Đề kiểm tra 1 tiết phân môn Tiếng Việt 7

doc 3 trang thaodu 4110
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết phân môn Tiếng Việt 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_phan_mon_tieng_viet_7.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết phân môn Tiếng Việt 7

  1. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT PHÂN MÔN TIẾNG VIỆT 7 Câu 1: Thế nào là rút gọn câu? (0,5 điểm) Câu 2: Hãy xác định câu rút gọn có trong mỗi đoạn trích sau và khôi phục lại thành phần được rút gọn trong câu tìm được. (2, 0 điểm) a) Con cá trả lời: – Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng. (Ông lão đánh cá và con cá vàng – A.Pu-skin) b) Quan lớn đỏ mặt tía tai, quay ra quát rằng: – Đê vỡ rồi! Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày! Có biết không? Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à? (Sống chết mặc bay – Phạm Duy Tốn) Câu 3: Thế nào là câu đặc biệt? (0,5 điểm) Câu 4: Hãy tìm và nêu tác dụng của câu đặc biệt có trong các đoạn trích sau: (2.5 điểm) a) Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa. Màn sương dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục. (Ca Huế trên sông Hương – Hà Ánh Minh) b) Mẹ ơi! Con khổ quá mẹ ơi! Sao mẹ đi lâu thế? Mãi không về! c) Than ôi! Sức người khó địch nổi với sức trời! Thế đê không sao cự được lại với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất. (Sống chết mặc bay – Phạm Duy Tốn)
  2. Câu 5: Hãy tìm và nêu ý nghĩa của trạng ngữ trong mỗi câu sau: (2,5 điểm) a) Để thỏa mãn nhu cầu hưởng thụ và phát triển cho tâm hồn, trí tuệ, không có gì thay thế được việc đọc sách. b) Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự nguy hiểm khó khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nước và cướp nước. (Tinh thần yêu nước của nhân dân ta – Hồ Chí Minh) c) Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngoài ra còn có đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp. (Ca Huế trên sông Hương – Hà Ánh Minh) d) – Hôm nay, anh làm gì thế? – Tôi đọc báo hôm qua. Câu 6: Hãy viết đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng câu rút gọn, câu đặc biệt và trạng ngữ. (2.0 điểm) ĐÁP ÁN Câu 1: – Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần của câu, tạo thành câu rút gọn. (0,5đ) Câu 2: Xác định câu rút gọn và khôi phục thành phần được rút gọn: + Thôi đừng lo lắng. → Thôi ông lão đừng lo lắng. (1,0đ) (chủ ngữ) + Cứ về đi. → Ông lão cứ về đi. (1,0đ) (chủ ngữ)
  3. Câu 3: Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ. (0,5đ) Câu 4: Xác định và nêu tác dụng câu đặc biệt: a) Đêm. → Xác định thời gian diễn ra sự việc được nêu trong đoạn (0,5đ) b) Mẹ ơi! → Gọi đáp (0,5đ) c) – Than ôi! → Bộc lộ cảm xúc (0,5đ) – Lo thay! → Bộc lộ cảm xúc (0,5đ) – Nguy thay! → Bộc lộ cảm xúc (0,5đ) Câu 5: Trạng ngữ – ý nghĩa: a) Để thỏa mãn nhu cầu hưởng thụ và phát triển cho tâm hồn, trí tuệ → Trạng ngữ chỉ mục đích. (0,5đ) b) – Từ xưa đến nay → Trạng ngữ chỉ thời gian. (0,5đ) – mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng → Trạng ngữ chỉ thời gian. (0,5đ) c) Trong khoang thuyền→ Trạng ngữ chỉ nơi chốn. (0,5đ) d) Hôm nay → Trạng ngữ chỉ thời gian. (0,5đ) Câu 6: Viết đoạn văn có sử dụng và chỉ rõ câu rút gọn, câu đặc biệt và trạng ngữ có trong đoạn. (1,5đ) Hình thức trình bày (chính tả, từ, ngữ, câu, ) (0,5đ)