Đề khảo sát chất lượng môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 003 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Thanh Hóa

pdf 5 trang thaodu 7090
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 003 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Thanh Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_khao_sat_chat_luong_mon_sinh_hoc_lop_12_ma_de_003_nam_hoc.pdf

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 003 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Thanh Hóa

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 THPT THANH HÓA NĂM HỌC 2018- 2019 Bài khảo sát: KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề Ngày khảo sát: 09/4/2019 Đề có 40 câu, gồm 5 trang Mã đề 003 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 81: Trong chu trình tuần hoàn vật chất, nhóm sinh vật có vai trò phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ trả lại cho môi trường là A. sinh vật sản xuất. B. sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. C. sinh vật phân giải. D. sinh vật tiêu thụ bậc 1. Câu 82: Nếu một quần thể có 100% cá thể có kiểu gen Aa thì tần số alen A là A. 0,75. B. 0,25. C. 1,0. D. 0,5. Câu 83: Hệ đệm bicacbonat (H2CO3/NaHCO3) tham gia A. duy trì cân bằng pH nội môi. B. duy trì cân bằng lượng đường glucôzơ trong máu. C. duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu. D. duy trì cân bằng nhiệt độ môi trường. Câu 84: Trong phép lai một cặp tính trạng của Men đen, để cho các alen của một cặp gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì? A. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn. B. Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai. C. Số lượng cá thể con lai phải lớn. D. Quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường. Câu 85: Các nhà khoa học đã tạo ra giống lúa hạt vàng nhờ công nghệ gen, từ giống lúa chuyển gen quy định chất A. auxin. B. β-carôten. C. ion sắt. D. tinh bột. Câu 86: Ở một loài cỏ, quần thể ở phía trong bờ sông Vônga ra hoa kết hạt đúng vào mùa lũ về, quần thể ở bãi bồi ven sông ra hoa kết hạt trước mùa lũ về. Do chênh lệch về thời kỳ sinh sản nên nòi sinh thái ở bãi bồi và nòi sinh thái ở phía trong bờ sông không giao phấn được với nhau. Đây là ví dụ về A. cách li địa lý. B. cách li nơi ở. C. cách li tập tính. D. cách li sinh thái. Câu 87: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 crômatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu giảm phân I dẫn đến kết quả nào sau đây? A. Mất đoạn và lặp đoạn. B. Hoán vị gen. C. Mất đoạn và đảo đoạn. D. Mất đoạn và chuyển đoạn. Câu 88: Khi các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì A. dễ phát sinh đột biến dưới tác động của tác nhân gây đột biến. B. chúng liên kết thành từng nhóm trong giảm phân tạo giao tử. C. thường xảy ra hoán vị gen trong giảm phân tạo giao tử. D. chúng phân li độc lập với nhau trong giảm phân tạo giao tử. Câu 89: Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nuclêôtit gọi là A. đột biến số lượng NST. B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. C. đột biến điểm. D. thể đột biến. Trang 1/5 - Mã đề 003
  2. Câu 90: Thành tựu nào sau đây thuộc ứng dụng của phương pháp gây đột biến? A. Nhân bản cừu Đôly. B. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao. C. Tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. D. Tạo giống cừu sản sinh prôtêin của người trong sữa. Câu 91: Chất nào sau đây là đường đôi? A. Glucôzơ. B. Tinh bột. C. Saccarôzơ. D. Glicôgen. Câu 92: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào sau đây? A. Kỉ Đêvôn. B. Kỉ Pecmi. C. Kỉ Silua. D. Kỉ Ocđôvic. Câu 93: Dây tơ hồng sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng quốc gia Cúc Phương thuộc mối quan hệ nào sau đây? A. Cộng sinh. B. Kí sinh. C. Cạnh tranh. D. Hội sinh. Câu 94: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, vùng khởi động có vai trò: A. nơi liên kết với pôtêin ức chế. B. mang thông tin quy định prôtêin enzim. C. nơi tiếp xúc với enzim ARN pôlimeraza. D. mang thông tin quy định prôtêin ức chế. Câu 95: Ở một lôcut trên nhiễm sắc thể thường có n +1 alen. Tần số của một alen là 1/2, trong khi mỗi alen còn lại có có tần số là 1/(2n). Giả sử quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, thì tần số tổng cộng của các cá thể dị hợp tử bằng bao nhiêu? A. (n – 1)/(2n). B. (2n – 1)/(3n). C. (4n – 1)/(5n). D. (3n – 1)/(4n). Câu 96: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là A. đột biến gen. B. biến dị cá thể. C. biến dị tổ hợp. D. thường biến. Câu 97: Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có tổng sinh khối lớn nhất? A. Sinh vật phân hủy B. Động vật ăn thực vật. C. Động vật ăn thịt. D. Sinh vật sản xuất. Câu 98: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí của cơ quan hô hấp hiệu quả nhất? A. Động vật có vú. B. Lưỡng cư. C. Chim. D. Bò sát. Câu 99: Ở thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của quá trình quang hợp là A. PEP. B. APG. C. AOA. D. RiDP. Câu 100: Hai loài trùng cỏ Paramecium caudatum và P. aurelia cùng sử dụng nguồn thức ăn là vi sinh vật. Khi nuôi 2 loài này trong cùng một bể, sau một thời gian mật độ cả 2 loài đều giảm nhưng loài Paramecium caudatum giảm hẳn. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ A. ức chế- cảm nhiễm. B. cạnh tranh khác loài. C. vật ăn thịt và con mồi. D. hợp tác. Câu 101: Dịch mã là quá trình tổng hợp A. mARN. B. prôtêin. C. tARN. D. ADN. Câu 102: Trong kỹ thuật làm tiêu bản nhiễm sắc thể tạm thời của tế bào tinh hoàn châu chấu, dung dịch cacmin axêtic 4-5% có vai trò A. loại bỏ chất nguyên sinh trong tế bào. B. nhuộm màu nhiễm sắc thể. C. tách rời các nhiễm sắc thể. D. cố định nhiễm sắc thể. Câu 103: Khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài gọi là A. nơi ở của loài. B. ổ sinh thái. C. giới hạn sinh thái. D. khoảng chống chịu. Câu 104: Tế bào của một thai nhi có 47 nhiễm sắc thể, trong đó cặp NST giới tính có 3 chiếc giống nhau. Thai nhi sẽ phát triển thành A. bé gái không bình thường. B. bé trai không bình thường. C. bé gái bình thường. D. bé trai bình thường. Trang 2/5 - Mã đề 003
  3. Câu 105: Ở lần điều tra thứ nhất, người ta thấy kích thước quần thể của chuồn chuồn ở một đầm nước là khoảng 50.000 cá thể. Tỷ lệ giới tính là 1:1. Mỗi cá thể cái đẻ khoảng 400 trứng. Lần điều tra thứ 2 cho thấy kích thước quần thể của thế hệ tiếp theo là 50.000 và tỷ lệ giới tính vẫn là 1:1. Tỷ lệ sống sót trung bình (tới giai đoạn trưởng thành) của trứng là bao nhiêu? A. 0,5%. B. 0,2%. C. 0,25%. D. 5,0%. Câu 106: Một điều tra xác định được 13% nam giới ở một quần thể người bị cận thị do một đột biến đơn gen. 55% những người đàn ông này có bố cũng bị cận thị do gen đột biến này, còn mẹ của họ không mang alen đột biến. Gen đột biến gây chứng cận thị này di truyền theo cơ chế nào? A. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường. B. Gen trội trên nhiễm sắc thể X. C. Gen lặn trên nhiễm sắc thể X. D. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Câu 107: Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Tất cả các phân tử ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN. Sau 5 lần tái bản, số phân tử ADN con còn chứa N15 là: A. 5. B. 10. C. 32. D. 16. Câu 108: Cho các cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ: 3 cây thân cao, hoa trắng: 3 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Lấy 1 cây thân cao, hoa trắng ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng, mỗi gen quy định 1 tính trạng. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây đúng? A. 1 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng. B. 3 thân cao, hoa trắng: 1 thân thấp, hoa trắng. C. 100% thân thấp, hoa đỏ. D. 3 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng. Câu 109: Ở người, xét hai cặp gen phân li độc lập trên nhiễm sắc thể thường, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất trong cơ thể theo sơ đồ sau: Alen A Alen B Enzim A Enzim B Chất A Chất B P (sản phẩm) Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G và dự định sinh con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau về kiểu hình của những đứa con của cặp vợ chồng này có thể xảy ra? I. Tất cả đều mang cả hai bệnh. II. Tất cả đều bình thường. III. 1/2 số con sẽ mắc bệnh H. IV. 1/4 số con bình thường. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 110: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,49 0,42 0,09 F2 0,36 0,48 0,16 F3 0,25 0,5 0,25 F4 0,16 0,48 0,36 Quần thể đang chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Trang 3/5 - Mã đề 003
  4. Câu 111: Một đoạn pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axit amin như sau Gly-Agr-Lys- Ser Bảng dưới đây mô tả các anticôdon của tARN vận chuyển axit amin: Axit amin Anticôdon của tARN Agr 3’UUA5’ Gly 3’XUU5’ Lys 3’UGG5’ Ser 3’GGA5’ Đoạn mạch mã gốc của gen mã hóa đoạn pôlipeptit có trình tự nuclêôtit là A. 5’GAAAATAXXXXT3’. B. 5’XTTTTATGGGGA3’. C. 5’AGGGGTATTTTX3’. D. 5’TXXXXATAAAAG3’. Câu 112: Cá đực bảy màu nước ngọt (Poecilia reticulata) có các chấm sáng lớn trên thân hấp dẫn cá cái nhiều hơn do vậy làm tăng khả năng sinh sản. Đồng thời, cá đực cũng dễ dàng bị kẻ thù phát hiện trong tự nhiên, làm tăng khả năng bị ăn thịt. Xem xét cá đực từ 3 dòng sông khác nhau : X, Y và Z. Cá đực từ sông X có các chấm sáng lớn nhất, cá đực từ sông Y có chấm sáng trung bình và cá đực từ sông Z có chấm sáng nhỏ nhất. Mô tả nào sau đây về cá trong 3 dòng sông là đúng? A. Mật độ động vật ăn thịt cá ở sông Z là cao hơn các sông khác. B. Mật độ cá đực ở sông X cao hơn các sông khác. C. Mật độ của cá đực ở sông Z là cao hơn các sông khác. D. Mật độ động vật ăn thịt cá ở sông X là cao hơn các sông khác. Câu 113: Ở đậu Hà Lan, có 4 alen A, B, C và D nằm trên 4 nhiễm sắc thể không tương đồng. Kiểu gen nào dưới đây sẽ có cơ hội cao nhất để tạo ra các tính trạng trội ở tất cả 4 lôcut khi nó được lai với một cơ thể có kiểu gen AaBbCcDd? A. aabbccdd. B. AaBbCcDd. C. AaBBCCdd. D. AaBBccDd. Câu 114: Cây lanh là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á. Lôcut chi phối màu sắc hoa có 2 alen, trong đó A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Hai lôcut khác mỗi lôcut có 2 alen là B, b và D, d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp tử 3 cặp gen nói trên thu được đời con có 70 cây thân cao, hoa đỏ; 180 cây thân cao, hoa trắng; 320 cây thân thấp, hoa trắng; 430 cây thân thấp, hoa đỏ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Ab I. Kiểu gen của cây đem lai phân tích là Dd . aB II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%. III. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau thì cây dị hợp về 3 lôcut nói trên tự thụ phấn sẽ thu được đời con có kiểu gen đồng hợp lặn về 3 lôcut với tỉ lệ 0,049. IV. Nếu cho cây dị hợp tử về 3 lôcut nói trên tự thụ phấn thì đời con sẽ có tối đa 30 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 115: Cho các bước: I. Chọn tế bào xôma của cây khoai tây và cây cà chua. II. Trộn hai tế bào trần nuôi trong môi trường nhân tạo để tạo tế bào lai mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài. III. Nuôi cấy để tế bào lai phát triển thành cây lai song nhị bội. IV. Loại bỏ thành xenlulôzơ tạo ra 2 tế bào trần. Quy trình dung hợp tế bào trần tạo ra cây lai Pomato theo thứ tự: A. I → II → II → IV. B. I → II → IV → III. C. I → III → II → IV. D. I → IV → II → III. Câu 116: Ở một loài thực vật, phép lai P: ♀ Cây lá xanh ♂ Cây lá đốm, ở F1 đều có kiểu hình lá xanh. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, ở F2 đều có kiểu hình lá xanh. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Gen quy định tính trạng màu lá nằm trong lục lạp của tế bào chất. B. Gen quy định tính trạng màu lá nằm trên NST thường. C. Gen quy định tính trạng màu lá nằm trong ti thể của tế bào chất. D. Gen quy định tính trạng màu lá nằm trên NST giới tính X. Trang 4/5 - Mã đề 003
  5. Câu 117: Một quần thể động vật, alen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,25AA+ 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do tập tính thay đổi, các cá thể có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với những cá thể có màu lông khác màu lông của cơ thể mình. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 1/3. II. Ở thế hệ F1, kiểu hình lông trắng chiếm tỉ lệ 1/3. III. Ở thế hệ F2, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 3/8. IV. Ở thế hệ F2, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ 5/8. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 118: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Một quần thể (P) có cấu trúc di truyền là 0,2 AABb: 0,1 aaBb: 0,5 aabb: 0,2 aaBB. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1? I. Ở F1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp tử. II. Ở F1 xuất hiện tối đa 8 kiểu gen khác nhau. III. Ở F1 tỉ lệ các cây thân thấp bằng tỉ lệ các cây hoa trắng. IV. Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 1/6. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 119: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Bệnh M do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính quy định. II. Có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này mang kiểu gen dị hợp tử. III. Cá thể III-15 lập gia đình với một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể có tần người bị bệnh M là 4%. Xác suất sinh con đầu lòng của họ bị bệnh M là 1/6. IV. Xác suất sinh 2 đứa con ở hai lần sinh khác nhau đều có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng 5 III.13 – III.14 là . 24 A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 120: Một khu rừng lớn bị chặt hết cây. Những loài có đặc điểm nào sau đây nhanh chóng tới định cư trên vùng đất rừng đó? (1) loài lâu năm, (2) loài sinh sản nhanh, (3) loài sinh trưởng nhanh, (4) loài phát tán mạnh, (5) loài có khả năng tự vệ cao chống lại kẻ thù tự nhiên hoặc chống lại loài ăn thịt. A. Chỉ 2, 3, 4. B. Chỉ 3, 4, 5. C. Chỉ 1, 4, 5. D. Chỉ 1, 2, 5. HẾT Trang 5/5 - Mã đề 003