Đề khảo sát chất lượng học kì I môn Địa lý Lớp 8+9 - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)

doc 4 trang thaodu 2960
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học kì I môn Địa lý Lớp 8+9 - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_i_mon_dia_ly_lop_89_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng học kì I môn Địa lý Lớp 8+9 - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2016-2017 MÔN ĐỊA LÝ 9 (Thời gian làm bài: 45 phút) Câu 1: (1đ). Vì sao vấn đề việc làm ngày càng trở nên bức xúc ở nước ta? Câu 2: (3đ). a. Nêu các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp ở nước ta? b. Ngành công nghiệp điện ở nước ta có những thuận lợi gì? Kể tên 3 nhà máy nhiệt điện, 4 nhà máy thủy điện của Việt Nam? Câu 3: (4đ) Bảng số liệu về diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây ( nghìn ha) Năm 1990 2002 Các nhóm cây Tổng số 9040,0 12831,4 Cây lương thực 6474,6 8320,3 Cây công nghiệp 1199,3 2337,3 Cây thực phẩm, cây ăn quả, 1366,1 2173,8 cây khác a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây: Biểu đồ năm 1990 có bán kính 20 mm Biểu đồ năm 2002 có bán kính 24 mm b. Nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỷ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây. Câu 4: (2 đ) Vì sao ngành khai thác khoáng sản là thế mạnh kinh tế của vùng trung du và miền núi Bắc bộ? ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2016-2017 MÔN ĐỊA LÝ 9 (Thời gian làm bài: 45 phút) Câu 1: (1đ). Vì sao vấn đề việc làm ngày càng trở nên bức xúc ở nước ta? Câu 2: (3đ). a. Nêu các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp ở nước ta? b. Ngành công nghiệp điện ở nước ta có những thuận lợi gì? Kể tên 3 nhà máy nhiệt điện, 4 nhà máy thủy điện của Việt Nam? Câu 3: (4đ) Bảng số liệu về diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây ( nghìn ha) Năm 1990 2002 Các nhóm cây Tổng số 9040,0 12831,4 Cây lương thực 6474,6 8320,3 Cây công nghiệp 1199,3 2337,3 Cây thực phẩm, cây ăn quả, 1366,1 2173,8 cây khác a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây: Biểu đồ năm 1990 có bán kính 20 mm Biểu đồ năm 2002 có bán kính 24 mm b. Nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỷ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây. Câu 4: (2 đ) Vì sao ngành khai thác khoáng sản là thế mạnh kinh tế của vùng trung du và miền núi Bắc bộ?
  2. ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2016-2017 MÔN ĐỊA LÝ 8 (Thời gian làm bài: 45 phút) Câu 1: ( 3đ) a. Trình bày đặc điểm và sự phân bố dân cư Châu Á? b. Lúa gạo phân bố chủ yếu ở những khu vực nào của Châu Á? Vì sao? Câu 2: (3 đ) a. Từ Bắc xuống Nam, khu vực Nam Á có những dạng địa hình chính nào? b. Địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Châu Á? Câu 3: (2 đ) Cho bảng số liệu sau, hãy: a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự gia tăng dân số của Châu Á từ năm 1800 năm 2002 b. Nhận xét về tình hình gia tăng dân số của Châu Á? Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002 Số dân 600 880 1402 2100 3110 3766 (Triệu người) Câu 4: (2 đ) Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta? ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2016-2017 MÔN ĐỊA LÝ 8 (Thời gian làm bài: 45 phút) Câu 1: ( 3đ) a. Trình bày đặc điểm và sự phân bố dân cư Châu Á? b. Lúa gạo phân bố chủ yếu ở những khu vực nào của Châu Á? Vì sao? Câu 2: (3 đ) c. Từ Bắc xuống Nam, khu vực Nam Á có những dạng địa hình chính nào? d. Địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Châu Á? Câu 3: (2 đ) Cho bảng số liệu sau, hãy: c. Vẽ biểu đồ thể hiện sự gia tăng dân số của Châu Á từ năm 1800 năm 2002 d. Nhận xét về tình hình gia tăng dân số của Châu Á? Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002 Số dân 600 880 1402 2100 3110 3766 (Triệu người) Câu 4: (2 đ) Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta?
  3. Đáp án và biểu điểm địa 9 Câu 1: - Nguồn lao dộng nước ta dồi dào, tăng nhanh 0,25 đ - Nền kinh tế chưa phát triển 0,25 đ - Lao động nước ta còn nhiều hạn chế (về trình độ CM, sức khỏe, ngoại ngữ, tác phong làm việc công nghiệp ) 0,5 đ Câu 2: a. Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp nước ta: Tài nguyên đất, tài nguyên khí hậu, tài nguyên nước, tài nguyên sinh vật 2đ - Nếu chỉ nêu 4 nhân tố (0,5 điểm) - Trình bày đầy đủ nội dung 4 nhân tố (1,5 đ) b. Thuận lợi của ngành công nghiệp điện nước ta: - Nguồn năng lượng phong phú ( Than, dầu khí, gió, năng lượng gió, thủy triều) 0,25 đ - Đặc biệt nguồn thủy năng để phát triển ngành thủy điện 0,25 đ +, Kể tên đúng các nàh máy thủy điện, nhiệt điện ở nước ta 0,5 đ Câu 3: a. Vẽ biểu đồ: yêu cầu HS phải tính % cảu mỗi loại cây trồng và góc ở tâm trên biểu đồ trong ( độ) Kết quả: Cơ cấu diện tích gieo trồng Góc ở tâm trên biểu đồ tròn( độ) Loại cây Năm 1990 Năm 2002 1990 2002 Tổng sô 100,0 100,0 360 360 Cây lương thực 7,6 64,8 258 233 Cây Công 13,3 18,2 48 66 nghiệp 15,1 16,9 54 61 Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác ( Tính đúng mỗi loại cây 0,5 đ x3=1,5 đ Vẽ đúng, chính xác đẹp 1,5 đ) b. Nhận xét: - cây lương thực diện tích gieo trồng tăng 1845,7 ha nhưng tỷ trọng giảm từ 71,6 đến 64,8 % - Cây công nghiệp: Diện tích gieo trồng tăng 1138,0 ha và tỷ trọng cũng tăng 13,3 đến 18,2% - Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác: Diện tích gieo trồng tăng và tỷ trọng cũng tăng 15,1 đến 16,9%
  4. Đáp án và biểu điểm địa 8 Câu 1: a. Trình bày đặc điểm dân cư và phân bố dân cư * Đặc điểm: 0,5 đ - Là châu lục đôgn dân nhất thế giới ( Số liệu), tập trung nhiều nước có số dân đông ( TQ, Ấn Độ, In đô nê xia ) - Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao ( số liệu) - Dân cư thuộc nhiều chủng tộc. Chủ yếu Môn Gô Lô ít (Da vàng); Ơ rô pê ô ít; O.x tra lô ít. * Phân bố dân cư (0,5 đ) - Phân bố dân cư không đồng đều - Dân cư tập trung chue yếu ở vùng Đông Á, Nam Á, Đông nam Á, thưa thớt ở vùng Bắc Á, Trung Á. Câu 2: a. - Núi Hy ma lay a ở phía Bắc 0,25 - Sơn nguyên Đê Can ở phía Nam, rìa phía tây và phía đông có các dãy núi gát đông và gát tây 0,5 - Đồng bằng Ấn hằng ở giữa 0,25 b. Hệ thống núi Hy ma lay a là bức tường rào khí hậu giữa khu vực trung Á và Nam Á. Phía bắn hy ma lay a có khí hậu ôn đới lục địa. Phía Nam Hy ma lay a có khí hậu nhiệt đới gió mùa 0,75 đ - Hệ thống núi Hy ma lay a là bức tường ngăn gió mùa tây nam từ biển thổi vào gây mưa nhiều ở Sườn phía nam, còn phía bắc khí hậu khô hạn 0,75 đ - Dãy gát đông và gát tây ngăn cản ảnh hưởng gió mùa tây nam nên vùng nội địa mưa ít, vùng duyên hải mưa nhiều 0,5 đ Câu 3: a. Vẽ biểu đồ hoặc đồ thị biểu diễn sự gia tăng 1đ Lưu ý: Vẽ biểu đồ cột là thích hợp, chia thời gian và số liệu hợp lý khoa học Yêu cầu: Vẽ đúng, chính xác, đẹp, ghi chú đầy đủ b. Nhận xét: - Dân số Châu Á từ 1800 2002 tăng liên tục 0,5 đ - Giai đoạn sau tăng nhanh hơn giai đoạn cs9 Dẫn chứng) 0,5 đ Câu 4: a.Biển đem lại cho con người những thuận lợi: - Cung cấp nguồn hải sản 0,25đ - Giao thông vận tải biển 0,25đ - Du lịch biển đảo 0,25đ - Khách sạn biển 0,25đ - Điều tiết khí hậu 0,25đ - Cung cấp năng lượng 0,25đ b. Khó khăn: 0,5 đ - Nhiều thiên tai xảy ra (Bão, sóng thần ) - Ô nhiễm môi trường biển - Tài nguyên cạn kiệt