Đề kiểm tra 45 phút môn Vật lý Lớp 10 - Đề 1

doc 2 trang thaodu 6900
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45 phút môn Vật lý Lớp 10 - Đề 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_45_phut_mon_vat_ly_lop_10_de_1.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 45 phút môn Vật lý Lớp 10 - Đề 1

  1. ĐỀ 1- KIỂM TRA 1 TIẾT A.TRẮC NGHIỆM Câu 1: Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 15 cm lò xo được giữ cố định một đầu, còn đầu kia chịu tác dụng của một lực kéo bằng 4,5 N. Khi ấy lò xo dài 18cm. Độ cứng của lò xo bằng: A. 30N/m. B. 1,5N/m. C. 25 N/m. D. 150N/m. Câu 2: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì đột ngột tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s.Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu? A. a = 0,7 m/s2; v = 38 m/s. B. a =1,4 m/s2, v = 66m/s. C. a = 0,2 m/s2; v = 18 m/s. D. a =0,2 m/s2, v = 8m/s. Câu 3: Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6m/s. Quãng đường s mà ôtô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu? A. s = 25 m. B. s = 100 m. C. s =500m. D. s = 50 m. Câu 4- Một vật rơi tự do, trong giây cuối cùng vật rơi được 34,3m. Lấy g = 9,8m/s 2. Thời gian rơi đến lúc chạm đất là A. 4s. B. 10s. C. 2s. D. 8s. Câu 5. Từ một vị trí, hai ô tô đồng thời xuất phát, ô tô thứ nhất chuyển động với vận tốc không đổi 20 m/s, ô tô thứ hai chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s 2. Biết hai ô tô chuyển động cùng hướng trên một đường thẳng. Hai ô tô gặp nhau sau khoảng thời gian A. 10 s B. 20 sC. 30 sD. 35 s Câu 6: Gọi F1, F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là ĐÚNG? A. Trong mọi trường hợp F luôn luôn lớn hơn cả F1 và F2. B. F không bao giờ nhỏ hơn F1 và F2. C. Trong mọi trường hợp F thoả mãn: F1-F2 F F1+F2. D. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2. 2 Câu 7: Một vật chuyển động tròn đều theo quỹ đạo có bán kính R=100cm với gia tốc hướng tâm ah=4cm/s . Chu kỳ chuyển động của vật đó là A. T=12π (s). B. T=6π (s). C. T=8π (s). D. T=10π (s). Câu 8: Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 8 N và 14 N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào là độ lớn của hợp lực? A. 1 NB. 5 NC. 12 N D. 25N. Câu 9: Từ một đỉnh tháp cao 5 m, một vật được ném theo phương nằm ngang, nó chạm đất ở một điểm cách chân tháp 10 m. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc ném vật là A. 25 m/s B. 5 m/s C. 10 m/s D. 20 m/s Câu 10: Một quả cầu ở trên mặt đất có trọng lượng 400(N) . Khi chuyển nó đến một điểm cách tâm Trái Đất 4R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng A. .2 5(N) B. . 250C.(N .) D. 100N.2,5(N) Câu 11: Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn còn đi tiếp chưa dừng lại ngay, đó là nhờ A. Quán tính của xe. B. Trọng lượng của xe. C. Phản lực của mặt đường. D. Lực ma sát. Câu 12: Câu nào sau đây là đúng ? A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được. B. Nếu thôi tác dụng lực vào vật thì vật đang chuyển động sẽ ngừng lại. C. Vật nhất thiết phải chuyển động theo hướng của lực tác dụng. D. vận tốc của vật bị thay đổi chứng tỏ phải có lực tác dụng lên vật Câu 13: Người ta truyền cho một vật ở trạng thái nghỉ một lực F thì sau 0,5 giây vật này tăng vận tốc lên được 1(m/s). Nếu giữ nguyên hướng của lực mà tăng gấp đôi độ lớn lực tác dụng vào vật thì gia tốc của vật bằng A. 1(m/s2). B. .4 (mC./ s.2 ) 2(D.m Một/s2) kết quả khác. Câu 14: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 2kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 2m/s đến 8m/s trong 3s.Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu? A. 2N B. 3N C. 4N D. 5N Câu 15: Một vật khi ở mặt đất bị Trái Đất hút một lực 72(N) . Ở độ cao h = R/2 so với mặt đất (R là bán kính Trái Đất), vật bị Trái Đất hút với một lực bằng A. .3 B.2( N. ) C. 2. 0(ND.) . 26(N) 36(N)
  2. Câu 16: Một ô tô có bán kính vành ngoài bánh xe là 30 cm. Xe chạy với vận tốc 15m/s. Tốc độ góc của một điểm trên vành ngoài xe là A. 20 rad/s B. 40 rad/s C. 50 rad /s D. 60 rad/s Câu 17: Thủ môn bắt " dính " bóng là nhờ A. Lực ma sát nghỉ. B. Lực ma sát trượt. C. Lực ma sát lăn. D. Lực quán tính. Câu 18- Hãy chỉ ra câu sai. Chuyển động tròn đều là chuyển động có A. Quỹ đạo là đường tròn.B. Tốc độ dài không đổi. C. Tốc độ góc không đổi. D. Vectơ gia tốc không đổi. Câu 19: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính hành khách sẽ: A. chúi người về phía trước B. nghiêng sang phải. C. ngả người về phía sau. D. nghiêng sang trái Câu 20: Treo một vật vào lò xo có độ cứng k = 100(N/m) thì lò xo dãn ra một đoạn 10(cm) . Cho g = 10(m/s2). Khối lượng của vật là A. 1 kg B. 800g . C.100g . D. 600g Câu 21: Lực và phản lực là hai lực A. Cùng giá, cùng độ lớn và cùng chiều. B. Cùng giá, ngược chiều, độ lớn khác nhau. C. Cân bằng nhau. D. Cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều. Câu 22: Một xe ca đang chuyển động với vận tốc 40 m/s thì tăng tốc chuyển động nhanh dần, đạt vận tốc 80 m/s sau khi đi được 200 m. Gia tốc chuyển động của xe trong quá trình này là A. 8 m/s2 B. 9,6 m/s 2 C. 12 m/s 2 D. 24 m/s2 B. TỰ LUẬN Bài 1. Một vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là 24,5m và tốc độ của vật khi vừa chạm đất là 39,2m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật. Bài 2: Một vật có khối lượng 6kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F = 30N. Lấy g = 10 m/s2,hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0,4 a/ Hãy tính gia tốc của vật .b/ Sau khi vật chuyển động 2s thì ngừng tác dụng lực F. Tính quãng đường vật đi được từ khi chuyển động đến khi dừng hẳn.