Đề kiểm tra 1 tiết lần 1 học kỳ II môn Vật lý Lớp 12 - Mã đề 409 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Phan Đăng Lưu

pdf 4 trang thaodu 2090
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết lần 1 học kỳ II môn Vật lý Lớp 12 - Mã đề 409 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Phan Đăng Lưu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_1_tiet_lan_1_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_12_ma_de_4.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết lần 1 học kỳ II môn Vật lý Lớp 12 - Mã đề 409 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Phan Đăng Lưu

  1. SỞ GD & ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 1.HKII - NĂM HỌC 2019-2020 TRƯỜNG THPT PHAN ĐĂNG LƯU MÔN VẬT LÍ - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 phút (Đề kiểm tra có 04 trang) Mã đề 409 Họ và tên học sinh : Lớp: Câu 1: Một mạch dao động gồm một tụ có điện dung C = 0,4/π μF và một cuộn cảm có độ tự cảm L = 0,1/π H. Chu kỳ của dao động là A. 2,5 ms. B. 0,4 ms. C. 0,5 ms. D. 2,0 ms. Câu 2: Tia hồng ngoại được dùng A. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại. B. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại. C. trong y tế dùng để chụp điện, chiếu điện. D. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh. Câu 3: Sóng điện từ là A. sóng lan truyền trong các môi trường đàn hồi. B. sóng có điện trường và từ trường dao động cùng pha, cùng tần số, có phương vuông góc với nhau ở mọi thời điểm. C. sóng có hai thành phần điện trường và từ trường dao động cùng phương, cùng tần số. D. sóng có năng lượng tỉ lệ với bình phương của tần số. Câu 4 : Tần số dao động riêng của dao động điện từ trong mạch LC là 1 1 2 A. f 2 LC . B. . f . C. f . D. f . 2 LC LC LC Câu 5: Chiếu một tia sáng trắng tới mặt bên của một lăng kính sao cho tồn tại dải quang phổ của ánh sáng trắng ló ra khỏi mặt bên thứ hai. So với tia tới A. các tia ló có góc lệch như nhau. B. tia màu lam không bị lệch. C. tia tím lệch nhiều nhất, tia đỏ lệch ít D. tia đỏ lệch nhiều nhất, tia tím lệch ít nhất. Câu 6: Trong mạch dao động LC lý tưởng, gọi i và u là cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây tại một thời điểm nào đó, Io là cường độ dòng điện cực đại trong mạch,  là tần số góc của dao động điện từ. Hệ thức biểu diễn mối liên hệ giữa i, u và Io là A. (Io² – i²)L²ω² = u². B. (Io² + i²)L²ω² = u². C. (Io² + i²)C² = u²ω². D. (Io² – i²)C² = u²ω². Câu 7: Xét các tia gồm tia hồng ngoại ,tia X, tia gamma, tia β. Tia có bản chất khác với các tia còn lại là A. tia gamma. B. tia β. C. tia X. D. tia hồng ngoại. Câu 8: Vệ tinh Vinasat -2 của Việt Nam được phóng vào lúc 5h30' (giờ Hà Nội) ngày 16/5/2012 tại bãi phóng Kourou ở Guyana bằng tên lửa Ariane5 ECA. Vùng phủ sóng cơ bản bao gồm: Việt Nam, khu vực Đông Nam Á, một số quốc gia lân cận. Với khả năng truyền dẫn: tương đương 13.000 kênh thoại/internet/truyền số liệu hoặc khoảng 150 kênh truyền hình. Vậy việc kết nối thông tin giữa mặt đất và vệ tinh VINASAT-2 được thông qua bằng loại sóng điện từ nào: A. Sóng dài. B. Sóng ngắn. C. Sóng cực ngắn. D. Sóng trung.
  2. Câu 9: Mạch LC lí tưởng có chu kì dao động riêng bằng 10 4 s . Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ bằng 10 V, cường độ dòng điện cực đại trong mạch bằng 0,02 A. Tụ có điện dung bằng A.69,1 nF. B. 31,8 nF. C. 24,2 mF . D. 50 mF. Câu 10: Một lăng kính có góc chiết quang A được đặt trong không khí, chiếu một chùm sáng trắng hẹp, song song vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang, rất gần cạnh của lăng kính. Đặt màn E phía sau lăng kính theo phương vuông góc với chùm tia tới và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang đoạn 1,2m. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là 1,642 và 1,685. Độ rộng từ màu đỏ đến màu tím của quang phổ liên tục quan sát được trên màn là 5,4mm. Giá trị của A là A. 6o. B. 5o. C. 4o. D. 3o. Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Tầng điện li ( tầng khí quyển ở độ cao 50 km chứa nhiều hạt mang điện: các electron và các ion) phản xạ các sóng ngắn rất mạnh. B. Sóng dài được dùng để thông tin liên lạc ở những khoảng cách lớn trên mặt đất vì nó dễ dàng đi vòng qua các vật cản. C. Ban đêm tầng điện li phản xạc các sóng trung tốt hơn ban ngày nên về ban đêm nghe đài bằng sóng trung rõ hơn ban ngày. D. Tầng điện li không hấp thụ hoặc phản xạ các sóng cực ngắn. Câu 12: Chọn câu sai khi nói về tính chất và ứng dụng của các loại quang phổ. A. Dựa vào quang phổ vạch hấp thụ và phát xạ có thể biết được thành phần cấu tạo của nguồn sáng. B. Mỗi nguyên tố hóa học được đặc trưng bởi một quang phổ vạch phát xạ và hấp thụ. C. Dựa vào quang phổ liên tục có thể biết được nhiệt độ nguồn sáng. D. Dựa vào quang phổ liên tục có thể biết được thành phần cấu tạo nguồn sáng. Câu 13 Một mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, tụ điện có điện dung 0,05μF. Dao động điện từ riêng của mạch LC với hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện bằng 6V. Khi hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện là 4V thì năng lượng điện từ trường trong mạch là A. 0,1μJ. B. 0,5μJ. C. 0,9μJ. D. 0,4μJ. Câu 14 : Chiếu xiên một chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai ánh sáng đơn sắc vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì A. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng. B. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam. C. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần. D. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng lam, còn tia sáng vàng bị phản xạ toàn phần. Câu 15: Chọn phát biểu sai? A. Máy quang phổ lăng kính có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng. B. Máy quang phổ dùng để phân tích ánh sáng muốn nghiên cứu thành nhiều thành phần đơn sắc khác nhau. C. Ống chuẩn trực của máy quang phổ dùng để tạo ra chùm tia hội tụ. D. Lăng kính trong máy quang phổ là bộ phận có tác dụng làm tán sắc chùm sáng song song từ ống chuẩn trực chiếu đến Câu 16: Trong quá trình lan truyền sóng điện từ, vector cảm ứng từ và vector cường độ điện trường A. biến thiên điều hòa vuông pha nhau. B. cùng phương và ngược chiều.
  3. C. biến thiên điều hòa cùng pha. D. cùng phương với phương truyền sóng. Câu 17: Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung 5 F. Hiệu điện thế cực đại trên tụ là 12 V. Nếu mạch có điện trở thuần 0,01 , để duy trì dao động trong mạch với giá trị cực đại của hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện vẫn là 12 V thì phải cung cấp cho mạch một công suất bằng bao nhiêu? Chọn câu trả lời đúng. A. 72 mW. B. 72 W. C. 36 mW. D. 36 W. Câu 18: Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 cách nhau 0,5 mm, màn E đặt song song với mặt phẳng chứa hai khe vá cách mặt phẳng này 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 μm. Cho biết bề rộng của vùng giao thoa trên màn là 49,6 mm. Số vân sáng và số vân tối trên màn là A. 25 vân sáng; 26 vân tối. B. 24 vân sáng; 25 vân tối. C. 25 vân sáng; 24 vân tối. D. 23 vân sáng; 24 vân tối. Câu 19: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng λd = 750nm và bức xạ màu lam có bước sóng λl = 450nm. Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có số vân sáng đơn sắc của hai bức xạ trênlà A. 2 vân đỏ và 4 vân lam. B. 3 vân đỏ và 5 vân lam. C. 4 vân đỏ và 2 vân lam. D. 5 vân đỏ và 3 vân lam. Câu 20: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bực xạ chiếu vào khe F có 3 thành phần đơn sắc λ1 = 400nm, λ2 = 560 nm, λ3 = 720 nm. Khoảng cách giữa hai khe F1 và F2 là a = 1 mm, khoảng cách từ hai khe F1, F2 đến màn là 2 m. Trên màn có những vị trí mà ở đó các bức xạ cho vân sáng, cách vân trung tâm một khoảng nhỏ nhất là d. Giá trị của d gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 69,4 mm. B. 25,0 mm. C. 50,4 mm. D. 36,0 mm. Câu 21: Trong mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì T. Biết tụ có điện dung C = 4nF. Tại thời điểm t1 dòng điện có giá trị 5mA, sau đó T/4 điện áp trên tụ có giá trị 10V. Độ tự cảm của cuộn dây là A. 4mH. B. 10mH. C. 25mH. D. 16mH. Câu 22: Một học sinh làm thí nghiệm đo bước sóng của nguồn sáng bằng thí nghiệm khe Young. Khoảng cách hai khe sáng là 1,00 ± 0,05 (mm). Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn đo được là 2000 ± 1,54 (mm); khoảng cách 10 vân sáng liên tiếp đo được là 10,80 ± 0,14 (mm). Kết quả bước sóng bằng A. 0,600m ± 0,038m. B. 0,540m ± 0,034m. C. 0,540m ± 0,038m. D. 0,600m ± 0,034m. Câu 23: Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng đơn sắc qua khe Young với khoảng cách hai khe là a = 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2m và trên đoạn MN = 12mm của vùng giao thoa có 6 vân sáng kể cả hai đầu M, N. Bước sóng ánh sáng là A. 0,5 μm B. 0,6 μm C. 0,7 μm D. 0,4 μm Câu 24. Một mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, tụ điện có điện dung 0,05μF. Dao động điện từ riêng của mạch LC với hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện bằng 6V. Khi hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện là 4V thì năng lượng từ trường trong mạch là A. 0,1μJ. B. 0,5μJ. C. 0,9μJ. D. 0,4μJ.
  4. Câu 25: Thực hiên giao thoa ánh sáng với hai bức xạ thấy được có bước sóng λ1 = 0,6 μm; λ2. Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 13 vân sáng, trong đó số vân của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 3 vân, bước sóng của λ2 là: A. 0,54 μm B. 0,72 μm C. 0,45 μm D. 0,4 μm Câu 26: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng (Y-âng), khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là A. 29,7 mm. B. 4,9 mm. C. 9,9 mm. D. 9,8 mm. Câu 27: Một mạch LC lí tưởng đang có dao động điện từ. Trong bảng là sự phụ thuộc của điện tích tức thời của một bản tụ điện theo thời gian: t(10 6 s) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 q (10 9 C ) 2,00 1,41 0 -1,41 -2,00 -1,41 0,00 1,41 2,00 Cường độ dòng điện cực đại trong mạch bằng A. 0,785 mA B. 1,57 mA C. 3,14mA . D. 6,45 mA . Câu 28.Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Young, ánh sáng làm thí nghiệm là ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38μm đến 0,76μm. Điểm N là vân sáng bậc 8 của ánh sáng có bước sóng 0,50μm. Tại N có: A. 5 ánh sáng bị triệt tiêu và bước sóng lớn nhất trong số đó là 0,73μm. B. 5 ánh sáng bị triệt tiêu và bước sóng lớn nhất trong số đó là 0,76μm. C. 6 ánh sáng bị triệt tiêu và bước sóng lớn nhất trong số đó là 0,73μm. D. 6 ánh sáng bị triệt tiêu và bước sóng lớn nhất trong số đó là 0,70μm. Câu 29: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm L và tụ C = 0,1/π2 nF. Nối hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động E và điện trở trong r = 2 Ω vào hai đầu cuộn cảm. Sau khi dòng điện qua mạch ổn định, người ta ngắt cuộn dây với nguồn và nối nó với tụ điện thành mạch kín thì mạch LC dao động với năng lượng bằng 45 mJ. Biết rằng cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất là 1 μs thì điện tích trên tụ triệt tiêu. Tính giá trị của E? A. 8 V. B. 6 V. C. 5 V. D. 4 V. Câu 30: Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Ban đầu, nguồn sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0, 45m . Trên màn quan sát, M và N là hai điểm đối xứng với nhau qua vân sáng trung tâm. Trên đoạn MN có 21 vân sáng (trong đó có 2 vân sáng đi qua M và N).Tiếp theo, thay nguồn sáng ban đầu bằng nguồn sáng mới có bước sóng 0, 6m mà vẫn giữ nguyên các điều kiện khác thì số vân sáng quan sát được trên đoạn MN là A. 15. B. 17. C. 18. D. 16.