Đề kiểm tra 15 phút học kì II môn Sinh học Lớp 11 lần 1 (Nâng cao) - Mã đề 358

doc 2 trang thaodu 3220
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 15 phút học kì II môn Sinh học Lớp 11 lần 1 (Nâng cao) - Mã đề 358", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_15_phut_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_11_lan_1_nang.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 15 phút học kì II môn Sinh học Lớp 11 lần 1 (Nâng cao) - Mã đề 358

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN Sinh 11 Thời gian làm bài: phút; (11 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 358 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Giải thích vì sao có hiện tượng rễ cây có hình lượn sóng? Chọn ít nhất một câu trả lời A. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng nước âm. B. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng hoá. C. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng sáng âm. D. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng nước dương. Câu 2: Xung thần kinh là Chọn một câu trả lời A. thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động. B. sự xuất hiện điện thế hoạt động. C. thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động. D. thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động. Câu 3: Những cơ quan có khả năng tiết ra hoocmôn tham gia cân bằng nội môi là: A. Tụy, mật, thận. B. Tụy, vùng dưới đồi, thận. C. Tụy, vùng dưới đồi, gan. D. Tụy, gan, thận. Câu 4: Người mắc chứng huyết áp cao, khi đo huyết áp cực đại phải lớn hơn giá trị nào? A. 120mm Hg B. 90mm Hg C. 130mm Hg D. 150mm Hg Câu 5: Côn trùng có hạch thần kinh nào tiếp nhận kích thích từ các giác quan và điều khiển hoạt động phức tạp của cơ thể A. hạch lưng. B. hạch ngực. C. hạch bụng D. hạch não. Câu 6: Khi thở ra, không khí qua các phần của đường hô hấp theo trật tự: A. Các phế nang, khí quản, phế quản, hầu, mũi. B. Phế quản, các phế nang, khí quản, hầu, mũi. C. Các phế nang, phế quản, khí quản, hầu, mũi. D. Các phế nang, phế quản, khí quản, mũi, hầu. Câu 7: Trong hệ dẫn truyền tim, xung điện lan truyền theo trật tự: A. Nút nhĩ thất →nút xoang nhĩ →tâm nhĩ co → tâm thất co B. Nút xoang nhĩ →bó His → nút nhĩ thất →mạng Puôckin →tâm nhĩ co →tâm thất co. C. Nút nhĩ thất →nút xoang nhĩ →Bó His →mạng Puôckin →tâm nhĩ co →tâm thất co. D. Nút xoang nhĩ →tâm nhĩ →nút nhĩ thất →bó His →mạng Puôckin →tâm nhĩ co →tâm thất co. Câu 8: Cơ chế điều hòa áp suất thẩm thấu của máu chủ yếu dựa vào: A. Tái hấp thụ nước ở ruột già. B. Điều hòa hấp thụ K+ ở thận. C. Điều hòa hấp thụ nước và Na+ ở thận. D. Điều hòa hấp thụ K+ và Na+ ở thận. Câu 9: Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào? A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm. B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy cao. D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh. Câu 10: Huyết áp cực tiểu xuất hiện ứng với kỳ nào trong chu kì hoạt động của tim? A. Kì co tâm thất B. Giữa hai kì co tâm nhĩ và co tâm thất C. Kì co tâm nhĩ D. Kì tim giãn Câu 11: Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực? Chọn một câu trả lời A. Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. Trang 1/2 - Mã đề thi 358
  2. B. Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. C. Do Na+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. D. Do K+ đi ra làm trung hoà điện tích âm trong màng tế bào. HẾT Trang 2/2 - Mã đề thi 358