Đề giới thiệu thi tuyển sinh vào THPT môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trần Thị Bích Lý (Có đáp án)

doc 5 trang thaodu 3791
Bạn đang xem tài liệu "Đề giới thiệu thi tuyển sinh vào THPT môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trần Thị Bích Lý (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_gioi_thieu_thi_tuyen_sinh_vao_thpt_mon_ngu_van_lop_9_nam.doc

Nội dung text: Đề giới thiệu thi tuyển sinh vào THPT môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trần Thị Bích Lý (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN KINH MễN ĐỀ GIỚI THIỆU TUYỂN SINH VÀO THPT PHềNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2018- 2019 Mụn: Ngữ văn Lớp 9 Giỏo viờn: Trần Thị Bớch Lý Thời gian làm bài: 120 phỳt Trường THCS Minh Tõn (Đề thi gồm 01 trang, 03 cõu) Cõu 1(2 điểm): “-Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dỏm mong đeo được ấn phong hầu, mặc ỏo gấm trở về quờ cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bỡnh yờn, thế là đủ rồi ” (Sỏch giỏo khoa Ngữ văn 9- tập I- trang 44) a/Nờu tờn tỏc giả, tỏc phẩm cú cõu văn trờn? b/Cõu trờn là lời của ai núi với ai, trong hoàn cảnh nào? Thụng qua lời núi đú, em hiểu gỡ về nhõn vật? Cõu 2(3 iểm): Năm 1854, tổng thống Mĩ là Phreng- klin Pi-ơ-xơ tỏ ý muốn mua đất của người da đỏ. Thủ lĩnh da đỏ là Xi-ỏt- tơn đó gửi bức thư trả lời, trong đú cú cõu: “Đất là Mẹ”. (Theo sgk Ngữ văn 6- tập II) Suy nghĩ của em về cõu núi trờn. Cõu 3 (5 điểm): Cảm nhận của em về vẻ đẹp của tỡnh đồng chớ trong đoạn thơ sau: “Ruộng nương anh gửi bạn thõn cày Gian nhà khụng, mặc kệ giú lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lớnh. Anh với tụi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trỏn ướt mồ hụi. Áo anh rỏch vai Quần tụi cú vài mảnh vỏ Miệng cười buốt giỏ Chõn khụng giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Đờm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bờn nhau chờ giặc tới Đầu sỳng trăng treo” (“Đồng chớ”- Chớnh Hữu- Sgk Ngữ văn 9- tập I- trang 128-129) Hết
  2. UBND HUYỆN KINH MễN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀGIỚI THIỆU THI PHềNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TUYỂN SINH VÀO THPT NĂM HỌC 2018- 2019 Mụn: Ngữ văn Lớp 9 Giỏo viờn: Trần Thị Bớch Lý Thời gian làm bài: 120 phỳt Trường THCS Minh Tõn (Hướng dẫn gồm 04 trang, 03 cõu) I. HƯỚNG DẪN CHUNG: - Giỏm khảo nắm bắt được nội dung trỡnh bày trong bài làm của học sinh để đỏnh giỏ một cỏch tổng quỏt. Cần linh hoạt khi vận dụng hướng dẫn chấm, trỏnh đếm ý cho điểm một cỏch mỏy múc. Phỏt hiện và trõn trọng những bài làm thể hiện tớnh sỏng tạo, tư duy độc lập. Nếu học sinh làm bài theo cỏch riờng (khụng cú trong đỏp ỏn) nhưng đỏp ứng yờu cầu cơ bản, hợp lớ, cú sức thuyết phục vẫn được chấp nhận. - Điểm bài thi là tổng điểm thành phần (lẻ đến 0,25 điểm); sau khi làm trũn 01 chữ số thập phân. II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ: Cõu 1(2 điểm): í Nội dung Điểm 1 -Tờn tỏc giả: Nguyễn Dữ 0.25 đ -Tờn tỏc phẩm : Chuyện người con gỏi Nam Xương 0.25 đ 2 -Cõu văn là lời của nhõn vật Vũ Nương (Vũ Thị Thiết) 0.25 đ núi với chồng là Trương Sinh; -Núi trong lỳc tiễn Trương Sinh đi lớnh. 0.25 đ -Đỏnh giỏ về nhõn vật: +Qua mong ước : chồng được trở về “ mang theo hai chữ 0.25 đ bỡnh yờn”, thấy tỡnh cảm của Vũ Nương đối với chồng rất sõu đậm. +Cũng qua mong ước đú, thấy nàng là người rất trõn 0.25 đ trọng, khao khỏt cuộc sống gia đỡnh mà khụng màng cụng danh phỳ quớ. -Lời thoại đó tụ đậm thờm nột đẹp phẩm chất cho nhõn 0.25 đ vật. Vẻ đẹp của nhõn vật là tiờu biểu cho vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam trong chế độ phong kiến xưa. 3 Trỡnh bày thành đoạn văn, lập luận chặt chẽ, viết cõu 0.25 đ đỳng, khụng mắc lỗi chớnh tả. Cõu 2(3 điểm): í Nội dung Điểm (1)Yờu cầu về kĩ năng: - Học sinh biết kết hợp nhiều thao tỏc lập luận để viết bài văn nghị luận xó hội. - Học sinh hiểu và nờu được những suy nghĩ của cỏ nhõn về vấn đề đặt ra trong đề bài. - Bài viết cú bố cục rừ ràng, trỡnh bày chặt chẽ, dựng từ đặt cõu đỳng, diễn đạt trong sỏng, giàu tớnh biểu cảm và cú sức
  3. thuyết phục. - í kiến, quan điểm nờu ra trong bài viết phải phự hợp với tư tưởng, đạo đức tiến bộ của xó hội. 1 (2)Yờu cầu về kiến thức: 0.25 *Giới thiệu vấn đề nghị luận 2 *Giải thớch nghĩa của nhận định: 0.5 -“Mẹ”: gợi ra cụng ơn sinh thành, chở che, nuụi dưỡng. Tỡnh mẹ khụng bao giờ vơi cạn. Cỏch viết hoa chữ “Mẹ” thể hiện thỏi độ trõn trọng biết ơn của tỏc giả đối với đất. -Lời nhận định là 1 so sỏnh cho thấy đất giống như một người mẹ: chở che, nuụi dưỡng, bao bọc con người. Người và đất cú mối quan hệ gắn bú tự nhiờn, mỏu thịt. 3 *Giải thớch, chứng minh: 1.25 -Khẳng định: lời nhận định đỳng đắn, sõu sắc. -Đất chở che, bao bọc, nuụi dưỡng con người như một người mẹ: +Đất cho con người nơi ở. +Đất là tư liệu sản xuất đặc biệt của con người. Trờn đất, con người trồng cấy để cú hoa thơm quả ngọt, cuộc sống ấm no. +Đất cho những cỏnh rừng tươi tốt. Rừng lại làm lỏ phổi, lỏ chắn hữu hiệu để đảm bảo cuộc sống con người được an toàn. +Là nơi trỳ ẩn an toàn cho nhiều sinh vật, đảm bảo cõn bằng sinh thỏi, giỳp cuộc sống con người phong phỳ hơn. +Con người sinh ra rồi khi từ gió cừi đời lại trở về với đất. Đất gắn bú với những kớ ức thiờng liờng của con người -Điều gỡ xảy ra với đất cũng sẽ xảy ra với con người (dẫn chứng). 4 *Đỏnh giỏ- mở rộng: -Phờ phỏn: những hành động cư xử bạc bẽo với đất của một 0.25 số người hiện nay : qui hoạch đất bừa bói, khụng tớnh toỏn, lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, xả húa chất dư thừa trong quỏ trỡnh sản xuất vào đất -Nờu bài học: +Coi trọng, biết ơn đất. 0.5 +Sử dụng tiết kiệm, khụng lóng phớ. +Cú hành động cụ thể chống xúi mũn, lở đất. +Biết ơn đất bằng cỏch nõng cao hiệu quả sử dụng mà vẫn bảo vệ đất. +Lờn ỏn, đấu tranh với những hành vi phỏ hoại đất 5 *Khẳng định lại ý nghĩa của vấn đề, nờu bài học chung. 0.25
  4. Cõu 3 (5 điểm): í Nội dung Điểm a. Yờu cầu về kĩ năng - Bài làm cú bố cục ba phần: mở bài, thõn bài, kết bài hoàn chỉnh, mạch lạc. - Biết vận dụng linh hoạt cỏc phộp lập luận đó học. - Diễn đạt trong sỏng, giàu cảm xỳc. - Khụng mắc lỗi về cõu, từ, chớnh tả. 1 b. Yờu cầu về kiến thức: Bài làm cú thể trỡnh bày theo những cỏch khỏc nhau nhưng cần đảm bảo cỏc ý cơ bản sau: *Dẫn dắt giới thiệu vấn đề nghị luận 0.5đ -Giới thiệu tỏc giả Chớnh Hữu, bài thơ Đồng chớ và vấn đề nghị luận: vẻ đẹp của tỡnh đồng chớ trong đoạn thơ 2 *Nghị luận về vẻ đẹp của tỡnh đồng chớ trong đoạn thơ: 1.5đ (1)Thể hiện ở sự thấu hiểu, sẻ chia những tõm tư nỗi lũng của nhau: -Những hỡnh ảnh tả thực: ruộng nương gửi bạn, gian nhà khụng, giú lung lay cú sức khai quỏt cao độ về hoàn cảnh khú khăn nơi quờ nhà. -Người lớnh ra đi, để lại nhiều khú khăn nơi quờ nhà, nhưng họ vẫn “mặc kệ”, vẫn quyết ra đi cứu nước. 3 (2)Thể hiện ở sự găn bú keo sơn, cựng vượt qua khú khăn 0.75đ gian khổ trong đời sống sinh hoạt quõn ngũ: -Khú khăn: bệnh tật: cơn sốt rột rừng hành hạ; thiếu thốn: ỏo rỏch, quần vỏ, chõn khụng giày. -Tỡnh đồng chớ keo sơn, gắn bú: Thương nhau tay nắm lấy bàn tay. Hai chữ thương nhau làm lời thơ lắng lại, cõu thơ đột ngột trải dài như tỡnh đồng chớ. Nắm tay nhau để động viờn, chia sẻ, dỡu dắt nhau vượt khú khăn. 4 (2)Tỏa sỏng lung linh nhất trong chiến đấu: 1.5đ -Cuộc sống chiến đấu gian khổ: đờm, rừng hoang, sương muối -Tỡnh đồng chớ sưởi ấm lũng chiến sĩ, giỳp họ đủ sức mạnh hoàn thành nhiệm vụ: Đứng cạnh bờn nhau chờ giặc tới. -Tỡnh đồng chớ chắp cỏnh cho tõm hồn chiến sĩ bay bổng, lạc quan. Trong đờm khuya chờ giặc, người lớnh vẫn cảm nhận được vẻ đẹp đầu sỳng trăng treo. Cõu thơ vừa là kết quả quan sỏt thực tế vừa là kết quả của sự liờn tưởng bay bổng lóng mạn. Tõm hồn chiến sĩ và thi sĩ hũa quyện. Tất cả đều được khởi nguồn từ tỡnh đồng chớ thiờng liờng. 5 Đỏnh giỏ nột đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trớch 0.25đ -Ngụn ngữ, hỡnh ảnh giản dị mộc mạc đồng thời chọn lọc, hàm sỳc. -Bỳt phỏp hiện thực.
  5. 6 *Tổng hợp, khỏi quỏt: 0.5đ -Khẳng định vấn đề: Vẻ đẹp mộc mạc mà lung linh của tỡnh đồng chớ giữa những người lớnh Cụ Hồ trong thời kỡ đầu chống Phỏp. -Mở rộng, nõng cao vấn đề. Hết