm phân. + Nếu trong quá trình phát sinh giao tử , một cặp NST nào đó không phân li. 0,25 + Nếu trong quá trình nguyên phân , thoi vô sắc không hình thành , tất cả cặp 0,25 NST không phân li. C©u 7 Theo điều kiện đề bài, các phép lai đều chịu sự chi phối của định luật phân ly 0,25 (2,5®) độc lập. * Xét phép lai 1: - Biện luận: Thế hệ lai có 6,25% thấp, dài, chiếm tỉ lệ 1/16 thế hệ lai có 16 kiểu tổ 0,25 hợp bằng 4x4 Mỗi bên cho 4 loại giao tử F 1 và cá thể thứ nhất dị hợp tử 2 cặp gen thế lệ lai có sự phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1 với kiểu hình mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ bằng 1/16. Mà đề bài cho biết thấp, dài bằng 1/16 Thấp, dài là 2 tính trạng lặn so với cao, tròn. Qui ước: A- Cao B- Tròn a – Thấp b – Dài 0,25 0,25 kiểu gen của F1 và cá thể 1: AaBb (Cao, tròn) - Sơ đồ lai: AaBb x AaBb 0,25 * Xét phép lai 2: - Biện luận: 0,25 Thế hệ lai có 12,5% thấp, dài chiếm tỉ lệ 1/8 F2 thu được 8 kiểu tổ hợp = 4x2. Vì F1 cho 4 loại giao tử cá thể hai cho 2 loại giao tử Cá thể 2 phải dị hợp tử một cặp gen. 0,25 F xuất hiện thấp dài aabb F và cá thể 2 đều cho được giao tử ab. 2 1 0,25 Vậy kiểu gen của cá thể hai là: Aabb hoặc aaBb. - Sơ đồ lai: 0,25 AaBb x Aabb 0,25 AaBb x aaBb DeThi.edu.vn
  59. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 14 UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian:90 phút ( Không kể thời gian giao đề ) Đề bài Câu 1(1,0đ): Phân biệt thể đa bội với thể dị bội? Làm thế nào để nhận biết được thể đa bội? Câu 3(2,0đ): Thế nào là nhiễm sắc thể kép và cặp nhiễm sắc thể tương đồng? Phân biệt sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể kép và cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Câu 4(2,0đ): a. Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1? Nói rằng, người mẹ quyết định giới tính của con là đúng hay sai? Tại sao? b. Một bạn học sinh nói rằng: bố mẹ truyền cho con của mình các tính trạng đã được hình thành sẵn. Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết ý kiến trên của bạn học sinh có đúng không? Giải thích? Câu 4: (2,0 điểm): e. Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hóa giống ? Cho ví dụ ? f. Kiểu gen ban đầu của giống như thế nào thì tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ không gây thoái hóa giống ? Câu 5(3,0đ): Lai hai ruồi giấm thuần chủng thân đen, cánh dài và thân xám, cánh ngắn , F 1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 tạp giao ở F2 thu được 101 ruồi thân xám, cánh ngắn, 199 ruồi thân xám, cánh dài và 100 ruồi thân đen, cánh dài. a. Xác định qui luật di truyền của phép lai? b. Viết sơ đồ lai từ P đến F2? Biết mỗi tính trạng do một gen quy định. DeThi.edu.vn
  60. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN SINH HỌC 9 Câu Đáp án Biểu điể m 1 Thể dị bội Thể đa bội (1,0đ) - Số lượng NST thay đổi xảy ra - Tế bào có số NST luôn tăng theo bội số ở 1 hay 1 số cặp NST nào đó của n và lớn hơn 2n như 3n, 4n, 5n, 0,25 theo hướng tăng hay giảm như: 2n-1. 2n+1, 2n-2 - Thay đổi kiểu hình ở 1 số bộ - Thực vật đa bội thường có cơ quan sinh phận nào đó trên cơ thể, thường dưỡng to, sinh trưởng mạnh, chống 0,25chịu gây ra các bệnh hiểm nghèo. tốt với điều kiện môi trường * Có thể nhận biết thể đa bội bằng mắt thường qua các dấu hiệu hình 0,25 thái, sinh lí của cơ thể, thể đa bội thường có kích thước tế bào to, các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn thể lưỡng bội 0,25 - Làm tiêu bản, quan sát đếm số lượng NST của loài. - NST kép: gồm 2 Crômatit giống hệt nhau và đính nhau ở tâm động, 0,5 2 hoặc có nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ. (2,0đ) - Cặp NST tương đồng: gồm 2 NST giống nhau về hình dạng và kích 0,5 thước, / 1 chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ. Sự khác nhau: NST kép Cặp NST tương đồng - Chỉ là 1 NST gồm 2 crômatit - Gồm 2 NST đồng dạng 0,25 dính nhau ở tâm động - Chỉ 1 nguồn gốc: hoặc từ bố - Có 2 nguồn gôc: 1 từ bố, 1 0,25 hoặc từ mẹ từ mẹ - 2 crômatit hoạt động như 1 - 2 NST của cặp tương đồng 0,5 thể thống nhất hoạt động độc lập nhau a/ - Nêu được cơ chế xác định giới tính ở người Nam: XY, Nữ: XX 0,5 3 Sơ đồ lai: (2,0đ) >Trên qui mô lớn, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1 0,5 (Học sinh có thể giải thích bằng lời vẫn cho điểm tối đa) - Nói người mẹ quyết định giới tính của con là sai, vì giao tử mang NST Y để tạo hợp tử XY (phát triển thành con trai) được hình thành 0,25 từ người bố. b/ DeThi.edu.vn
  61. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Nói bố mẹ truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn là sai. 0,25 - Vì: Bố mẹ chỉ truyền cho con kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. Kiểu gen tương tác với môi trường để 0,5 hình thành kiểu hình (tính trạng). 4 a. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở (2,0đ) động vật qua nhiều thế hệ sẽ dẫn tới thoái hóa giống: - Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ thì 0,5 con cháu có sức sống kém dần, năng suất giảm, bộc lộ những tính trạng xấu, xuất hiện quái thai - Vì: các cặp gen dị hợp đi vào trạng thái đồng hợp, trong đó có gen 0,5 lặn ( thường có hại ) được biểu hiện. Qua các thế hệ, tỉ lệ đồng hợp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần. - Ví dụ: 0,25 b. Nếu kiểu gen ban đầu là đồng hợp về các gen trội có lợi thì tự thụ phấn hoặc giao phối cân huyết qua nhiều thế hệ sẽ không dẫn tới thoái 0,75 hóa giống. a. Xác định qui luật di truyền của phép lai + Xác định trội lặn: 5 Lai hai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh ngắn và thân đen, (3,0đ) cánh dài, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Vậy tính trạng 0,25 thân xám là tính trạng trội, thân đen là tính trạng lặn, tính trạng cánh dài là tính trạng trội, cánh ngắn là tính trạng lặn.(theo quy luật phân li của Menđen) + Quy ước gen: B: thân xám b: thân đen 0,25 V: cánh dài v: cánh ngắn + Xét tỉ lệ kiểu hình về tính trạng màu sắc thân ở F2: thân xám : thân đen = 3:1. Suy ra cả bố và mẹ đều có kiểu gen Bb 0,25 SĐL: P: Thân xám x Thân xám Bb x Bb GP: B ; b B ; b F1 Tỉ lệ kiểu gen: 1BB : 2Bb : 1bb Tỉ lệ kiểu hình: 3 thân xám: 1 thân đen + Xét tỉ lệ kiểu hình về tính trạng kích thước cánh ở F2 cánh dài : cánh ngắn = 3:1. Suy ra cả bố và mẹ đều có kiểu gen Vv SĐL: P: Cánh dài x Cánh ngắn 0,25 Vv x Vv GP: V ; v V ; v F1 Tỉ lệ kiểu gen: 1VV : 2Vv : 1vv Tỉ lệ kiểu hình: 3 cánh dài: 1 cánh ngắn + Xét sự di truyền đồng thời cả hai tính trạng: tỉ lệ KH F2 + Nếu các gen quy định tính trạng phân li độc lập thì: (3 thân xám: 1 thân đen) (3 cánh dài: 1 cánh ngắn) = 9 thân xám, 0,25 DeThi.edu.vn
  62. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn cánh dài: 3 thân xám,cánh ngắn: 3thân đen, cánh dài: 1 thân đen, cánh ngắn. + Nhưng tỉ lệ đề bài là 1thân xám, cánh ngắn:2 thân xám, cánh dài:1 0,25 thân đen, cánh dài. Vậy các gen không phân li độc lập mà di truyền liên kết. +F1 dị hợp hai cặp gen, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:2:1, suy ra F1 0,25 có kiểu gen dị hợp tử chéo Bv bV -> Vậy phép lai tuân theo qui luật di truyền liên kết 0,25 b. Viết sơ đồ lai từ P đến F2. Bố mẹ thuần chủng : thân xám, cánh ngắn kiểu gen Bv/ Bv ; thân đen, cánh dài có kiểu gen bV/bV SĐ - P: thân xám, cánh ngắn x thân đen, cánh dài Bv bV Bv x bV GP: Bv bV F1: Bv/ Bv( 100% thân xám, cánh dài) 0,5đ -F1 x F1: thân xám, cánh dài x thân xám, cánh dài Bv x Bv bV bV GF1: Bv ; bV Bv ; bV F2: Bv Bv bV T LKG: 1 : 2 : 1 Bv bV bV 0,5đ TLKH: 1thân xám,cánh ngắn: 2thân xám, cánh dài:1thân đen, cánh dài. Hết DeThi.edu.vn
  63. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 15 UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1. (1 điểm) So sánh động mạch và tĩnh mạch (ở người) về cấu tạo và chức năng. Câu 2. (1 điểm) Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống ? Câu 3. (1 điểm) Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống và hiện tượng ưu thế lai. Câu 4. (2,5 điểm) Có thể sử dụng phép lai phân tích về 2 cặp tính trạng để kiểm tra kiểu gen của một cơ thể nào đó là thuần chủng hay không thuần chủng không? Cho ví dụ và lập sơ đồ lai minh họa. Câu 5. (2 điểm) Ở ruồi giấm có bộ NST 2n bằng 8, một tế bào của loài đang phân bào, người ta quan sát thấy có 4 NST kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. a/ Em hãy cho biết tế bào đang ở kỳ nào của quá trình phân bào? giải thích? b/ Nếu tế bào của loài trên thực hiện quá trình nguyên phân, hãy xác định: số tâm động, số cromatit, số NST đơn ở kỳ giữa và kỳ sau của quá trình phân bào? Câu 6 .(2,5 điểm) Ở lúa, tính trạng thân cao (A), thân thấp (a), chín muộn (B), chín sớm (b), hạt dài(D), hạt tròn (d). Các gen trên phân li độc lập. Cho ba thứ lúa di hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với lúa đồng hợp tử về thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn. Không viết sơ đồ lai (hoặc kẻ bảng) hãy xác định : a/ Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1? b/ Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1? HẾT DeThi.edu.vn
  64. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM CHỌN HSG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: SINH HỌC 9 Câu Nội dung Điểm So sánh động mạch và tĩnh mạch (ở người) về cấu tạo và chức năng. -Giống nhau: + Đều cấu tạo 3 lớp: màng trong, mô liên kết và lớp cơ 0,25 + Tham gia vận chuyển máu 0,25 1 -Khác nhau: Động mạch: + Cấu tạo thành dày, nhiều sợi đàn hồi. 0,25 + Vận chuyển máu từ tim đến các cơ quan. Tĩnh mạch: 0,25 + Cấu tạo thành mỏng, ít sợi cơ, ít đàn hồi. + Vận chuyển máu từ các cơ quan vào tim. - Chuyển hoá vật chất và năng lượng gồm hai quá trình: Đồng hoá và 0,5 dị hoá. Đây là hai mặt đối lập nhưng thống nhất với nhau và là bản chất của sự sống 2 - Đồng hoá là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất 0,25 phức tạp đặc trưng cho cơ thể và tích luỹ năng lượng. - Dị hoá là quá trình phân giải các chất phức tạp thành các sản phẩm 0,25 đơn giản và giải phóng năng lượng cung cấp cho cơ thể hoạt động. - Nguyên nhân thoái hoá: Do sự thụ phấn hoặc giao phối gần (giao 0,5 phối cận huyết) nên qua thế hệ tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm, đồng hợp 3 tử tăng trong đó có cả kiểu gen đồng hợp tử lặn biểu hiện nhiều tính trạng xấu gây hiện tượng thoái hoá. - Hiện tượng ưu thế lai là con lai có kiểu gen dị hợp nên biểu hiện nhiều tính trạng tốt hơn so với bố mẹ 0,5 - Có thể sử dụng phép lai phân tích về 2 cặp tính trạng để kiểm tra 0.25 kiểu gen của 1 cơ thể nào đó là TC hay không TC. - VD: ở đậu Hà Lan; A: hạt vàng; a: hạt xanh; B: hạt trơn; b: hạt nhăn. 0.25 4 - Cho đậu vàng trơn lai với đậu xanh nhăn (lặn) mà con lai chỉ cho 1 0.5 kiểu hình chứng tỏ cây mang lai T/chủng. 0.5 - Ngược lại nếu con lai xuất hiện từ 2 kiểu hình trở lên chứng tỏ cây mang lai không T/chủng. Sơ đồ minh hoạ: DeThi.edu.vn
  65. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn * Nếu cây vàng trơn T/C: AABB 0.25 - P: AABB x aabb GP: AB ab F1: AaBb ( 100% vàng trơn ) * Nếu cây vàng trơn không T/C: AABb, AaBB, AaBb - P: AABb x aabb 0.25 GP: AB, Ab ab F1: AaBb và A abb( vàng trơn và vàng nhăn ) 0.25 - P: AaBB x aabb GP: AB, aB ab F1: AaBb và aaBb( vàng trơn và xanh trơn ) - P: AaBb x aabb 0.25 GP: AB,Ab aB,ab ab F1: AaBb, A abb, aaBb, aabb (vàng trơn, vàng nhăn, xanh trơn, xanh nhăn ) a/ Tế bào đang ở kỳ giữa của lần phân bào 2 của giảm phân. Vì: số lượng NST kép trong tế bào lúc này đã giảm đi một nửa so với 0,5đ tế bào mẹ và các NST kép đang tập trung trên mặt phẳng xích đạo của 5 thoi vô sắc. b/ Tế bào của loài trên thực hiện quá trình nguyên phân có Chỉ tiêu Kỳ giữa Kỳ sau Số tâm động 8 16 0,5đ Số cromatit 16 0 0,5đ Số NST đơn 0 16 0,5đ a. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 : - Kiểu gen của P : AaBbDd ( Cao, muộn, dài ) x AABbdd ( 0, 5 cao, muộn, tròn ) - Số kiểu gen ở F1 : 12 0, 5 6 - Tỉ lệ kiểu gen ở F1 : (1 : 1) (1 : 2 : 1) (1 : 1) = 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 0,5 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 b. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 : - Số loại kiểu hình ở F1 : 4 0,5 - Tỉ lệ kiểu hình ở F1 : (1) ( 3 : 1 ) (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1 0,5 HẾT DeThi.edu.vn
  66. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 16 PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG ĐỀ THI HSG TỈNH LỚP 9 TRƯỜNG THCS VŨ HỮU MÔN: SINH Thời gian làm bài: 150' ( Đề này gồm 07 câu, 02 trang) Câu 1 (2,0 điểm) a) Sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng là gì? Sự khác biệt giữa di truyền độc lập với di truyền liên kết? b) Một quần thể cây ăn quả ở thế hệ xuất phát (P) có các cây có kiểu gen AA, Aa với tỉ lệ 1: 2 Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ tiếp theo trong hai trường hợp sau: - Tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. - Giao phấn ngẫu nhiên. Câu 2 (1,5 điểm) Người ta đã tiến hành các phép lai trên loài cà chua như sau: Phép lai 1: Cho lai giữa cây cà chua quả đỏ, tròn với cây cà chua quả đỏ, dài thu được kết quả ở đời con lai với tỉ lệ trung bình 3 cây quả đỏ, tròn : 1 cây quả vàng, tròn. Phép lai 2: Cho lai giữa cây cà chua quả đỏ, tròn với cây cà chua quả vàng, tròn thu được kết quả ở đời con lai với tỉ lệ trung bình 3 quả đỏ, tròn : 1 quả đỏ, dài : 3 quả vàng, tròn : 1 quả vàng, dài. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Câu 3 (1,0 điểm) Ở cải bắp có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Quan sát 1 nhóm tế bào gốc lá cải bắp đang tiến hành nguyên phân ở các kỳ khác nhau, người ta đếm được 720 nhiễm sắc thể bao gồm cả nhiễm sắc thể kép đang nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào lẫn nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực tế bào, trong đó số nhiễm sắc thể kép nhiều hơn số nhiễm sắc thể đơn là 144. Hãy xác định: a) Các tế bào đang ở kỳ nào của nguyên phân? b) Số lượng tế bào ở mỗi kỳ là bao nhiêu? Câu 4 (2,0 điểm) a) Nguyên tắc bổ sung là gì? Nguyên tắc này thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền? b) Một phân tử mARN có G = 620 (N) và A = X + U. Gen tổng hợp mARN nói trên có X = 1,5 T. Một trong hai mạch đơn có số Nu loại T chiếm 15% số Nu của mạch. - Tính chiều dài của gen - Số ribôNu từng loại của mARN? Câu 5 (1,0 điểm) Hãy so sánh các loại biến dị không làm thay đổi cấu trúc và số lượng vật chất di truyền. Câu 6 (1,5điểm) DeThi.edu.vn
  67. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn m nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, người có gen trội M không bị bệnh này. Gen M và m đều không có trên nhiễm sắc thể Y. Một người bị bệnh máu khó đông có người em trai đồng sinh không mắc bệnh này. Biết bố, mẹ của cặp đồng sinh trên đều có máu đông bình thường và trong giảm phân ở cả bố và mẹ không xảy ra đột biến. Hãy cho biết: a. Cặp đồng sinh này là cùng trứng hay khác trứng? Giải thích. b. Người bị bệnh nói trên thuộc giới tính nào? Vì sao? c. Trong các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, đột biến nào thường gây hại nhất tại sao? Câu 7 (1,0 điểm) Nêu sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ hỗ trợ và mối quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài. Con người lợi dụng mối quan hệ đối địch giữa các sinh vật khác loài vào trong cuộc sống và sản xuất như thế nào? Cho VD? Hết DeThi.edu.vn
  68. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG TỈNH LỚP 9 TRƯỜNG THCS VŨ HỮU MÔN: SINH (hướng dẫn chấm gồm trang) Câu Đáp án Điểm a) (1 điểm) Sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng là gì? Sự khác biệt giữa di truyền độc lập với di truyền liên kết? Sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng là hiện tượng các cặp tính trạng di truyền không phụ thuộc vào nhau. Sự di truyền của cặp tính trạng này độc lập 0,25 với sự di truyền của cặp tính trạng khác. Phân ly độc lập Di truyền liên kết Mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể Hai gen nằm trên 1 NST (hay 2 cặp (hay 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng) 0,25 tương đồng khác nhau) Sự di truyền của các tính trạng độc Sự di truyền của các cặp tính trạng phụ lập và không phụ thuộc vào nhau, thuộc vào nhau, không độc lập với 0,25 làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp nhau, hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp Các gen phân ly độc lập trong giảm Các gen phân ly cùng nhau trong giảm 0,25 phân tạo giao tử phân tạo giao tử b) (1 điểm) - Cây có kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 1/3. Tự thụ phấn qua 3 thế hệ thì tỉ lệ về kiểu gen vẫn không đổi = 1/3. 1 (2,0 điểm) - Cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2/3 tự thụ phấn qua 3 thế hệ tỉ lệ dị hợp 3 2 1 1 giảm còn: = . = 3 2 12 0,25 - Tỉ lệ đồng hợp AA = aa tăng khi cây có kiểu gen Aa tự thụ phấn qua 3 2 1 7 thế hệ là: AA = aa = 3 12 = 2 24 - Vậy tỉ lệ về kiểu gen của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn là: 1 7 15 1 7 0,25 - AA = ; Aa = ; aa = 3 24 24 12 24 1/3AA 1/3A 2/3Aa 2/3(1/2A; 1/2a) = 1/3A; 1/3a 0,25 2/3A; 1/3a Khi cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ tiếp theo sẽ là: (2/3A:1/3a).(2/3A:1/3a) = 4/9AA:2/9Aa:2/3Aa:1/9aa 0,25 = 4/9AA: 4/9Aa:1/9aa 2 - Theo đề bài, sự di truyền của các tính trạng màu sắc và hình dạng quả 0,5 (1,5 điểm) tuân theo quy luật di truyền của Men đen. DeThi.edu.vn
  69. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Xét riêng sự di truyền của từng cặp tính trạng ta có: Ở phép lai 1: quả đỏ: quả vàng = 3:1 quả đỏ là trội so với quả vàng. Quy ước: A: đỏ; a: vàng. Ở phép lai 2: quả tròn: quả dài = 6:2 = 3:1 quả tròn là trội so với quả dài. Quy ước: B : tròn; b: dài. 1. Xét phép lai 1: - Ta có Quả đỏ quả đỏ 3 quả đỏ : 1 quả vàng Kiểu gen P : Aa Aa Quả tròn quả dài 100% quả tròn Kiểu gen P: BB bb. Vậy cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen là: (AaBB) và (Aabb). 0,5 - Sơ đồ lai: P: AaBB Aabb GP: AB, aB Ab, ab F : 1 AABb : 2 AaBb : 1 aaBb KH: 3 quả đỏ, tròn : 1 quả vàng, tròn 2. Xét phép lai 2: - Ta có Quả đỏ : quả vàng = (3+1):(3+1) = 1: 1 là kết qủa của phép lai phân tích Kiểu gen của P: Aa aa Quả tròn: qủa dài = (3+3) : (1+1) = 3:1 Kiểu gen của P: Bb Bb Kiểu gen của bố, mẹ đem lai là: AaBb và aaBb 0,5 - Sơ đồ lai: P: AaBb aaBb GP : AB, aB, Ab, ab aB, ab F: 1 AaBB : 2 AaBb : 1 Aabb : 1aaBB : 2 aaBb : 1 aabb. KH: 3 quả đỏ, tròn : 1 quả đỏ, dài : 3 quả vàng, tròn : 1 quả vàng, dài. a) Căn cứ vào dấu hiệu của NST: - NST kép đang tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào → các tế bào đang ở kỳ giữa của guyên phân. 0,5 - NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào → các tế bào đang ở kỳ 3 sau của nguyên phân. (1,0 điểm) b) Gọi x là số NST kép, y là số NST đơn (x, y nguyên, dương) Theo bài ra: x + y = 720 x = 432 0,25 x – y = 144 y = 288 => Số tế bào đang ở kỳ giữa của nguyên phân là: 432 : 18 = 24 tế bào => Số tế bào đang ở kỳ sau của nguyên phân là: 288 : (18 x 2) = 8 tế bào 0,25 a) Nguyên tắc bổ sung: Nguyên tắc cặp đôi giữa các Nu trong đó A luôn liên kết với T qua 0,25 2 liên kết hiđro, G liên kết với X qua 3 liên kết hiđrô. * Nguyên tắc này thể hiện trong các cơ chế di tryền sau: 4 (2,0 điểm) - Cơ chế tổng hợp ADN: Dưới tác dụng của enzim hai mạch của ADN tách nhau dần dần, các Nu của môi trường nội bào lần lượt liên kết 0,25 với các Nu của 2 mạch gốc theo nguyên tắc A – T, G – X và ngược lai, kết quả tạo ra 2 phân tử ADN con giống hệt nhau và giống vơi ADN mẹ ban đầu. DeThi.edu.vn
  70. Bộ 30 Đề thi học sinh giỏi Sinh 9 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Cơ chế tổng hợp ARN: Gen tháo xoắn tách dần hai mạch đơn, các Nu trên mạch gốc vừa tách ra liên kết vơi các Nu tự do trong môi trường 0,25 nộibào theo nguyên tắc A – U, G – X, X – G, T – A, để dần hình thành mạch ARN. - Cơ chế tổng hợp prôtêin: Các Nu trên bộ ba đối mã khớp với các NU ở bộ ba mã sao trên mARN theo nguyên tắc A – U, G – X, X – G, U – 0,25 A, b) - Tính chiều dài của gen: Có X = 1,5T mà X + T = 50% A = T = 20%, G = X = 30% T1 = 15% T2 = 25% - Nếu mạch 1 là mạch gốc tổng hợp nên mARN Am = T 1 = 15%, Um = A1 = T2 = 25% (loại vì theo bài ra Am = Xm + Um Am > Um) - Nếu mạch 2 là mạch gốc tổng hợp nên mARN Am = T 2 = 25%; 0,5 Um = A2 = T1 = 15% ( thoả mãn) Xm = Am – Um = 10% Gm = 100% - (15% + 25% + 10%) = 50% Số Nu của mARN = 620 x 100 : 50 = 1240 (ribôNu) Chiều dài của gen = 1240 x 3,4 = 4216 (A0) - Số ribôNu từng loại: Am = 1240 x 25% = 310(ribôNu) Um = 1240 x 15% = 186(ribôNu) 0,5 Gm = 1240 x 50% = 620(ribôNu) Xm = 1240 x 10% = 124(ribôNu) - Các loại biến dị đó là: thường biến và biến dị tổ hợp 0,25 Thường biến Biến dị tổ hợp - Là những biến đổi KH của cùng - Là sự tổ hợp lại các tính trạng, một KG, do ảnh hưởng trực tiếp do có sư tổ hơp lai các gen của p. 0,25 của môi trường. 5 - Biểu hiện đồng loạt, có hướng - Xuất hiện ngẫu nhiên, riêng lẻ, (1,0 điểm) 0,25 xác định. không có hướng xác định. - Phát sinh trong đời cá thể, - Xuất hiện qua sinh sản hữu không di truyền được. tính, di truyền được. 0,25 Giúp cơ thể thích ứng kịp thời Là nguồn nguyên liệu của tiến với môi trường. hoá và chọn giống a. Dạng đồng sinh: - Cặp sinh đôi này là đồng sinh khác trứng - Giải thích: Hai người đồng sinh chỉ có 1 người bị bệnh 0.5 chứng tỏ kiểu gen của họ khác nhau, suy ra họ được sinh ra từ 2 hợp 6 tử khác nhau. (1,5 điểm) b. Giới tính của người bị bệnh: - Người mắc bệnh là nam. 0,5 - Giải thích: Bố không mắc bệnh không thể cho giao tử Xm, mà nữ chỉ biểu hiện bệnh khi có kiểu gen XmXm -> người bị bệnh DeThi.edu.vn