Đề dự bị kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia môn Hóa học (Vô cơ) Lớp 12 THPT - Bảng A - Năm học 2001-2002 - Bộ giáo dục và đào tạo
Bạn đang xem tài liệu "Đề dự bị kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia môn Hóa học (Vô cơ) Lớp 12 THPT - Bảng A - Năm học 2001-2002 - Bộ giáo dục và đào tạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_du_bi_ky_thi_hoc_sinh_gioi_quoc_gia_mon_hoa_hoc_vo_co_lop.doc
Nội dung text: Đề dự bị kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia môn Hóa học (Vô cơ) Lớp 12 THPT - Bảng A - Năm học 2001-2002 - Bộ giáo dục và đào tạo
- bộ giáo dục và đào tạo kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 thpt năm học 2001-2002 Đề thi dự bị Môn : hoá học , Bảng A Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi thứ nhất: (Theo quyết định và thông báo của Bộ) Câu I: 238 1. Chuỗi phóng xạ 92U gồm 14 phản ứng phân rã phóng xạ với sản phẩm cuối cùng 206 là 82Pb . Trong chuỗi này phản ứng chậm nhất là: 238 234 4 92U 90Th + 2 He có chu kì bán huỷ bằng 4,51.109 năm. các phản ứng khác có chu kì bán huỷ nằm trong khoảng giá trị từ 1,5.10-4 giây đến 2,4.105 năm. Khi phân tích tất cả các mẫu quặng uran 238 tìm thấy trong vỏ quả đất, người ta nhận 206 238 thấy tỉ lệ khối lượng giữa 82Pb với 92U luôn luôn bằng 0,866, nhưng trong một thiên thạch tỉ lệ này lại bằng 2,597. 238 a) Tính hằng số phóng xạ của chuỗi 92U . Thừa nhận vận tốc chung của chuỗi được xác định bởi vận tốc của phản ứng chậm nhất. 238 b) Hãy dự đoán tuổi của quả đất và tuổi của thiên thạch, giả thiết rằng 92U được tạo thành trong những vụ nổ vũ trụ lúc hình thành quả đất và thiên thạch. 2. a) Hãy nêu các đặc điểm trong cấu tạo phân tử nước. Nêu các loại liên kết có trong nước lỏng và nước đá. b) Hãy giải thích vì sao nước đá nổi trên nước lỏng? Câu II: 1. Dự đoán hiện tượng, viết phương trình ion của các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau: a) Thêm ít K2Cr2O7 lần lượt vào mỗi dung dịch: Ba(CH3COO)2 ; (NH4)2CO3 . b) Thêm ít KNO2 lần lượt vào mỗi dung dịch: KMnO4 + H2SO4 ; KI + H2SO4 . Nêu vai trò của K2Cr2O7 và KNO2 trong các phản ứng trên. 3+ 2. Thêm H2O2 vào dung dịch K2Cr2O7 + H2SO4 sinh ra sản phẩm trung gian Cr3(O2) ít bền màu xanh ve dễ bị phân huỷ cho ion Cr3+. Viết phương trình ion của các phản ứng. o 2- 3. Tính E của cặp Cr2O7 /Cr(OH)3 . o 2- 3+ o 4- 2+ o Cho: E Cr2O7 / 2 Cr 1,33V ; E MnO / Mn 1,51 V ; E HNO2/ NO 1,0 V ; o - o - – E NO3 / HNO2 0,94 V ; ; E I3 / 3 I 0,55 V. pK axit của CH3COOH 4,76 ; H2CO3 pK1 6,35 , pK2 10,33 ; H2CrO4 pK1 0,61, pK2 6,50. 2- - -1,36 Cr2O7 + H2O 2 HCrO4 K = 10 -30,8 -9,9 Tích số tan của Cr(OH)3 10 ; BaCrO4 10 . Câu III: Cho một pin (tế bào galvani) có kí hiệu như sau: (anôt) Zn Zn2+ 0,01 M Fe3+ 0,1 M, Fe2+ 0,01 M Pt (catôt) Thế oxi hoá-khử tiêu chuẩn của các cặp: EoZn2+/Zn = - 0,76 V; EoFe3+/Fe = + 0,77 V.
- 1. Viết phản ứng xảy ra ở mỗi điện cực và phản ứng xảy ra trong pin. 2. Tính sức điện động của pin. Trong quá trình pin hoạt động, sức điện động của pin thay đổi thế nào? Vì sao? 3. Tính hằng số cân bằng của phản ứng oxi hoá-khử trong pin ở 25oC. CâuIV: Người ta cho dòng điện có I = 0,5 A đi qua 500 ml dung dịch muối M(NO3)2. Sau 9650 giây người ta thấy khối lượng catôt bắt đầu không tăng thêm thì dừng điện phân. 1. Viết sơ đồ và phương trình điện phân. 2. Tính nồng độ trước và sau điện phân. 3. Người ta dẫn khí thu được vào bình kín thể tích không đổi 2 lít tại 27,3OC , tính áp suất khí trong bình. Giả thiết sự điện phân xảy ra hoàn toàn. CâuV: Cho phản ứng I2 (rắn) + Br2 (khí) 2 IBr (khí) ở 25oC hằng số cân bằng Kp của phản ứng này bằng 0,164 1. Tính G298 của phản ứng . o 2. Cho I2 rắn (dư) vào một bình kín, bơm khí Br2 vào bình ở 25 C. Sau khi phản ứng đạt tới cân bằng, áp suất khí trong bình bằng 0,164 atm. Hãy tính áp suất riêng phần của mỗi chất khí trong bình lúc cân bằng, giả thiết trong điều kiện thí nghiệm I2 rắn không bay hơi.