Đề cương ôn thi học kì II môn Sinh học Lớp 11

doc 9 trang thaodu 4210
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi học kì II môn Sinh học Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_thi_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_11.doc

Nội dung text: Đề cương ôn thi học kì II môn Sinh học Lớp 11

  1. Câu 1: Trình bày các bước truyền tin qua xinap hoá học? - Xung thần kinh lan truyền đến chùy xináp làm Ca2+ đi vào trong chuỳ xináp. - Ca2+ làm cho các bọc chứa chất trung gian hoá học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trung gian hoá học đi qua khe xináp đến màng sau. - Chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau. Điện thế hoạt động (xung thần kinh) hình thành và lan truyền đi tiếp Câu 2: Nêu và phân tích các nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật? Ý nghĩa của việc nắm được các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật? * Các nhân tố bên ngoài: - Thức ăn: + Thức ăn là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất đối với sinh trưởng và phát triển của động vật. + VD: Thiếu protein động vật chậm lớn và gầy yếu, dễ mắc bệnh - Nhiệt độ: + Mỗi loài động vật sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện môi trường thích hợp. + Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp có thể làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật, đặc biệt là động vật biến nhiệt. + Vd: vào mùa đông khi nhiệt độ hạ thấp xuống 16 180 thì cá rô phi ngừng lớn và ngừng đẻ - Ánh sáng: + Những ngày trời rét động vật mất nhiều nhiệt. Vì vậy chúng phơi nắng để thu thêm nhiệt và giảm mất nhiệt Ánh sáng cung cấp nhiệt cho cơ thể động vật. + Tia tử ngoại tác động lên da biến tiền vitamin D thành vitamin D giúp chuyển hóa Canxi thành xương. - Ý nghĩa: Giúp con người có thể đk chúng theo ý muốn của mình. Dựa trên ả/h of các nhân tố con người có thể use nhiều biệ pháp khác nhau để làm tăng tốc độ sinh trưởng, phát triển của vật nuôi, cải thiện chất lượng dân số Câu 3: Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối, mùa màng rất ghê gớm, trong khi đó bướm trưởng thành không gây hại mà có lợi cho cây trồng? - Sâu bướm ăn lá cây nhưng không có enzim tiêu hoá xenlulôzơ nên tiêu hoá và hấp thụ hiệu quả thấp nên sâu phải ăn rất nhiều lá cây mới đáp ứng được nhu cầu chất dinh dưỡng cho cơ thể. - Bướm trưởng thành chỉ ăn mặt hoa nên không phá hoại cây trồng mà còn giúp cây trồng thụ phấn. Câu 4: So sánh sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao myêlin với sợi không có bao myêlin? Giống nhau: Xung thần kinh lan truyển do mất phân cực, đảo cực, tái phân cực liên tiếp từ nơi này đến nơi khác. Khác nhau: Nội dung Không có bao myêlin Có bao myêlin Cách lan XTK lan truyền liên tục từ vùng XTK lan truyền theo cách nhảy cóc từ truyền này sang vùng khác kề bên. eo Ranvie này đến eo Ranvie khác Cơ chế Do mất phân cực,đảo cực và tái Do mất phân cực,đảo cực và tái phân phân cực liên tiếp hết vùng này cực liên tiếp từ eo Ranvie này sang eo sang vùng khác trên sợi thần kinh ranvie khác trên sợi thần kinh Tốc độ Tốc độ chậm: 3-5m/s Tốc độ nhanh: 100m/s 1
  2. Câu 5: Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và thứ cấp? Tiêu chí Sinh trưởng sơ cấp Sinh trưởng thứ cấp Khái niệm Sinh trưởng theo chiều dài (hoặc cao) Sinh trưởng theo chiều ngang (chu của thân, rễ vi) của thân và rễ Nguyên nhân Do hoạt động của mô phân sinh đỉnh. Do hoạt động của mô phân sinh bên. Đối tượng Cây một lá mầm và phần thân non của Cây hai lá mầm cây 2 lá mầm Câu 6: Khái niệm xinap? Vẽ và chú thích cấu tạo của một xinap hoá học? Xinap là nơi tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc với các tế bào khác như: tế bào cơ, tế bào tuyến có vai trò dẫn truyền xung thần kinh. Câu 7: Con người có ứng dụng gì để thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật? Kết hợp các biện pháp kĩ thuật thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển, tăng năng suất vật nuôi: + Sử dụng thức ăn nhân tạo chứa đủ chất dinh dưỡng. + Sử dụng hoocmôn sinh trưởng bằng cách tiêm hoặc bổ sung vào thức ăn cho vật nuôi. + Cải tạo môi trường sống đầy đủ các yếu tố như lượng 02, C02, nước, muối khoáng, ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm để vật nuôi sinh trưởng và phái triển tốt, năng suất cao. Câu 8: Tại sao ở người khi tiết quá nhiều hoặc quá ít hoocmon sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em lại ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển? - Những người nhỏ bé là những người do tuyến yên tiết ra quá ít hoocmôn sinh trưởng. - Những người khổng lồ là những người do tuyến yên tiết ra quá nhiều hoocmôn sinh trưởng. - Hoocmôn sinh trưởng do tuyến yên tiết ra có tác dụng kích thích sinh trưởng, nếu hoocmôn tiết ra quá ít dẫn đến giảm phân chia tế bào, giảm số lượng và kích thước tế bào, nếu chúng tiết ra nhiều sẽ làm tăng cường quá trình phân chia tế bào, tăng số lượng và kích thước tế bào (qua tăng tổng hợp prôtein và tăng cường phát triển xương). 2
  3. Câu 9: Khái niệm tập tính? Phân biệt tập tính bẩm sinh với tập tính học được? - Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại. Tập tính bẩm sinh Tập tính học được Có được do sự di chuyền từ bố mẹ. Có được trong quá trình sống từ sự tập luyện Mang tính bản năng, đặc trưng cho Có sự rút kinh nghiệm qua hoạt động loài. thực tế và có thể trong loài. Không thay đổi và không chịu ảnh Thường thay đổi theo môi trường và hưởng của điều kiện sống. hoàn cảnh sống khác nhau. Là tập hợp của nhiều phản xạ không Là các phản xạ có điều kiện. điều kiện. Các tác động và hoạt động cơ thể xảy Các hoạt động xảy ra có thể khác ra liên tục theo một trình tự nhất định nhau tùy theo điều kiện tập luyện và tương ứng với kích thích. biểu hiện thay đổi trước cùng một kích thích. VD: Tập tính bẩm sinh: Ve sầu kêu vào ngày hè oi ả, ếch đực kêu vào mùa sinh sản. Tập tính học được: chuột nghe tiếng mèo kêu là bỏ chạy, người đi đường thấy đèn đỏ thì dừng lại. Câu 10: Phân biệt phát triển có biến thái với phát triển không có biến thái? Các kiểu Phát triển không Phát triển qua biến thái phát triển qua biến thái Biến thái hoàn toàn Biến thái không hoàn toàn Khái Là kiểu phát triển Là kiểu phát triển mà ấu Là kiểu PT mà ấu trùng niệm mà con non có đặc trùng có hd, cấu tạo, sinh lí phát triển chưa hoàn thiện, điểm hình thái, cấu khác con trưởng thành, qua có hình thái, cấu tạo, sinh tạo, sinh lí tương tự gđ biến đổi trung gian ấu lí gần giống con trưởng con trưởng thành. trùng biến đổi thành con thành. Qua nhiều lần lột trưởng thành xác, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành. vd -Người - Bướm - Châu chấu - Voi, khỉ - Tằm, muỗi Đặc điểm - Giai đoạn phôi Giai đoạn phôi: (diễn ra Giai đoạn phôi: (diễn ra thai: (diễn ra trong trong trứng đã thụ tinh) trong trứng đã thụ tinh) dạ con của thú) Hợp tử phân chia -> phôi Hợp tử phân chia > Hợp tử phân chia - Phân hóa tế bào cơ quan phôi > Phân hóa tế bào -> phôi phân hóa của ấu trùng ấu trùng(sâu cơ quan của ấu tế bào cơ quan > bướm) chui ra từ trứng. trùng ấu trùng chui ra từ thai nhi. - Giai đoạn hậu phôi: trứng - Giai đoạn sau lột xác Ấu trùng > - Giai đoạn hậu phôi: sinh: Con sinh ra nhộng > Con trưởng Ấu trùng > Con trưởng lớn lên trưởng thành (bướm) thành thành. 3
  4. Câu 11: Tại sao vào những ngày mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều hơn để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường? Vì gia súc là động vật hằng nhiệt, mùa đông trời lạnh, thân nhiệt của gia súc cao hơn nhiều so với nhiệt độ của môi trường nên cơ thể gia súc mất nhiều nhiệt vào môi trường. Ddeerr bù lại lượng nhiệt đã mất và duy trì thân nhiệt ổn định, cơ chế chống lạnh được tăng cương, quá trình chuyển hóa ở tế bào tăng lên, các chất bị oxi hóa nhiều hơn vì vậy gia súc non cần được ăn nhiều hơn bình thường để bù lại các chất đã bị oxi hóa. Bảo đảm chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường trong những ngày mùa đông lạnh giá. Câu 12: Tại sao ánh sáng đỏ kích thích sự ra hoa của cây dài ngày, còn ánh sáng đỏ xa lại kích thích sự ra hoa của cây ngày ngắn? Một cây ngày dài ra hoa trong quang chu kỳ tiêu chuẩn 14 giờ sáng – 10 giờ tối. Trong quang chu kỳ: 10 giờ sáng – 7 giờ tối – chiếu ánh sáng đỏ - 7 giờ tối, cây đó ra hoa không? Vì sao? - P730 hấp thu ánh sáng đỏ xa chuyển hoá thành P660 kích thích sự ra hoa của cây ngày ngắn nhưng lại ức chế sự ra hoa của cây ngày dài. - P660 hấp thu ánh sáng đỏ chuyển hoá thành P730 kích thích sự ra hoa của ngày dài nhưng lại ức chế sự ra hoa của cây ngày ngắn Câu 13: Ảnh hưởng của hooc môn lên sự sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống? Hoocmon tuyến yên: Kích thích phân chia tế bào + Kích thích tế bào tăng tổng hợp protein + Kích thích phát tiển xương (xương dài ra và to lên) Hoocmon tuyến giáp: kích thích chuyển hóa tế bào + Kích thích quá trình sinh trưởng của cơ thể và phát triển bình thường của cơ thể + Nếu thiếu thì chậm lớn, trí tuệ kém phát triển (Con ếch nếu thiếu thì nòng nọc không thể phát triển thành ếch ) Hoocmon sinh dục: ostrogen (ở nữ), testosteron (ở nam) + Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì nhờ: Tăng phát triển xương + Kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp + Riêng testosteron còn làm tăng mạnh tổng hợp protein, phát triển mạnh cơ bắp. Đặc điểm sinh dục phụ: râu Câu 14: Trình bày nơi tiết, tác động sinh lí và ứng dụng của các hoocmon kích thích auxin và giberelin ở thực vật? Auxin: Nơi sinh ra: lá thân cành - Vai trò: kích thích quá trình nguyên phân và sinh trưởng giản dài của tế bào o + Tham gia vào các phản ứng như hướng động, ứng động o + Kích thích ra rễ phụ o + Kích thích nảy mầm của hạt và chồi - Ứng dụng: tăng tỉ lệ thụ quả của cà chua, kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết Giberelin: Nơi sinh ra: ở các cơ quan đang sinh trưởng như lá non, quả non, hạt đang nảy mầm, phôi đang sinh trưởng - Vai trò: kích thích thân cao, dài, ra hoa, tạo quả sớm o + Kích thích sự nảy mầm của hạt, củ và thân ngầm - Ứng dụng: Kích thích sự nảy mầm của củ khoai tây, chiều cao của cây lấy sợi, tạo quả không hạt nho 4
  5. Câu 15: Phải tác động thế nào để nòng nọc không biến thành ếch,nòng nọc nhanh chong biến thành ếch nhái con bé xíu? Sự phát triển của ếch qua biến thái, từ ấu trùng (nòng nọc sống trong nước, có mang ngoài để hô hấp và có đuôi để bơi) thành ếch sống trên cạn có phổi để hô hấp và có 4 chân để nhảy. Sự biến đổi nòng nọc thành ếch là một quá trình biến đổi ở mức độ phân tử, tế bào, mô và cơ quan, đòi hỏi có các nhân tố tác động mà quan trọng nhất là tác động của hoocmôn tuyến giáp. Nếu ta đem cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc thì nòng nọc không biến đổi thành ếch, còn nếu cho thêm hoocmôn tuyến giáp vào nước thì những con nòng nọc nhanh chóng biến thành những con ếch bé tí xíu. Câu 16: Phản xạ là gì? Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Phản xạ là: những phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh. - Phản xạ không điều kiện là những phản xạ: + Tự nhiên, bẩm sinh mà có. + Không dễ bị mất đi. + Mang tính chủng thể, di truyền. + Số lượng có hạn. + Thực hiện nhờ tuỷ sống và những bộ phận hạ đẳng của bộ não, bằng mối liên hệ thường xuyên và đơn nghĩa của sự tác động giữa các bộ phận tiếp nhận này hay bộ phận tiếp nhận khác và bằng sự phản ứng đáp lại nhất định => Cung phản xạ đơn giản. + Những phức thể phức tạp và những chuỗi phản xạ không điều kiện được gọi là những bản năng. -Phản xạ có điều kiện là những phản xạ: + Có được trong đời sống, được hình thành trong những điều kiện nhất định. + Dễ bị mất đi nếu không được củng cố, tập luyện. + Mang tính cá nhân, không di truyền. + Số lượng vô hạn. + Được hình thành bằng cách tạo nên những dây liên lạc tạm thời trong vỏ não => Cung phản xạ phức tạp, có đường liên hệ tạm thời. Câu 17: Trình bày ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật? Thức ăn: Là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất lên quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật, do đó cần cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể Nhiệt độ: Mỗi loài động vật đều có khoảng nhiệt độ thích hợp để sinh trưởng và phát triển, nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp đều có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật, nhất là động vật biến nhiệt Ánh sáng: Ánh sáng ảnh hưởng đến sinh trưởng vì: Ánh sáng cung cấp nhiệt cho cơ thể. Tia tử ngoại có tác dụng biến tiền Vitamin D thành Vitamin D có vai trò trong chuyển hóa Canxi thành xương Bác sĩ thường khuyên các bà mẹ nên thường xuyên tắm nắng trẻ sơ sinh vào sáng sớm và chiều tối khi cường độ ánh sáng yếu. Điều này có tác dụng cho sự sinh trưởng của trẻ: Tắm nắng cho trẻ khi ánh sáng yếu giúp đẩy mạnh quá trình hình thành xương của trẻ - Tia tử ngoại sẽ làm cho tiền vitamin D được chuyển hóa thành vitamin D - Vitamin D có vai trò trong chuyển hóa canxi hình thành xương, qua đó ảnh hưởng lên quá trình sinh trưởng và phát triển của trẻ - Không nên tắm nắng cho trẻ khi ánh nắng quá mạnh vì nhiều tia cực tím có hại cho sự phát triển của trẻ 5
  6. Câu 18: Các nhân tố chi phối sự ra hoa? - Tuổi của cây: Tùy vào giống, loài đến độ thì cây sẽ ra hoa không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh - Nhiệt độ thấp và quang chu kì: + Hiện tượng ra hoa cây phụ thuộc vào nhiệt độ thấp gọi là xuân hóa + Cây ngày dài là những cây có thời gian chiếu sáng lớn hơn 12h đồng hồ + Cây ngày ngắn là những cây có thời gian chiếu sáng bé hơn 12h đồng hồ Phitocrom: là sắc tố cảm nhận quang chu kì của thực vật và là sắc tố nảy mầm đối với các hạt mẫn cảm với ánh sáng. Cơ chế điều khiển hiện tượng xuân hóa và quang chu kì ở thực vật: Cơ chế điều khiển hiện tượng xuân hóa và quang chu kì: – Do sắc tố cảm nhận quang chu kì (phitôcrôm). – Phitôcrôm là một loại prôtêin hấp thụ ánh sáng, tồn tại ở 2 dạng: + Pđ: hấp thụ ánh sáng đỏ có bước sóng 660 nm. + Pđx: hấp thụ ánh sáng đỏ xa có bước sóng 730 nm, có tác dụng làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở Câu 5: Điện thế nghỉ là gì ? Điện thế hoạt động là gì ? - Điện thế nghỉ là sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng tế bào tích điện âm so với phía ngoài tích điện dương. - Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực. Câu 14: Một số hình thức học tập ở động vật 1. Quen nhờn - Khái niệm : là hình thức học tập đơn giản nhất, động vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần nhưng không kèm theo sự nguy hiểm. - Ví dụ : Khi có bóng đen trên cao lặp lại nhiều lần mà không nguy hiểm gì thì gà con không chạy đi ẩn nấp nữa. 2. In vết - Khái niệm : In vết là hiện tượng các con non đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên. Hiện tượng này chỉ thấy ở những loài thuộc lớp chim. - Ví dụ : Ngỗng xám con đã in vết nhà tập tính học Konrad Lorenz và đi theo ông. 3. Điều kiện hóa đáp ứng - Điều kiện hóa đáp ứng: là sự hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời. Ví dụ : thí nghiệm của Paplop - Điều kiện hóa hành động : Liên kết một hành động với một phần thưởng (hoặc phạt), sau đó động vật chủ động lặp lại (hoặc không lặp lại) các hành vi đó. 4. Học ngầm - Khái niệm : là kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được, khi có nhu cầu thì kiến thức đó tái hiện để giải quyết những tình huống tương tự. - Ví dụ : thả chuột vào đường đi, sau đó cho thức ăn thì chuột biết đi đúng đường đó. 5. Học khôn - Khái niệm : là kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để giải quyết tình huống mới. - Ví dụ : Tinh tinh biết dùng gậy để bắt cá 6
  7. Câu 15:Tập tính ở động vật 1. Tập tính kiếm ăn - Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm thanh, mùi phát ra từ con mồi. - Chủ yếu là tập tính học được. Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức tạp. - Gồm các hoạt động : rình mồi, vồ mồi, bỏ chạy hoặc lẩn trốn. - Ví dụ : Hải li đắp đập để bắt cá, mèo rình mồi. 2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ - Các loài động vật dùng mùi hoặc nước tiểu, phân của mình để đánh dấu lãnh thổ. Chúng có thể chiến đấu quyết liệt khi có đối tượng xâm nhập vào lãnh thổ của mình. - Ví dụ : cầy hương dùng mùi của tuyến thơm để đánh dấu ; chó, mèo, hổ, đánh dấu lãnh thổ bằng nước tiểu. - Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản. 3. Tập tính sinh sản Là tập tính bẩm sinh mang tính bản năng, gồm chuỗi các phản xạ phức tạp do kích thích của môi trường bên ngoài (nhiệt độ) hoặc bên trong (hoocmon) gây nên hiện tượng chín sinh dục và các tập tính ve vãn, tranh giành con cái, giao phối, chăm sóc con non, - Tác nhân kích thích: Môi trường ngoài (thời tiết, âm thanh, ánh sáng, hay mùi do con vật khác giới tiết ra ) và môi trường trong (hoocmôn sinh dục) . - Tạo ra thế hệ sau, duy trì sự tồn tại của loài. - Ví dụ : chim trống tạo ra chiếc tổ đẹp để thu hút sự chú ý của chim mái 4. Tập tính di cư - Do sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm, một số loại côn trùng, chim, cá có hiện tượng di cư để tránh rét hoặc sinh sản. - Định hướng nhờ vị trí mặt trăng, mặt trời, các vì sao, địa hình, từ trường, hướng dòng chảy. - Tránh điều kiện môi trường không thuận lợi. - Ví dụ : Chim di cư, cá hồi vượt đại dương để sinh sản. 5. Tập tính xã hội - Là tập tính sống bầy đàn, trong đàn có thứ bậc (hươi, nai, voi, khỉ, sư tử, có con đầu đàn,) có tập tính vị tha (ong thợ trong đàn ong, kiến lính trong đàn kiến), Câu 16: Sinh trưởng sơ cấp là gì? Sinh trưởng thứ cấp là gì? - Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng của thân và rễ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh. - Sinh trưởng thứ cấp là do mô phân sinh bên hoạt động tạo ra. Sinh trưởng thứ cấp tạo ra gỗ lõi, gỗ dác và vỏ. Câu 18: Hoocmôn là gì ? Đặc điểm hoocmon ở thực vật? - Hoocmon thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây -Đặc điểm của hoocmon thực vật: + Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây. Trong cây hoocmon được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây + Chỉ với nồng độ rất thấp có thể gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể + Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmon ở động vật bậc cao 7
  8. Câu 21: Phát triển là gì? Những nhân tố chi phối sự ra hoa của thực vật? - Phát triển là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống , gồm 3 quá trình liên quan đến nhau: sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan (rễ, thân, lá, hoa, quả hạt) NHỮNG NHÂN TỐ CHI PHỐI SỰ RA HOA 1. Tuổi của cây - Tuỳ vào giống, loài, đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa. 2. Nhiệt độ thấp và quang chu kỳ a. Nhiệt độ thấp - Một số loài cây chỉ ra hoa khi trải qua mùa đông lạnh hoặc hạt được xử lí t0 thấp. - Hiện tượng cây ra hoa phụ thuộc vào nhiệt độ gọi là xuân hoá b. Quang chu kỳ Là sự tương quan độ dài ngày và đêm. Dựa vào quang chu kỳ có 3 nhóm cây: cây ngày dài, cây ngày ngắn và cây trung tính. c. Phitocrom Là sắc tố cảm nhận quang chu kỳ của thực vật và là sắc tố nẩy mầm đối với các loại hạt mẫn cảm với ánh sáng. 3. Hoocmon ra hoa Hoocmon ra hoa là chất hữu cơ được hình thành trong lá và được vận chuyển đến các điểm sinh trưởng của thân làm cây ra hoa. Câu 22: Thế nào phát triển không qua biến thái? Phát triển qua biến thái hoàn toàn? Phát triển qua biến thái không hoàn toàn ? Lấy 2 VD - Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự con trưởng thành. VD: cá chép, rắn, bồ câu, - Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành VD: bướm, ruồi, ong - Phát triển qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành. VD: châu chấu, cào cào, gián, Câu 31, 32: Sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống cây mẹ. - Sinh sản hữu tính Là kiểu sinh sản trong đó có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới 8
  9. Câu 34: Câu 35: Câu 36: - Có nhiều biện pháp sinh đẻ có kế hoạch hiệu quả như: dùng bao cao su, dụng cụ tử cung, thuốc tránh thai, đình sản nam và nữ, tính ngày rụng trứng, xuất tinh ngoài âm đạo 9