Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2020 môn Hóa học - Mã đề thi 204

pdf 4 trang thaodu 3220
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2020 môn Hóa học - Mã đề thi 204", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfky_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_nam_2020_mon_hoa_hoc_m.pdf

Nội dung text: Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2020 môn Hóa học - Mã đề thi 204

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: HÓA HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 204 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: . Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = l; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al= 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ba = 137; Ag = 108. Câu 41: Thủy phân tripanmitin (C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là A. C2H5COONa. B. C15H31COONa. C. CH3COONa. D. C17H35COONa. Câu 42: Natri clorua là gia vị quan trọng trong thức ăn của con người. Công thức của natri clorua là A. NaCl. B. KNO3. C. NaNO3. D. KOH. Câu 43: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al(OH)3? A. NaNO3. B. KCl. C. Na2SO4. D. KOH Câu 44: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? A. Polietilen. B. Poli(etylen terephtalat). C. Poliisopren D. Poli(vinyl clorua). Câu 45: Ở điều kiện thường chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2. A. Metan. B. Propen. C. Propan. D. Etan. Câu 46: Tên gọi của este HCOOC2H5 là A. metyl fomat. B. metyl axetat. C. etyl fomat D. etyl axetat. Câu 47: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. Ca(NO3)2 B. NaNO3 C. HCl D. KOH Câu 48: Khi núi lửa hoạt động có sinh ra khí hidro sunfua gây ô nhiễm không khí. Công thức của hidro sunfua là A. H2S. B. NH3. C. SO2. D. NO2 Câu 49: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh A. Etyl amin. B. Anilin. C. Glyxin. D. Axit glutamic. Câu 50: Số nguyên tử hidro trong phân tử glucozơ là A. 6. B. 11. C. 12 D. 22. Câu 51: Dung dịch nào sau đây có pH < 7? A. NaCl. B. Ca(OH)2. C. NaOH D. CH3COOH. Câu 52: Chất X có công thức Fe(OH)2. Tên gọi của X là A. Sắt (III) hidroxit. B. sắt (II) hidroxit. C. Sắt (III) oxit. D. Sắt (II) oxit. Câu 53: Chất nào sau đây tác dụng với nước sinh ra khí H2? A. Na2O. B. Ba. C. Li2O. D. BaO. Câu 54: Số nhóm cacboxyl (NH2) trong phân tử glyxin là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3 Câu 55: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời? A. MgCl2 B. KCl. C. KNO3. D. Ca(OH)2. Câu 56: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Mg. B. K. C. Cu D. Na Câu 57: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Zn. B. Fe. C. Al. D. K. Câu 58: Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây? A. Fe(NO3)3 B. FeSO4 C. Fe2O3. D. Fe2(SO4)3 Câu 59: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2? Trang 1
  2. A. KNO3. B. NaCl. C. NaNO3. D. HCl. Câu 60: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Zn. B. Ba. C. Cu. D. Na Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cho Fe vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. B. Kim loại Al không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. C. Kim loại Fe dẫn điện tốt hơn kim loại Ag. D. Ở nhiệt độ thường, CO khử được Al2O3. Câu 62: Thủy phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Phát biểu nào sau đây đúng? A. X có tính chất của ancol đa chức. B. Y có phân tử khối bằng 342. C. Y không tan trong nước. D. X không có phản ứng tráng bạc. Câu 63: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,02 gam glucozo và saccarozo cần dùng 0,24 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 3,60. B. 4,14 C. 2,52. D. 5,40. Câu 64 Hòa tan hết 1,62 gam Al trong dung dịch NaOH, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 1344. B. 2016. C. 672 D. 896 Câu 65: Cho 3 gam H2N-CH2-COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 4,56 B. 4,52 C. 3,88. D. 3,92 Câu 66: Hòa tan hết 1,2 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,05 mol khí H2. Kim loại R là A. Mg. B. Zn. C. Ca. D. Fe Câu 67: Phát biểu nào sau đây sai ? A. Dung dịch protein có phản ứng màu biure. B. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác bazo C. Dung dịch valin làm quý tím chuyển sang màu hồng. D. Amino axit có tính chất lưỡng tính. Câu 68: Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng 2 ml chất X, thấy có kết tủa trắng. Chất X là A. Axit axetic. B. Glixerol. C. Etanol. D. Anilin. Câu 69: Có bao nhiêu tơ tổng hợp trong các tơ: xenlulozơ axetat, capron, nitron, nilon–6,6? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 70: Cho dung dịch KOH vào dung dịch gồm FeCl2 và FeCl3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch chứa muối A. Fe2(SO4)3 và K2SO4. B. Fe2(SO4)3. C. FeSO4. D. FeSO4 và K2SO4. Câu 71: Khi thủy phân hết 3,56 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẵng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 4,14 B. 2,52 C. 1,62 D. 2,07 Mmuối = 3,56 : 0,05 = 71,2 => este no đơn chức HCOOCnH2n+1 => m = ((3,56 - 0,05.46) : 14 + 0,05).18 = 2,52 Câu 72: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu trong O2 dư, thu được 15,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 36,6 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Gía trị của m là A. 11,9. B. 9,8. C. 8,3. D. 10,3. m + (15,1 - m):16.2:1,5.(0,5.35,5 + 0,5.96) = 36,6 => m = 10,3 Câu 73: Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hidro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau: Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí. Trang 2
  3. Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2). Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng). Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O. (b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng. (c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên. (d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ. (e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 74: Cho hỗn hợp E gồm ba chất X, Y và ancol propylic. X, Y là hai amin kế tiếp trong cùng dãy đồng đẳng; phân tử X, Y đều có hai nhóm NH2 và gốc hidrocacbon không no; MX (1 - 0,5.k).y = 0,02 => k = 1; y = 0,04 => x = 0,06; n = 4,35; Y: C5H12N2 => %Y = 0,014.100.100 : (0,06.60 + 0,014.100 + 0,026.86) = 19,3477 Cách 2: Quy đổi về: CH2: 0,354 mol, NH2: x mol, H2O: 0,1-0,5x mol, H2: -y mol 0,5x - 0,5y = 0,551 - 0,354.1,5 = 0,02 hay x -y = 0,04 k = y : 0,5x = (x - 0,04) : (0,5x) = 2 - 0,08 : x k = 1; x = 0,08 Số Ctb của amin = (0,354 - 0,06.3) :0,04 = 4,35 => Y: C5H12N2 (0,014 mol) => %Y = 0,014.100.100 : (0,06.60 + 0,014.100 + 0,026.86) = 19,3477 Câu 75: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư). (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl (dư). (c) Cho hỗn hợp Ba và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư). (d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư). (e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư). Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 76: Nhiệt phân hoàn toàn 17,82 gam X (là muối ở dạng ngậm nước), thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi) và 4,86 gam một chất rắn Z. Hấp thụ hết Y vào nước, thu được dung dịch T. Cho 0,12 mol dung dịch NaOH 1M vào T, thu được dung dịch chỉ chứa một muối, khối lượng của muối là 10,2 gam. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là A. 59,26%. B. 64,65%. C. 48,48%. D. 53,87%. Ta có: 10,2 : 0,12 = 85 => NaNO3 (0,12 mol) 4,86 : 0,06 = 81 => ZnO (0,06 mol) Zn(NO3)2.kH2O = 17,82 : 0,06 = 297 => k = 6 => %O = 12.16.100 : 297 = 64,646 Câu 77: Cho sơ đồ phản ứng o E + NaOH t X + Y o F + NaOH t X + Z Trang 3
  4. X + HCl → T + NaCl. Biết: E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxyic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. E và Z có cùng số nguyên tử cacbon, ME 4k + 2 - k’ = 2k => k’= 2k + 2; 56k + k’ k’ = 4 => E: HCOOCH3; k = 2 => k’ = 6 => F: C4H6O4 => F: HCOOCH2CH2OOCH => X: HCOONa; Y: CH3OH; T: HCOOH; Z: HOCH2CH2OH Câu 78: Cho các phát biểu sau: (a) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá. (b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong. (c) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào xenlulozơ, xuất hiện màu xanh tím. (d) Một số este hoà tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi. (e) Vải làm từ nilon–6 sẽ nhanh hỏng khi ngâm lâu trong nước xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 79: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX CH3COONa(0,19 mol); C2H5COONa (0,14 mol) Ancol : CnH2n+2Ok (0,33 : k).(14n + 16k + 2) = 27 + 0,33.40 - 29,02 (0,33 : k).n = 1,19 - 0,19.2 - 0,14.3 = 0,39 => k = 1,5; n = 39/22 = 1,772 => C2H4(OH)2(0,11 mol); CH3OH; CrH2r+1OH 0,08 + 0,03r = 0,39 - 0,22 = 0,17 => r = 3 => X: CH3COOCH3 (0,08 mol) => mX = 0,08.74 = 5,92 Câu 80: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 88,44 gam hỗn hợp hai muối. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 7,65 gam O2, thu được H2O và 5,34 mol CO2. Khối lượng của X trong m gam E là A. 48,36 gam. B. 50,04 gam. C. 51,72 gam. D. 53,40 gam. Gọi x là số mol X; y là tổng số mol 2 axit 6x + 2y + 7,65.2 = 5,34.2 + (5,34 - 2x) 5,34.12 + (5,34 - 2x).2 + 96x + 32y + 120x - 92x + 22y = 88,44 => x = 0,06; y = 0,12 0,06n + 0,12m = 5,34 Vì 16 53 n = 55 => mX = 0,06.862 = 51,72 HẾT Trang 4