Đề khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 12 (Cơ bản) - Năm học 2019-2020 - Ngô Xuân Quỳnh

pdf 2 trang thaodu 4120
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 12 (Cơ bản) - Năm học 2019-2020 - Ngô Xuân Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_khao_sat_chat_luong_mon_hoa_hoc_lop_12_co_ban_nam_hoc_201.pdf

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 12 (Cơ bản) - Năm học 2019-2020 - Ngô Xuân Quỳnh

  1. Hoahoc.org  Thầy Ngô Xuân Quỳnh Sưu tầm/biên soạn – giảng dạy 09798.17.8.85 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG 2019-2020 MÔN HÓA 12 CƠ BẢN Thời gian làm bài: 45 phút - 30 câu trắc nghiệm Câu 1: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nuớc vôi trong dư thu được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là A. 120 gam. B. 112,5 gam. C. 225 gam. D. 180 gam. Câu 2: Nhóm gluxit đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là: A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ. B. Glucozơ, fructozơ, mantozơ. C. Glucozơ, fructozơ, xenlulozơ. D. Glucozơ, fructozơ, tinh bột. Câu 3: Để nhận biết hồ tinh bột, saccarozơ, glucozơ cần dùng nhóm thuốc thử nào sau đây? A. Nước brom, dd AgNO3/NH3 B. Quì tím, iot. C. Quì tím, nước brom. D. Iot, dd AgNO3/NH3. Câu 4: Chất nào sau đây hầu như không tan trong nước ? A. Ancol etylic B. Etyl axetat C. Natri axetat D. Axit axetic Câu 5: Etyl fomat được điều chế từ A. axit fomic và ancol etylic. B. axit fomic và ancol propylic. C. axit fomic và ancol metylic. D. axit axetic và ancol etylic. Câu 6: Một cacbohiđrat X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Cho 18 gam X tác dụng với dd AgNO3/NH3 (dư, đun nóng) thu được 21,6 gam bạc. Công thức phân tử của X là : A. C3H6O3. B. C5H10O5. C. C6H12O6. D. C12H22O11. Câu 7: Xà phòng hoá 7,4g este CH3COOCH3 bằng dd NaOH. Khối lượng NaOH đã dùng: A. 16 g. B. 32 g. C. 8 g. D. 4 g. Câu 8: CH3COOCH=CH2 có tên gọi là A. vinyl propionat B. vinyl axetat C. metyl metacrylat D. metyl acrylat Câu 9: Từ 16,2 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là: A. 25,46. B. 29,70. C. 33,00. D. 26,73. Mỗi bài tập không chỉ đơn giản là tính toán, đằng sau đó là những ý tưởng ! 1 / 2
  2. Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình ! Câu 10: Đun nóng hỗn hợp glixerol, axit stearic và axit oleic (có axit H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được tối đa mấy trieste? A. 10. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 11: Glucozơ không có tính chất nào dưới đây? A. Tác dụng với CH3OH trong HCl khan B. Tính chất của nhóm anđehit C. Tham gia phản ứng thuỷ phân D. Tính chất của ancol đa chức Câu 12: Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH và CH3COOC2H5 tác dụng với lượng vừa đủ 150 gam dung dịch NaOH 4%. Thành phần phần % theo khối lượng của CH3COOH trong hỗn hợp là: A. 22,0%. B. 42,3%. C. 57,7%. D. 88,0%. Câu 13: Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36 % khối lượng. Số đồng phân este của X là: A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 14: Xà phòng hoá hoàn toàn 89 gam chất béo X bằng dung dịch KOH thì thu được 9,2 gam glixerol và m gam xà phòng. Giá trị của m là: A. 91,8g B. 80,6g C. 96,6g D. 85,4g Câu 15: Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic với axit H2SO4 làm xúc tác đến khi phản ứng kết thúc thu được 11,44 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là: A. 52 %. B. 65 %. C. 50 %. D. 66,67 %. Câu 16: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là A. Na B. [Ag(NH3)2] NO3 C. Cu(OH)2 D. dung dịch brom. Câu 17: Đun nóng dung dịch chứa 36 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư. Khối lượng Ag thu được: A. 43,2 gam. B. 21,6 gam C. 108 gam. D. 5,4 gam. Câu 18: Xà phòng hoá hoàn toàn 37g hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là A. 20 g B. 12 g C. 8 g D. 16 g Câu 19: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm A. rẻ tiền hơn xà phòng. B. dễ kiếm. C. có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng. D. có khả năng hòa tan tốt trong nước. Câu 20: Cho este CH3COOCH=CH2 tác dụng với dd NaOH dư thu được: A. CH3COOH và C2H5OH B. CH3COOH và CH3CHO C. CH3COONa và CH3CHO D. CH3COONa và C2H3OH Câu 21: Hợp chất X có công thức cấu tạo: (C17H35COO)3C3H5. Tên gọi của X là A. triolein. B. tristearin. C. tripanmitin. D. trilinolein. Câu 22: Công thức nào cho dưới đây là công thức chung của cacbohiđrat? A. C12H22O11 B. (C6H12O6)n C. Cn(H2O)m D. C6H12O6 Câu 23: Tinh bột và xenlulozơ là A. đieste. B. polisaccarit C. đisaccarit D. monosaccarit Câu 24: CTCT nào cho dưới đây là công thức cấu tạo mạch hở của glucozơ? A. CH2OH(CHOH)4CHO B. CH3OH(CHOH)4CHO C. CH2OH(CHOH)4CH2OH D. CH2OH(CHOH)5CHO Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X→ Y → axit axetic. X và Y lần lượt là: A. glucozơ, etyl axetat. B. glucozơ, anđehit axetic. C. ancol etylic, anđehit axetic. D. glucozơ, ancol etylic. Câu 26: Để trung hòa 3,5g một chất béo cần 5ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo đó là: A. 8. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 27: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là A. 10000 B. 7000 C. 9000 D. 8000 Câu 28: Muốn có 2610 g glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là A. 4959 g B. 4995 g C. 4468 g D. 2479,5 g Câu 29: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Chất béo không tan trong nước. B. Chất béo được gọi chung là triglixerit. C. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. D. Chất béo là este đơn chức của glixerol với axit béo. Câu 30: Khi thủy phân saccarozơ thì thu được A. ancol etylic. B. glucozơ và fructozơ C. 2 phân tử glucozơ. D. 2 phân tử fructozơ. Nơi chia sẻ tài liệu/tin tức về “Dạy - Học Hóa Học” -  www.hoahoc.org 2 / 2