Giáo án Vật lý Lớp 10 - Chương trình học kỳ I

doc 67 trang thaodu 5930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 10 - Chương trình học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_10_chuong_trinh_hoc_ky_i.doc

Nội dung text: Giáo án Vật lý Lớp 10 - Chương trình học kỳ I

  1. PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG Tiết 1. BÀI 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được các cách nhiễm điện một vật - Nội dung định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa 2 điện tích điểm. 2. Kĩ năng - Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm. - Vận dụng được định luật Cu long giải các bài tập đối với 2 điện tích điểm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS. - Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 : Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo. Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương tác giữa các điện tích. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện 1. Sự nhiễm điện của các vật Cho học sinh làm thí nghiệm về Làm thí nghiệm theo sự hướng Một vật có thể bị nhiễm điện do : cọ hiện tượng nhiễm điên do cọ xát. dẫn của thầy cô. xát, tiếp xúc và hưởng ứng Giới thiệu các cách làm vật Ghi nhận các cách làm vật nhiễm Có thể dựa vào hiện tượng hút các nhiễm điện. điện. vật nhẹ để kiểm tra xem vật có bị Giới thiệu cách kiểm tra vật Nêu cách kểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không. nhiễm điện. nhiễm điện hay không. 2. Điện tích. Điện tích điểm Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một Giới thiệu điện tích. điện tích. Cho học sinh tìm ví dụ. Tìm ví dụ về điện tích. Điện tích điểm là một vật tích điện có Giới thiệu điện tích điểm. kích thước rất nhỏ so với khoảng cách Cho học sinh tìm ví dụ về điện Tìm ví dụ về điện tích điểm. tới điểm mà ta xét. tích điểm. 3. Tương tác điện Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau. Giới thiệu sự tương tác điện. Ghi nhận sự tương tác điện. Các điện tích khác dấu thì hút nhau. Cho học sinh thực hiện C1. Thực hiện C1. Hoạt động 3 : Nghiên cứu định luật Coulomb và hằng số điện môi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện Giới thiệu biểu thức định luật môi và các đại lượng trong đó. Ghi nhận định luật. 1. Định luật Cu-lông Giới thiệu đơn vị điện tích. Cho học sinh thực hiện C2. | q q | F = k 1 2 ; k = 9.109 Nm2/C2. r 2 Đơn vị điện tích là culông (C). 2. Lực tương tác giữa các điện tích Giới thiệu khái niệm điện môi. Ghi nhận biểu thức định luật và điểm đặt trong điện môi đồng tính. Cho học sinh tìm ví dụ. nắm vững các đại lương trong đó. Hằng số điện môi Ghi nhận đơn vị điện tích. | q q | Thực hiện C2. F = k 1 2 r 2 + = hằng số điện môi Cho học sinh nêu biểu thức tính +Môi trường CK:  1 lực tương tác giữa hai điện tích Ghi nhận khái niệm. +Môi trường KK 1 điểm đặt trong chân không. Tìm ví dụ. Ghi nhận khái niệm. Cho học sinh thực hiện C3. 1
  2. Nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không. Thực hiện C3. Hoạt động 4 (phút) : Giáo dục bảo vệ môi trường Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Cho HS xem 1 số ứng dụng của - Sơn phun vừ gây lãng phí vừa gây ô sự nhiễm điện – Nêu các ứng dụng của hiện nhiễm. Để khắc phục điều này người ta tượng nhiễm điện vào công tác biens sơn phun thành sơn tĩnh điện. Đặt câu hỏi cho HS trả lời bảo vệ môi trường. - Công nghệ lọc khí thải , bụi nhờ tĩnh điện Hoạt động 5 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Biểu diễn định luật bằng hình vẽ Yêu cầu học sinh về nhà giả các bài tập 5, 6, 7, 8 sgk và 1.7, 1.9, 1.10 sách bài tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY 2
  3. Tiết 2. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU - Vận dụng được định luật Cu-long giải các bài tập đối với hai hay nhiều điện tích điểm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA GV GIAN HS Lực hút hay đẩy giữa hai 1 Hoạt động 1: ôn diện tích điểm đặt trong tập kiến thức cũ chân không có phương trùng với đường thẳng nối -Biểu diễn lực hai điện tích điểm đó, có -Yêu cầu HS viết tương tác giữa hai điện tích : độ lớn tỉ lệ thuận với tích biểu thức độ lớn và độ lớn của hai điện tích và biểu diễn lực tương F12   F21 và tỉ lệ nghịch với bình tác giữa hai điện tích hướng ra xa nhau. phương khoảng cách giữa q1 0 và q2 0 -Độ lớn: chúng. q q | q q | F k 1 2 ( F F = k1 2 ; k = 9.109 2 12 r 2 r Nm2/C2. =F21 = F) Bài8/10sgk - Cho HS đọc đề , Hoạt động 2: Xác Độ lớn điện tích của tóm tắt đề và l àm định phương ,chiều mỗiquảcầu: vệc theo nhóm để , độ lớn lực t ương q q giải bài 8/10sgk và tác giữa hai điện ADCT: F k 1 2 = k r 2 bài tập làm thêm: ttích q 2 cho độ lớn q1 = q2 = -Các nhóm dọc (1) -7 (C) cách nhau ,chép và tóm tắt r 2 3.10 một khỏang r trong đề. Fr 2 q = = =10-7 không khí thì hút -Thảo luận theo k nhau một lực 81.10- nhóm từ giả ( C ) 3(N).x ác đ ịnh r? Bi thuyết , áp dụng Bài tập làm thêm ểu di ễn l ực hút và công thức , suy ra cho bíet dấu của các đại lượng cần tìm. kq 2 điện tích? 35’ Từ CT (1):r = = F -Biểu diễn lực hút = 10 cm và suy luận dấu của các điện tích. -F   F q 0 và 12 21 1  -Yêu cầu các nhóm q2  0 cử đại diện lên trình Bài 1.6/4 sách bài tập bày bài giải. -Các nhóm cử đại -19 qe = q p = 1,6.10 ( diện lên trình bày C) bài giải. a/ F = 5,33.10-7 ( N ) -Yêu cầu HS đọc và 2e 2 tóm tắt bài 1.6/4 - Đọc và tóm 9 b/ Fđ = Fht 9.10 r 2 = sách bài tập. tắt đề bài. - Cho HS thảo luận -Thảo luận và tiến mr 2 và là theo nhóm (có hành làm theo sự 3
  4. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA GV GIAN HS 9.109 2e 2 sự phân công giữa phân công của  = các nhóm) giáo viên. mr 3 1,41.1017 ( rad/s) = -Gợi ý: công thức m1m2 c/ Fhd = G Fht ?  r 2 9 2 Fd 9.10 2e = = Fhd Gm1m2 -L ập tỉ số F đ v à 39 1,14.10 Fhd Vậy : Fhd   F đ -Công thức tính Fhd? 3 Củng cố kiến thức và Cho học sinh thực kết thúc bài hiện các câu hỏi 1, 2, Học sinh thực hiện 3, 4 trang 9, 10. các câu hỏi 1, 2, 3, - Cho học sinh đọc 4 trang 9, 10. mục Em có biết 4 Giao nhiệm vụ về nhà 1.7, 1.9, 1.10 sách bài tập. cho học sinh. IV. Soạn 5 câu hỏi trắc nghiệm, 2 câu hỏi tự luận ( theo đặc trưng bộ môn): | q q | | q q | 1.Sau đây là những nhận xét về hai công thức : F = k 1 2 (1) và F = k 1 2 (2) .Nhận xét nào sai? r 2 r 2 A. (1) là công thức của định luật Cu-lông đối với hai điện tích đứnh yên trong chân không B. Hằng số ε đối với mọi môi trường đều là một số lớn hơn 1 C. Nếu ta coi chân không là một môi trường có hằng số điện môi bằng 1 thì công thức (2) cũng có thể áp dụng được đối với hai điện tích đứng yên trong chân không D. (2) là công thức của định luật Cu-lông đối với hai điện tích đứng yên trong một điện môi bất kì 2.Khẳng định nào sau đây là sai? A. Một vật mang điện được gọi là một điện tích B.Lượng điện mà một vật mang trên nó được gọi là điện tích C.Một lượng điện tồn tại tự do trong không gian là một điện tích D. Một hạt nhỏ tích điện là một điện tích 3. Chọn câu trả lời đúng Lực tương tác giữa hai điện tích - 3 .10-9 C khi cách nhau 10cm trong không khí là : A. 8,1.10-10 N B. 8,1.10-6 N C. 2,7.10-10 N D. Một giá trị khác 4. Chọn câu trả lời đúng Hai điện tích hút nhau bằng một lực 2.10-6N .Khi chúng dời xa nhau thêm 2cm thì lực hút là 5.10-7 N .Khoảng cách ban đầu giữa chúng : A. 1cm B. 2cm C. 3cm D.4cm 5. Chọn câu đúng Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 =4cm .Lực đẩy -5 -4 giữa chúng là F1 = 9.10 N .Để lực tác dụng giữa chúng là F2 = 1,6.10 N thì khoảng cách r2 giữa các điện tích đó phải bằng A. 1cm B. 2cm C. 3cm D.4cm V. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng: 4
  5. Tiết 3 . Bài 2: THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích. 2. Kĩ năng - Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu, biết biểu thức của định luật Cu-lông. Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu thuết electron. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Thuyết electron 1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố a) Cấu tạo nguyên tử Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của Nếu cấu tạo nguyên tử. Gồm: hạt nhân mang điện tích nguyên tử. dương nằm ở trung tâm và các Nhận xét thực hiện của học sinh. electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh. Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại hạt là nơtron không mang điện và prôtôn mang điện dương. Giới thiệu điện tích, khối lượng Ghi nhận điện tích, khối lượng Số prôtôn trong hạt nhân bằng số của electron, prôtôn và nơtron. của electron, prôtôn và nơtron. electron quay quanh hạt nhân nên bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện. b) Điện tích nguyên tố Là điện tích nhỏ nhất Yêu cầu học sinh cho biết tại sao Giải thích sự trung hoà về điện 2. Thuyết electron bình thường thì nguyên tử trung của nguyên tử. a. Khái niệm: hoà về điện. b. Nội dung: Giới thiệu điện tích nguyên tố. Ghi nhận điện tích nguyên tố. Giới thiệu thuyết electron. Ghi nhận thuyết electron. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C1. Yêu cầu học sinh cho biết khi nào Giải thích sự hình thành ion thì nguyên tử không còn trung hoà dương, ion âm. về điện. Yêu cầu học sinh so sánh khối So sánh khối lượng của electron lượng của electron với khối lượng và khối lượng của prôtôn. 5
  6. của prôtôn. Yêu cầu học sinh cho biết khi nào Giải thích sự nhiễm điện dương, thì vật nhiễm điện dương, khi nào điện âm của vật. thì vật nhiễm điện âm. Hoạt động3 (10 phút) : Vận dụng thuyết electron. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Vận dụng 1. Vật dẫn điện và vật cách điện Giới thiệu vật dẫn điện, vật cách Ghi nhận các khái niệm vật dẫn Vật dẫn điện là vật có chứa các điện. điện, vật cách điện. điện tích tự do. Yêu cầu học sinh thực hiện C2, Thực hiện C2, C3. Vật cách điện là vật không chứa C3. Giải thích. các electron tự do. Yêu cầu học sinh cho biết tại sao 2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối. Giải thích. 3. Sự nhiễm diện do hưởng ứng Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do tiếp xúc. Thực hiện C4. Yêu cầu học sinh thực hiện C4 Vẽ hình 2.3. Giới tthiệu sự nhiễm điện do hưởng ứng (vẽ hình 2.3). Giải thích. Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do hưởng ứng. Thực hiện C5. Yêu cầu học sinh thực hiện C5. Hoạt động 4 (5 phút) : Nghiên cứu định luật bảo toàn điện tích. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Định luật bảo toàn điện tích Giới thiệu định luật. Ghi nhận định luật. Trong một hệ vật cô lập về điện, Cho học sinh tìm ví dụ. Tìm ví dụ minh hoạ. tổng đại số các điện tích là không đổi. Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài. Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6 sgk và Ghi các bài tập về nhà. 2.1, 2.2, 2.5, 2.6 sách bài tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY 6
  7. Tiết 4 Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Điện trường tồn tại ở đâu, có tính chất gì?. - Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường. - Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm. 2. Kĩ năng - Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra. - Vận dụng dụng được nguyên lí chồng chất điện trường. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị hình vẽ 3.6 - Thước kẻ, phấn màu. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh - Chuẩn bị Bài trước ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 1. Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu và giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc, do hưởng ứng. Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Điện trường 1. Môi trường truyền tương tác điện Giới thiệu sự tác dụng lực giữa Tìm thêm ví dụ về môi trường Môi trường tuyền tương tác giữa các điện các vật thông qua môi trường. truyền tương tác giữa hai vật. tích gọi là điện trường. 2. Điện trường Giới thiệu khái niệm điện trường. Ghi nhận khái niệm. Điện trường là một dạng vật chất bao quanh các điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó. Hoạt động 3 (30 phút) : Tìm hiểu cường độ điện trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Cường dộ điện trường 1. Khái niệm cường dộ điện trường Giới thiệu khái niệm điện trường. Ghi nhận khái niệm. Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường tại điểm đó. Nêu định nghĩa và biểu thức định 2. Định nghĩa nghĩa cường độ điện trường. Ghi nhận định nghĩa, biểu thức. F E q Đơn vị cường độ điện trường là N/C Yêu cầu học sinh nêu đơn vị hoặc người ta thường dùng là V/m. cường độ điện trường theo định 3. Véc tơ cường độ điện trường nghĩa. Nêu đơn vị cường độ điện F Giới thiệu đơn vị V/m. trường theo định nghĩa. E q Ghi nhận đơn vị tthường Véc tơ cường độ điện trường E gây bởi Giới thiệu véc tơ cường độ điện dùng. một điện tích điểm có : trường. - Điểm đặt tại điểm ta xét. Vẽ hình biểu diễn véc tơ cường - Phương trùng với đường thẳng nối điện độ điện trường gây bởi một điện Ghi nhận khái niệm.; tích điểm với điểm ta xét. tích điểm. - Chiều hướng ra xa điện tích nếu là điện Vẽ hình. tích dương, hướng về phía điện tích nếu là điện tích âm. | Q | - Độ lớn : E = k 2 Dựa vào hình vẽ nêu các yếu r tố xác định véc tơ cường độ 4. Nguyên lí chồng chất điện trường 7
  8. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. điện trường gây bởi một điện E E E E tích điểm. 1 2 n Vẽ hình 3.4. Nêu nguyên lí chồng chất. Thực hiện C1. Vẽ hình. Ghi nhận nguyên lí. Hoạt động 4: Củng cố Yêu cầu HS làm bài số 9,10/21SGK HS lên giải BTVN: 11,12;13/21SGK IV.Rút kinh nghiệm 8
  9. Tiết 5: BÀI 3: ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN (tiết 2) I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nêu được khái niệm đường sức điện và và các đặc điểm đường sức điện 2. Kĩ năng: - Tiến hành thí nghiệm và vẽ đường sức. 3.Thái độ: Khả năng quan sát các thí nghiệm, tác phong làm việc theo nhóm và tác phong làm việc khoa học. II.CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: -Bộ thí nghiệm đường sức điện.Thước, phấn màu. Phiếu học tập 2.Học sinh: -Đọc trước bài II.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đặt câu hỏi: -Định nghĩa điện trường. Trả lời câu hỏi: -Nêu đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường gây ra -Định nghĩa. tại 1 điện tích điểm -Đặc điểm: Điểm gốc, phương, chiều, độ lớn. Hoạt động 2 (30 phút) : Tìm hiểu đường sức điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Đường sức điện 1. Hình ảnh các đường sức điện Giới thiệu hình ảnh các đường Quan sát hình 3.5. Ghi nhận 2. Định nghĩa sức điện. hình ảnh các đường sức điện. Đường sức điện trường là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. Nói cách khác đường sức điện trường là đường mà lực điện tác dụng dọc theo nó. Giới thiệu đường sức điện Ghi nhận khái niệm. 3. Hình dạng đường sức của một dố trường. điện trường Xem các hình vẽ sgk. Vẽ hình dạng đường sức của Vẽ các hình 3.6 đến 3.8. 4. Các đặc điểm của đường sức điện một số điện trường. + Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi Giới thiệu các hình 3.6 đến 3.9. Xem các hình vẽ để nhận xét. + Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại Nêu và giải thích các đặc điểm Ghi nhận đặc điểm đường sức một điểm là hướng của véc tơ cường độ cuae đường sức của điện trường của điện trường tĩnh. điện trường tại điểm đó. tĩnh. + Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường không khép kín. + Qui ước vẽ số đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với với đường sức điện tại điểm mà ta xét tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Thực hiện C2. 4. Điện trường đều Điện trường đều là điện trường mà véc tơ cường độ điện trường tại mọi điểm Giới thiệu điện trường đều. Ghi nhận khái niệm. đều có cùng phương chiều và độ lớn. Vẽ hình 3.10. Vẽ hình. Đường sức điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều. Hoạt động 3 (5phút) : Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi -Đường sức có mấy đặc điểm? Đó là đặc điểm gì? -Có 4 đặc điểm -Điện trường đều là gì? - có các vectơ E cừng phương, chiều và độ lớn Hoạt động 4 (5 phút) : Hướng dẫn về nhà Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 9
  10. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài 9,10,11,12,13SGK/21 Ghi các bài tập về nhà. -HD làm bài 13: Các bước làm BT Tìm E tổng +Xác định vị trí 3 điểm A,B, C +Xác định r1, r2 +Tính E1, E2 + Vẽ vectơ E1, E2 và E +Tính E tổng IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY 10
  11. Tiết 6 : BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm. - Các tính chất của đường sức điện. 2. Kỹ năng : - Xác định được cường độ điện trường gây bởi các diện tích điểm. - Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến điện trường, đường sức điện trường. 3. Thái độ: rèn luyện tác phong làm việc khoa học, làm việc theo nhóm, độc lập suy nghĩ. II. CHUẨN BỊ Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đặt câu hỏi Trả lời câu hỏi: -Thế nào là đường sức điện. +Định nghĩa. -Nêu các đặc điểm của đường sức từ +nêu 4 đặc điểm. Hoạt động 2 (25 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 12 trang21 Hướng dẫn học sinh các bước giải. Gọi tên các véc tơ cường Gọi C là điểm mà tại đó cường độ Vẽ hình độ điện trường thành phần. Xác định véc tơ cường độ điện trường bằng 0. Gọi E1 và E 2 là điện trường tổng hợp tại C. cường độ điện trường do q 1 và q2 gây ra tại C, ta có E = E1 + E 2 = 0 Hướng dẫn học sinh tìm vị trí của C. Lập luận để tìm vị trí của => E1 = - E 2 . C. Hai véc tơ này phải cùng phương, tức là điểm C phải nằm trên đường thẳng AB. Hai véc tơ này phải ngược chiều, tức là C phải nằm ngoài đoạn AB. Hai véc tơ này phải có môđun bằng nhau, tức là điểm C phải gần A Yêu cầu học sinh tìm biểu thức để hơn B vài |q1| AC q 3 AC. 1 Hướng dẫn học sinh tìm các điểm => AC = 64,6cm. khác. Tìm các điểm khác có Ngoài ra còn phải kể tất cả các điểm cường độ điện trường bằng nằm rất xa q1 và q2. Tại điểm C và các 0. điểm này thì cường độ điện trường bằng không, tức là không có điện trường. Hướng dẫn học sinh các bước giải. Bài 13 trang 21 Vẽ hình Gọi tên các véc tơ cường độ điện trường thành phần. Gọi Gọi E1 và E 2 là cường độ điện Tính độ lớn các véc tơ trường do q1 và q2 gây ra tại C. cường độ điện trường thành Ta có : phần | q1 | 5 E1 = k = 9.10 V/m (hướng .AC 2 theo phương AC). 11
  12. | q1 | 5 E2 = k = 9.10 V/m (hướng .BC 2 Xác định véc tơ cường độ theo phương CB). điện trường tổng hợp tại C. Cường độ điện trường tổng hợp tại C E = E1 + E 2 Tính độ lớn của E E có phương chiều như hình vẽ. Vì tam giác ABC là tam giác vuông nên hai véc tơ E1 và E 2 vuông góc với nhau nên độ lớn của E là: Hướng dẫn học sinh lập luận để tính 2 2 5 E = E1 E2 = 12,7.10 V/m. độ lớn của E . Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đặt câu hỏi Trả lời câu hỏi: -Nêu các đặc điểm trường hợp đặc biệt của nguyên lí +Cùng phương, cùng chiều chồng chất điện trường +cùng phương, ngược chiều. +Hợp nhau 1 góc bất kì. +vuông góc. +Hợp nhau 1 góc bất kì, E1 = E2 Hoạt động 4 (5 phút): Hướng dẫn về nhà Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu HS Ghi nhận -Ôn lại cách tính công của trọng lực và các đặc điểm công của trọng lực -Bài mới: Công thức tính công của lực điện và đặc điểm của nó IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY 12
  13. Tiết 7. Bài 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Lập được biểu thức tính công thức của lực điện trong điện trường đều. -Trường tĩnh điện là 1 trường thế. - Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì. - Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường, quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường. 2. Kĩ năng - Giải Bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường. 3. Thái độ:rèn luyện tác phong làm việc khoa học, độc lập suy nghĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Vẽ trên giấy khổ lớn hình 4.2 sgk và hình ảnh hỗ trợ trường hợp di chuyển điện tích theo một đường cong từ M đến N. 2. Học sinh: Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (3 phút) : Kiểm tra bài cũ : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đặt câu hỏi: Điện trường đều là điện trường có vectơ E tại mỗi -Thế nào là điện trường đều? điểm cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn -Công thức tính công? -A=F.Scos Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu công của lực điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Vẽ hình 4.1 lên bảng. Vẽ hình 4.1. I. Công của lực điện Xác định lực điện trường tác 1. Đặc điểm của lực điện tác dụng lên dụng lên điện tích q > 0 đặt một điện tích đặt trong điện trường trong điện trường đều có cường đều độ điện trường E . F = q E Vẽ hình 4.2. Lực F là lực không đổi Vẽ hình 4.2 lên bảng. Tính công khi điện tích q di 2. Công của lực điện trong điện chuyển theo đường thẳng từ M trường đều đến N. AMN = qEd Tính công khi điện tích di Với d là hình chiếu đường đi trên một chuyển theo đường gấp khúc đường sức điện. MPN. Công của lực điện trường trong sự di Nhận xét. chuyển của điện tích trong điện trường Ghi nhận đặc điểm công. đều từ M đến N là A MN = qEd, không Cho học sinh nhận xét. phụ thuộc vào hình dạng của đường đi Đưa ra kết luận. Ghi nhận đặc điểm công của mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi. Giới thiệu đặc điểm công của lực lực diện khi điện tích di chuyển trong điện trường bất kì. 3. Công của lực điện trong sự di diện khi điện tích di chuyển trong chuyển của điện tích trong điện điện trường bất kì. Thực hiện C1. trường bất kì Công của lực điện trong sự di chuyển Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C2. của điện tích trong điện trường bất kì không phụ thuộc vào hình dạng đường Yêu cầu học sinh thực hiện C2. đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi. Lực tĩnh điện là lực thế, trường tĩnh điện là trường thế. Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu thế năng của một điện tích trong điện trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Thế năng của một điện tích trong điện trường 1. Khái niệm về thế năng của một điện tích trong điện trường Yêu cầu học sinh nhắc lại khái Nhắc lại khái niệm thế năng Thế năng của điện tích đặt tại một 13
  14. niệm thế năng trọng trường. trọng trường. điểm trong điện trường đặc trưng cho Giới thiệu thế năng của điện Ghi nhận khái niệm. khả năng sinh công của điện trường khi tích đặt trong điện trường. đặt điện tích tại điểm đó. 2. Sự phụ thuộc của thế năng W M vào điện tích q Giới thiệu thế năng của điện tích Ghi nhận mối kiên hệ giữa thế Thế năng của một điện tích điểm q đặt đặt trong điện trường và sự phụ năng và công của lực điện. tại điểm M trong điện trường : thuộc của thế năng này vào điện WM = AM = qVM tích. Thế năng này tỉ lệ thuận với q. 3. Công của lực điện và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường Cho điện tích q di chuyển trong Tính công khi điện tích q di AMN = WM - WN điện trường từ điểm M đến N rồi chuyển từ M đến N rồi ra . Khi một điện tích q di chuyển từ điểm ra . Yêu cầu học sinh tính M đến điểm N trong một điện trường thì công. Rút ra kết luận. công mà lực điện trường tác dụng lên Cho học sinh rút ra kết luận. điện tích đó sinh ra sẽ bằng độ giảm thế Thực hiện C3. năng của điện tích q trong điện trường. Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu HS làm BT Cho q di chuyển trong điện trường đều dọc theo 2 đoạn thẳng MP và PN. Biết MP<PN. So sánh công AMP và APN Xác định hình chiếu của 2 đoạn và so sánh Hoạt động 5 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu HS -Ghi nhận +Làm BT: 5.1 đén 5.3 SBT/11 +Xem lại Điện thế , Hiệu điện thế ở lớp 7 +Bài mới: Chứng minh mối quan hệ giữa E và U từ đó rút ra đơn vị của E IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY 14
  15. Tiết 8. Bài 5: ĐIỆN THẾ. HIỆU ĐIỆN THẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Định nghĩa, đơn vịcủa điện thế và hiệu điện thế. - Nêu được mối liên hệ giữa hiệu điện thể và cường độ điện trường. Nhận biết được đơn vị đo cường độ điện trường 2. Kĩ năng - Giải được bài tập về chuyển động của 1 điện tích dọc theo đường sức của 1 điện trường đều. 3.Thái độ: Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, độc lập suy nghĩ và sáng tạo II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Đọc SGK vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế. - Thước kẻ, phấn màu. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đặt câu hỏi -trả lời: +Viết công thức tính công của lực điện , giải thích các AMN = qEd kí hiệu và nêu đặc điểm công của lực điện Công của lực điện điện không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi. Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện thế. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Điện thế Yêu cầu học sinh nhắc lại công 1. Khái niệm điện thế thức tính thế năng của điện tích q Nêu công thức. Điện thế tại một điểm trong điện tại điểm M trong điện trường. trường đặc trưng cho điện trường về Đưa ra khái niệm. Ghi nhận khái niệm. phương diện tạo ra thế năng của điện tích. Nêu định nghĩa điện thế. Ghi nhận khái niệm. 2. Định nghĩa Điện thế tại một điểm M trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cực và độ lớn của q Nêu đơn vị điện thế. Ghi nhận đơn vị. AM VM = q Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm Nêu đặc điểm của điện thế. của điện thế. Đơn vị điện thế là vôn (V). Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C1. 3. Đặc điểm của điện thế Điện thế là đại lượng đại số. Thường chọn điện thế của đát hoặc một điểm ở vô cực làm mốc (bằng 0). Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Hiệu điện thế 1. Định nghĩa Nêu định nghĩa hiệu điện thế. Ghi nhận khái niệm. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của một điện tích từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển 15
  16. của q từ M đến N và độ lớn của q. Yêu cầu học sinh nêu đơn vị Nêu đơn vị hiệu điện thế. AMN hiệu điện thế. UMN = VM – VN = q Giới thiệu tĩnh điện kế. Quan sát, mô tả tĩnh điện kế. 2. Đo hiệu điện thế Đo hiệu điện thế tĩnh điện bằng tĩnh điện kế. 3. Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế Hướng dẫn học sinh xây dựng Xây dựng mối liên hệ giữa hiệu và cường độ điện trường U mối liên hệ giữa E và U. điện thế và cường độ điện E = trường. d Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu hs làm BT. Tóm tắt Tính công mà lực điện tác dụng lên 1 e sinh ra khi 8 Giải: AMN qU MN 8.10 J nó chuyển động từ M đến N. biết UMN=50V Hoạt động 5 (5 phút) : Hướng dẫn về nhà Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu hs làm BT. Ghi nhận -Làm BT: 5, 6,7,8/29SGK -Đọc bài mới -Sưu tầm các loại tụ điện có trong các linh kiện điện tử: Điều khiển ti vi IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY 16
  17. Tiết 9. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU Vận dụng giải một số bài tập điện thế. Hiệu điện thế. 3.Thái độ: Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, độc lập suy nghĩ và sáng tạo II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Đọc SGK vật lý 7 để biết HS đã có kiến thức gì về hiệu điện thế. - Thước kẻ, phấn màu. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh Đọc lại SGK vật lý 7 và vật lý 9 về hiệu điện thế. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA GV GIAN HS 1 Dẫn nhập 2 1/Bài4.7/10sách bài tập Hoạt động 1 -Cho HS đọc ,tóm tắt Xác định công cuả Ta có: A ABC = AAB + ABC đề và đổi đơn vị. lực điện làm di Với : chuyển một điện +AAB=qEd1 (d1= -Y/c học sinh thực tích. AB.cos300 =0,173m) hiện theo nhóm để Cho:q = +410-4C -4 AAB = 410 .100. 0,173= đưa ra kết quả. E = 100V/m; 0,692.10-6J AB= 20cm = - Y/c các nhóm cử đại 0,2m +A =qEd (d = diện lên trình bày và = 300; = B 2 2 1 2 15’ BC.cos1200= -0,2m) nhận xét kết quả trình 1200 -4 AAB = 410 .100.(-0,2) = bày. BC= 40cm = -0,8.10-6J 0,4m -8 AABC = - 0,108.10 J AABC = ? - Các nhóm thảo luận và làm theo nhómvà cử đại diện lên trình bày. 2/Bài1 -Cho HS chép Hoat động 2 AMN đề:Hiệu điện thế giữa Xác định điện thế, Ta có:UMN = q hai điểm M,N trong hiệu điện thế. điện trường là Cho: AMN= UMN.q a/ Công cuả lực điện làm 120V.tính công cuả UMN = 120V. A = dịch chuyển prôtôn từ M lực điện trường khi : ? đến N : a/Prôtôn dịch chuyển từ M đếnN. A =UMN.qp 20’ = 120.1,6.10-19=19,2.10- b/ Êlectron dịch -Các nhóm thảo 18J chuyển từ M đếnN. luận ,thực hiện b/ Công cuả lực điện làm bài giải. dịch chuyển prôtôn từ M -Cho HS đọc và tóm -Đại diện hai đến N : tắt đề. nhóm lên trình - -Cho HS thảo luận để bày 2 câu và A = UMN.qe = -120.1,6.10 19 thực hiện bài giải. nhận xét kết quả. = -19,2.10-18J Bài2: Cho 3 điểm 17
  18. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI TT NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA GV GIAN HS 3/Bài2 A,B,C trong điện Cho: 4 Ta có: UAC = E.dAC = trường đều có E= 10 V/m 0(đường đi AC vuông góc E=104V/m tạo thành AC= 4cm, BC= với đường sức) tam giác vuông tại 3cm UBC = E.dBC =E.BC C.ChoAC= 4cm, E // BC 4. = 10 0,03= 300V BC= 3cm. Vectơ Tính UAC ;UBC ; UAB = E.dAB = E.CB cường độ điện trường UAB? 4. = 10 (- 0,03) = - song song với BC, -Thảo luận theo 300V hướng từ B đến nhóm xác định C.Tính UAC ;UBC ; chính xác dAC UAB? ;dBC ;dAB từ đó -Cho HS đọc và tóm tính UAC ;UBC ; tắt đề. UAB -YcầuHS t. luận để thực hiện bài giải. -Nhắc lại khái niệm 3 Củng cố kiến thức và kết thúc bài điện thế, hiệu điện thế và biểu thức tính các đại lượng này. 3’ - Làm bài tập 9 SGK. 4 Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh. Về nhà: -Trả lời các câu hỏi SGK, làm bài tập liên 1’ (Câu hỏi, bài tập, chuẩn bị thí quan trong sách bài tập. nghiệm, thực hành, ) -Đọc mục ‘’Em có biết’’ IV. Soạn 5 câu hỏi trắc nghiệm, 2 câu hỏi tự luận ( theo đặc trưng bộ môn): -9 1. Ba điện tích dương q1 =q2 =q3 = q =5.10 C đặt tại 3 đỉnh của một hình vuông cạnh a =30cm trong không khí .Cường độ điện trường ở đỉnh thứ tư có độ lớn A. 9,6.103 V/m B.9,6.102 V/m C. 9,6.104 V/m D. 9,6.105 V/m 2. Quả cầu nhỏ khối lượng m =0,25g mang điện tích q =2,5.10-9 C được treo bởi sợi dây và đặt vào trong một điện trường đều E có phương nằm ngang và có độ lớn E = 106V/m .Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng là : A. 300 B.450 C. 600 D. 650 -9 3. tại 3 đỉnh của tam giác vuông ABC,AB = 30cm,AC = 40cm đặt 3 điện tích dương q1 =q2 =q3 = q =10 C trong chân không .Cường độ điện trường E tại h là chân đường cao hạ từ đỉnh góc vuông xuống cạnh huyền có độ lớn A. 350 V/m B. 245,9 V/m C. 470 V/m D. 675,8 V/m -6 -6 4. Chọn câu trả lời đúng Đặt hai điện tích điểm q1 = - 4 .10 C, q2 = 10 C tại hai điểm A,B cách nhau 8cm.Xác định vị trí M tại đó cường độ điện trường bằng không A. M trên AB ,cách A 10 cm ,cách B 18cm B. M trên AB ,cách A 8 cm ,cách B 16cm C. M trên AB ,cách A 18 cm ,cách B 10cm D. M trên AB ,cách A 16 cm ,cách B 8cm 5. Chọn câu trả lời đúng Một prôtôn đặt trong điện trường đều E = 2.106 V/m (E nằm ngang ) a) Tính gia tốc của nó b) Tính tốc độ của prôtôn khi nó đi dọc theo đường sức một khoảng l = 0,5m .Cho biết khối lượng của prôtôn 1,67.10-27 kg A. a = 19.1013 m/s2 ; v = 13,8.106 m/s B. a = 19.1013 m/s2 ; v = 7,8.106 m/s C. a = 4,3.1013 m/s2 ; v = 6,8.106 m/s D. a = 9,1.1013 m/s2 ; v = 18,3.106 m/s V. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng: 18
  19. Tiết 10. Bài 6: TỤ ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được nguyên tắc cấu tạo của tụ điện, nhận dạng được các tụ điện thường dùng - Định nghĩa điện dung của tụ điện, nhận biết được đơn vị đo điện dung. - Ý nghĩa các số ghi trên mỗi tụ. - Nêu được điện trường trong tụ và mọi điện trường đều mang năng lượng. 2. Kĩ năng - Nhận ra một số loại tụ điện trong thực tế. - Giải bài tập tụ điện. 3.Thái độ:Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, độc lập suy nghĩ và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Một số loại tụ điện thực tế, đặc biệt là tụ xoay trong máy thu thanh. - Dụng cụ: Thước kẻ, phấn màu. 2. Học sinh: - Chuẩn bị Bài mới. - Sưu tầm các linh kiện điện tử. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đặt câu hỏi Trả lời: -nêu định nghĩa hiệu điện thế. -Định nghĩa -Viết biểu thức tính hiều điện thế, Mối quan hệ giữa U AMN U và U.Giải thích các kí hiệu và nêu đơn vị. UMN = VM – VN = E = q d Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu tụ điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Tụ điện 1. Tụ điện là gì ? Giới thiệu mạch có chứa tụ Ghi nhận khái niệm. Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần điện từ đó giới thiệu tụ điện. nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Mỗi vật dẫn đó gọi là một bản của tụ điện. Tụ điện dùng để chứa điện tích. Giới thiệu tụ điện phẵng. Quan sát, mô tả tụ điện phẵng. Tụ điện phẵng gồm hai bản kim loại phẵng đặt song song với nhau và ngăn Giới thiệu kí hiệu tụ điện trên cách nhau bằng một lớp điện môi. các mạch điện. Ghi nhận kí hiệu. Kí hiệu tụ điện 2. Cách tích điện cho tụ điện Yêu cầu học sinh nêu cách tích Nêu cách tích điện cho tụ điện. Nối hai bản của tụ điện với hai cực của điện cho tụ điện. nguồn điện. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C2. Độ lớn điện tích trên mỗi bản của tụ điện khi đã tích điện gọi là điện tích của tụ điện. Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu điện dung của tụ điện, các loại tụ và năng lượng điện trường trong tụ điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Điện dung của tụ điện 1. Định nghĩa Giới thiệu điện dung của tụ Ghi nhận khái niệm. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc điện. trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó. Q C = U Ghi nhận đơn vị điện dung và Đơn vị điện dung là fara (F). Giới thiệu đơn vị điện dung và các ước của nó. Chú ý: C không phụ thuộc vào Q và U 19
  20. các ước của nó. Ghi nhận công thức tính. Nắm 2. Đơn vị của điện dung Giới thiệu công thức tính điện vững các đại lượng trong đó. Một số đơn vị của điện dung dung của tụ điện phẵng. 3. Các loại tụ điện Quan sát, mô tả. Thường lấy tên của lớp điện môi để Giới thiệu các loại tụ. đặt tên cho tụ điện: tụ không khí, tụ giấy, tụ mi ca, tụ sứ, tụ gốm, Hiểu được các số liệu ghi trên Trên vỏ tụ thường ghi cặp số liệu là Giới thiệu hiệu điện thế giới vỏ của tụ điện. điện dung và hiệu điện thế giới hạn của hạn của tụ điện. tụ điện. Quan sát, mô tả. Người ta còn chế tạo tụ điện có điện Giới thiệu tụ xoay. dung thay đổi được gọi là tụ xoay. . Hoạt động 4 (3 phút) : Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu HS trả lờicâu hỏi Trả lời câu hỏi +Tụ điện là gì? +Cấu tạo của tụ điện phẳng +Công thức tính Q Hoạt động 5 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu HS Ghi nhận +Làm BT 5,6,7SGK/33 Gợi ý BT 7:Giá trị ghi trên tụ là giá trị định mức, khi sử dụng các gia trị này để tính toán thì kế quả là ra giá trị định mức (giá trị tối đa) IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY 20
  21. Tiết 11 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Công của lực điện - Điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường. - Tụ điện, điện dung của tụ điện 2. Kỹ năng : - Giải được các bài toán tính công của lực điện. - Giải được các bài toán tính hiệu điện thế, liên hệ giữa E, U và A. - Giải được các bài toán về mối liên hệ giữa Q, C, U 3.Thái độ: Rèn luyện thái độ, tác phong khi làm việc theo nhóm II. CHUẨN BỊ Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Hoạt động 1 (5phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đặt câu hỏi: Trả lời AMN = qEd + Đặc điểm của công của lực điện. U Q E = C = + Biểu thức tính công của lực điện. d U + Công thức liên hệ giữa U và E. + Các công thức của tụ điện Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 4 trang 25 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 25 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 29 : C Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 6 trang 29 : C Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 7 trang 29 : C Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 33 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 6 trang 33 : C Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 4.6 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 5.2 : C Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 5.3 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 6.3 : D Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 7 trang 25 Yêu cầu học sinh viết biểu Viết biểu thức định lí động năng. Theo định lí về động năng ta có : thức định lí động năng. Eđ2 – Eđ1 = A Hướng dẫn để học sinh tính Lập luận, thay số để tính Eđ2. Mà v1 = 0 => Eđ1 = 0 và A = qEd -19 3 -2 động năng của electron khi nó E đ2 = qEd = - 1,6.10 .10 .(- 10 ) đến đập vào bản dương. = 1,6.10-18(J) Bài trang Hướng dẫn để học sinh tính Tính công của lực điện. Công của lực điện khi electron chuyển công của lực điện khi electron động từ M đến N : -19 chuyển động từ M đến N. A = q.UMN = -1,6.10 .50 = - 8. 10-18(J) Bài 7 trang33 Yêu cầu học sinh tính điện Viết công thức, thay số và tính a) Điện tích của tụ điện : tích của tụ điện. toán. q = CU = 2.10-5.120 = 24.10-4(C). b) Điện tích tối đa mà tụ điện tích được -5 Yêu cầu học sinh tính điện Viết công thức, thay số và tính qmax = CUmax = 2.10 .200 tích tối đa của tụ điện. toán. = 400.10-4(C). 21
  22. . Hoạt động 4 (5 phút) : Hướng dẫn về nhà Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu HS Ghi nhận +Đọc trước bài dòng điện không đổi +Ôn lại kiến thức dòng điện ở lớp 9:Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của hạt nào? Chiều dòng điện là chiều nào? Dòng điện có mấy tác dụng +Chuẩn bị 1 cục pin, 1 ăcquy. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Chương II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Tiết 12 DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này. - Nêu được điều kiện để có dòng điện. 2. Kĩ năng - Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó. q q - Giải được các bài toán có liên quan đến các hệ thức : I = ; I = . t t 3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề một cách lôgic và hệ thống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem lại những kiến thức liên quan đến bài dạy. - Chuẩn bị dụng bình acquy 2. Học sinh: Chuẩn bị dụng cục pin III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 1. Hoạt động 1 ( phút) : Tìm hiểu về dòng điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Dòng điện Đặt các câu hỏi về từng vấn đề Nêu định nghĩa dòng điện. + Dòng điện là dòng chuyển động có để cho học sinh thực hiện. hướng của các điện tích. Nêu bản chất của dòng diện + Dòng điện trong kim loại là dòng trong kim loại. chuyển động có hướng của các electron tự do. Nêu qui ước chiều dòng điên. + Qui ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của các diện tích dương (ngược với chiều chuyển động của các điện tích âm). Nêu các tác dụng của dòng + Các tác dụng của dòng điện : Tác điện. dụng từ, tác dụng nhiệt, tác dụng hoác học, tác dụng cơ học, sinh lí, + Cường độ dòng điện cho biết mức độ Cho biết trị số của đại lượng mạnh yếu của dòng điện. Đo cường độ nào cho biết mức độ mạnh yếu dòng điện bằng ampe kế. Đơn vị cường của dòng điện ? Dụng cụ nào đo độ dòng điện là ampe (A). nó ? Đơn vị của đại lượng đó. Hoạt động 2 phút) : Tìm hiểu cường độ dòng điện, dòng điện không đổi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Cường độ dòng điện. Dòng điện không đổi 1. Cường độ dòng điện Yêu cầu học sinh nhắc lại định Nêu định nghĩa cường độ dòng Cường độ dòng điện là đại lượng đặc 22
  23. nghĩa cường độ dòng điện. điện đã học ở lớp 9. trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số của điện lượng q dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t và khoảng thời gian đó. q I = t Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C1. 2. Dòng điện không đổi Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Thực hiện C2. gian. Cường độ dòng điện của dòng điện q không đổi: I = . t 3. Đơn vị của cường độ dòng điện và Giới thiệu đơn vị của cường độ Ghi nhận đơn vị của cường độ của điện lượng dòng điện và của điện lượng. dòng điện và của điện lượng. Đơn vị của cường độ dòng điện trong hệ SI là ampe (A). Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Thực hiện C3. 1C 1A = 1s Yêu cầu học sinh thực hiện C4. Thực hiện C4. Đơn vị của điện lượng là culông (C). 1C = 1A.1s Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu về nguồn điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Nguồn điện 1. Điều kiện để có dòng điện Yêu cầu học sinh thực hiện C5. Thực hiện C5. Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật Yêu cầu học sinh thực hiện C6. Thực hiện C6. dẫn điện. 2. Nguồn điện Yêu cầu học sinh thực hiện C7. Thực hiện C7. + Nguồn điện duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó. Yêu cầu học sinh thực hiện C8. Thực hiện C8. + Lực lạ bên trong nguồn điện: Là những lực mà bản chất không phải là Yêu cầu học sinh thực hiện C9. Thực hiện C9. lực điện. Tác dụng của lực lạ là tách và chuyển electron hoặc ion dương ra khỏi mỗi cực, tạo thành cực âm (thừa nhiều electron) và cực dương (thiếu hoặc thừa ít electron) do đó duy trì được hiệu điện thế giữa hai cực của nó. Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đặt câu hỏi: Trả lời. -Công thức tính C Đ D Đ không đổi? q I = . -Dòng điện không đổi thì có những đại lượng nào t không thay đổi - Chiều và cường độ dòng điện. Hoạt động 5 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu VN Ghi nhận -tìm hiểu Sđ đ là gì? -Mỗi tổ chuẩn bị 1 cục pin IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY 23
  24. Tiết 13: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được suất điện động của nguồn điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này. 2. Kĩ năng A - Giải được các bài toán có liên quan đến các hệ thức : E = . q 3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề một cách lôgic và hệ thống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Xem lại những kiến thức liên quan đến bài dạy. 2. Học sinh: III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Tiết 2. Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đặt câu hỏi q Trả lời: I = . -ĐN cường độ dòng điện không đổi. Điều kiện để có t dòng điện Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện Hoạt động 2 ( phút) : Tìm hiểu suất điện động của nguồn điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản IV. Suất điện động của nguồn điện 1. Công của nguồn điện Giới thiệu công của nguồn điện. Ghi nhận công của nguồn điện. Công của các lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là công của nguồn điện. 2. Suất điện động của nguồn điện a) Định nghĩa Giới thiệu khái niệm suất điện Ghi nhận khái niệm. Suất điện động E của nguồn điện là động của nguồn điện. đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích đó. b) Công thức Giới thiệu công thức tính suất Ghi nhận công thức. A E = điện động của nguồn điện. q Giới thiệu đơn vị của suất điện Ghi nhận đơn vị của suất điện c) Đơn vị động của nguồn điện. động của nguồn điện. Đơn vị của suất điện động trong hệ SI là vôn (V). Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết trị số của suất điện động của nguồn Yêu cầu học sinh nêu cách đo Nêu cách đo suất điện động của điện đó. suất điện động của nguồn điên. nguồn điện. Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực của Giới thiệu điện trở trong của Ghi nhận điện trở trong của nó khi mạch ngoài hở. nguồn điện. nguồn điện. Mỗi nguồn điện có một điện trở gọi là điện trở trong của nguồn điện. Hoạt động 3 (5 phút) : Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu HS làm BT: A Giải: A q. 2.1,5 3J Sđ đ của 1 pin là 1,5V. Tính công của lực lạ khi dịch q chuyển điện tích 2C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện. Hoạt động 3 (2 phút) : Hướng dẫn VN 24
  25. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu VN: Ghi nhận + Làm các BT 6,7, 8,9,10,11,13,15 SGK/45 +Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT D 25
  26. Tiết 14. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Các khái niệm về dòng điện, dòng điện không đổi, cường độ dòng điện, nguồn điện, suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. Cấu tạo, hoạt động của các nguồn điện hoá học. 2. Kỹ năng : Thực hiện được các câu hỏi và giải được các bài toán liên quan đến dòng điện, cường độ dòng điện, suất điện động của nguồn điện. 3Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề một cách lôgic và hệ thống. II. CHUẨN BỊ Giáo viên : + Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. + Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh : + Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. + Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đặt câu hỏi: Trả lời: + dòng điện không đổi? -Là dòng điện có cường độ dòng điện và chiều không + Lực lạ bên trong nguồn điện. thay đổi theo thời gian. + ĐN Suất điện động của nguồn điện. A E = + điện trở trong của nguồn điện? q - Là điện trở của nguồn điện Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 6 trang 45 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 7 trang 45 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 8 trang 45 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Giải thích lựa chọn. Câu 9 trang 45 : D Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 10 trang 45 : C Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 11 : B Hoạt động 3 (15 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 13 trang 45 Yêu cầu học sinh viết công Viết công thức và thay số để tính Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn: thức và thay số để tính cường cường độ dòng điện. q 6.10 3 độ dòng điện. I = = 2.10-3 (A) = 2 (mA) 1 3 Bài 14 trang 45 Yêu cầu học sinh viết công Viết công thức, suy ra và thay số Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng thức, suy ra và thay số để tính để tính điện lượng. của dây dẫn nối với động cơ tủ lạnh: q điện lượng. Ta có: I = t => q = I. t = 6.0,5 = 3 (C) Yêu cầu học sinh viết công Viết công thức, suy ra và thay số Bài 15 trang 45 thức, suy ra và thay số để tính để tính công của lực lạ. Công của lực lạ: công của lực lạ. A Ta có: E = q => A = E .q = 1,5.2 = 3 (J) Hoạt động 4 (5 phút) : củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cấu HS làm BT Giải: Lực lạ thực hiện 1 công 840mJ khi dịch chuyển 1 A -2 E = lượng điện tích 7.10 C giữa 2 cực bên trong nguồn q điện. Tính suất điện động của nguồn. Hoạt động 5 (5 phút) : Hướng dẫn VN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 26
  27. Yêu cấu VN Ghi nhận -Ôn lại CT tính điện trở tương đương của các điện trở mắc nối tiếp, mắc song song. Định luật Jun Len Xơ và công suất. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tiết 15. ĐIỆN NĂNG. CÔNG SUẤT ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được công của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện công ấy. 2. Kĩ năng - Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng liên quan và ngược lại. 3Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề một cách lôgic và hệ thống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đọc sách giáo khoa Vật lí lớp 9 để biết học sinh đã học những gì về công, công suất của dòng điện, Định luật Jun – Len-xơ và chuẩn bị các câu hỏi hướng dẫn học sinh ôn tập. 2. Học sinh: Ôn tập phần này ở lớp 9 THCS và thực hiện các câu hỏi hướng dẫn mà giáo viên đặt ra. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 ( phút) : Kiểm tra bài cũ : không Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu điện năng tiêu thụ và công suất điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Điện năng tiêu thụ và công suất điện Giới thiệu công của lực điện. Ghi nhận khái niệm. 1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C1. A = Uq = UIt Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Thực hiện C2. Điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Thực hiện C3. bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. Giới thiệu công suất điện. Ghi nhận khái niệm. 2. Công suất điện Yêu cầu học sinh thực hiện C4. Thực hiện C4. Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. A P = = UI t Hoạt động 3 (15 phút) : Tìm hiểu công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua 1. Định luật Jun – Len-xơ Giới thiệu định luật. Ghi nhận định luật. Nhiệt lượng toả ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật đãn, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó Q = RI2t 2. Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua Giới thiệu công suất toả nhiệt Ghi nhận khái niệm. Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có của vật dẫn. dòng điện chạy qua được xác định bằng Yêu cầu học sinh thực hiện C5. Thực hiện C5. nhiệt lượng toả ra ở vật dẫn đó trong một đơn vị thời gian. 27
  28. Q P = = UI2 t Hoạt động 4 ( phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. -Gọi học sinh tóm tắt và giải -Tóm tắt: Bài 7:SGK/49 I=1A A=U.I.t=21600J t=1h=3600s P=U.I=6V U=6V A=? P=? Hoạt động 5 (5 phút) : Hướng dẫn VN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cấu VN Ghi nhận -bài tập VN: 5,6,8/49SGK -Tìm hiểu Công và công suất của nguồn IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tiết 16. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Điện năng tiêu thụ và công suất điện. + Nhiệt năng và công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua. + Công và công suất của nguồn điện. 2. Kỹ năng : + Thực hiện được các câu hỏi liên quan đến điện năng và công suất điện. + Giải được các bài tập liên quan đến điện năng và công suất điện, 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề một cách lôgic và hệ thống. II. CHUẨN BỊ Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đặt câu hỏi: Trả lời: + Viết Biểu thức tính điện năng tiêu thụ và công suất A = Uq = UIt = I2.R.t = U2.t/R điện trên một đoạn mạch A A P = = UI = +Biểu thức tính nhiệt toả ra và công suất toả nhiệt trên t t vật U 2 Công và công suất của nguồn điện : Q = RI2t ; P = RI2 = R Ang = E It ; Png = E I Hoạt động 2 : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 49 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 6 trang 49 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 8.1 : C Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Câu 8.2 : B Hoạt động 3 : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản 28
  29. Bài 8 trang 49 Giới thiệu hiệu điện thế định Ghi nhận khái niệm. a) 220V là hiệu điện thế định mức của mức và công suất định mức. ấm điện. 1000W là công suất định mức của ấm điện. Yêu cầu học sinh tính nhiệt Tính nhiệt lượng có ích. b) Nhiệt lượng có ích để đun sôi 2 lít lượng cần thiết để đun sôi 2 nước lít nước. Q’ = Cm(t2 – t1) = 4190.2.(100 – 25) Yêu cầu học sinh tính nhiệt Tính nhiệt lượng toàn phần. = 628500 (J). lượng toàn phần (kể cả nhiệt Nhiệt lượng toàn phần cần cung cấp lượng hao phí). Q' Q' 628500 Ta có : H = => Q = Q H 0,9 Yêu cầu học sinh tính thời Tính thời gian đun sôi nước. gian để đun sôi nước. = 698333 (J) Thời gian để đun sôi nước Q Q 698333 Ta có : P = => t = t P 1000 = 698 (s) Bài 8.6 Tính điện năng tiêu thụ của đèn Điện năng mà đèn ống tiêu thụ trong Yêu cầu học sinh tính điện ống. thời gian đã cho là : năng tiêu thụ của đèn ống A1 = P 1.t = 40.5.3600.30 = 21600000 trong thời gian đã cho. Tính điện năng tiêu thụ của bóng (J) Yêu cầu học sinh tính điện đèn dây tóc. = 6 (kW.h). năng tiêu thụ của đèn dây tóc Điện năng mà bóng đèn dây tóc tiêu thụ trong thời gian đã cho. trong thời gian này là : Tính số tiền điện đã tiết kiệm A2 = P2.t = 100.5.3600.30 = 54000000 Yêu cầu học sinh tính số được (J) tiền điện tiết kiệm được = 15 (kW.h). Số tiền điện giảm bớt là : M = (A2 - A1).700 = (15 - 6).700 = 6300đ Hoạt động 4 : Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đặt câu hỏi: Trả lời: -Công thức tính hiệu suất? -làm sao để tính số tiến điện phải trả? Hoạt động 5 : Hướng dẫn VN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu về nhà: Ghi nhận + phấn màu +Ôn lại định luật Ôm cho đoạn mạch, các đặc điểm của đoạn mạch mắc nối tiếp, song song +Xem trước định luật Ôm đối với toàn mạch IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tiết 17. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được nội dung định luật Ôm cho toàn mạch. - Tự suy ra được định luật Ôm cho toàn mạch từ định luật bảo toàn năng lượng. - Trình bày được khái niệm hiệu suất của nguồn điện. 2. Kĩ năng - Mắc mạch điện theo sơ đồ. 29
  30. - Giải các dạng Bài tập có liên quan đến định luật Ôm cho toàn mạch. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề một cách lôgic và hệ thống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Dụng cu: Thước kẻ, phấn màu. - Bộ thí nghiệm định luật Ôm cho toàn mạch. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. 2. Học sinh: Đọc trước bài học mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đặt câu hỏi: Trả lời: Viết CT tính Công và công suất toả nhiệt của vật dẫn Q = RI2t khi có dòng điện chạy qua ? Q P = = RI2 Viết CT tính Công và công suất của nguồn điện ? t Ang = qE = E Tt Ang P ng = = E T t Hoạt động 2 : Tìm hiểu định luật Ôm đối với toàn mạch. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Định luật Ôm đối với toàn mạch -Giới thiệu công thức định luật - Ghi nhận công thức Ôm đối với toàn mạch E I = (9.5) R r Yêu cầu học sinh phát biểu N định luật . Cường độ dòng điện chạy trong mạch Yêu cầu học sinh thực hiện C3. điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó. Hoạt động 3 : Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch, mối liên hệ giữa định luật Ôm với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, hiệu suất của nguồn điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Nhận xét 1. Hiện tượng đoản mạch Giới thiệu hiện tượng đoản Ghi nhận hiện tượng đoản Cường độ dòng điện trong mạch kín mạch. mạch. đạt giá trị lớn nhất khi RN = 0. Khi đó ta nói rằng nguồn điện bị đoản mạch và Yêu cầu học sinh thực hiện C4. E I = (9.6) Thực hiện C4. r 2. Định luật Ôm đối với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng Lập luận để cho thấy có sự phù lượng hợp giưac định luật Ôm đối với Ghi nhận sự phù hợp giưac định Công của nguồn điện sản ra trong thời toàn mạch và định luật bảo toàn luật Ôm đối với toàn mạch và gian t : và chuyển hoá năng lượng. định luật bảo toàn và chuyển hoá A = E It (9.7) năng lượng. Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch : 2 Q = (RN + r)I t (9.8) Theo định luật bảo toàn năng lượng thì A = Q, do đó từ (9.7) và (9.8) ta suy ra E I = RN r Như vậy định luật Ôm đối với toàn mạch hoàn toàn phù hợp với định luật Giới thiệu hiệu suất nguồn điện. bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. Yêu cầu học sinh thực hiện C5. Ghi nhận hiệu suất nguồn điện. 3. Hiệu suất nguồn điện Thực hiện C5. U H = N E Hoạt động 4 : Củng cố 30
  31. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản đã học E U N trong bài I = UN=I.RN H = RN r E Hoạt động 5 : Hướng dẫn VN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập từ 4 đến 7 Ghi các bài tập về nhà. trang 54 sgk và 9.3, 9.4 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tiết 18. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : + Nắm được định luật Ôm đối với toàn mạch. + Nắm được hiện tượng đoản mạch. + Nắm được hiệu suất của nguồn điện. 2. Kỹ năng : Thực hiện được các câu hỏi và giải được các bài tập liên quan đến định luật Ôm đối với toàn mạch. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề một cách lôgic và hệ thống. II. CHUẨN BỊ Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đặt câu hỏi: Viết BT: Trả lời: Định luật Ôm đối với toàn mạch E E U N I = UN = IRN = E - Ir. I = : H = Độ giảm thế mạch ngoài R r r E Hiện tượng đoản mạch N Hiệu suất của nguồn điện Hoạt động 2 : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A. Giải thích lựa chọn. Câu 4 trang 54 : A Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 9.1 : B Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Giải thích lựa chọn. Câu 9.2 : B Hoạt động 3 : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 5 trang 54 a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch: Yêu cầu học sinh tìm biểu Tính cường độ dòng điện chạy Ta có UN = I.RN thức để tính cường độ dòng trong mạch. U 8,4 => I = N = 0,6(A) điện chạy trong mạch. R 14 Yêu cầu học sinh tính suất Tính suất điện động của nguồn N điện động của nguồn điện. điện. Suất điện động của nguồn điện: Ta có E = UN + I.r = 8,4 + 0,6.1 = 9(V) Yêu cầu học sinh tính công Tính công suất mạch ngoài. b) Công suất mạch ngoài: 2 suất mạch ngoài và công suất P N = I2.RN = 0,6 .14 = 5,04(W) của nguồn. Tính công suất của nguồn. Công suất của nguồn: P = E .I = 9.0,6 = 5,4(W) Yêu cầu học sinh tính Tính cường độ dòng điện định Bài 6 trang 54 a) Cường độ dòng điện định mức của 31
  32. cường độ dòng điện định mức của bóng đèn. Pdm 5 mức của bóng dèn. bóng đèn: Idm = = 0,417(A) U dm 12 Yêu cầu học sinh tính điện Tính điện trở của bóng đèn. Điện trở của bóng đèn 2 2 trở của bóng đèn. U dm 12 Rd = = 28,8() Pdm 5 Cường độ dòng điện qua đèn E 12 I = = 0,416(A) Yêu cầu học sinh tính Tính cường độ dòng điện thực tế RN r 28,8 0,06 cường độ dòng điện chạy qua chạy qua đèn. I Idm nên đèn sáng gần như bình thường đèn. So sánh và kết luận. Công suất tiêu thụ thực tế của đèn Yêu cầu học sinh so sánh và 2 2 PN = I .Rd = 0,416 .28,8 = 4,98(W) rút ra kết luận. Tính công suất tiêu thụ thực tế. b) Hiệu suất của nguồn điện: Yêu cầu học sinh tính công U I.R 0,416.28,8 suất tiêu thụ thực tế của bóng H = N d = 0,998 đèn. Tính hiệu suất của nguồn. E E 12 Yêu cầu học sinh tính hiệu Bài 7 trang 54 suất của nguồn điện. a) Điện trở mạch ngoài R .R 6.6 Tính điện trở mạch ngoài. R = 1 2 = 3() Yêu cầu học sinh tính điện N R1 R2 6 6 trở mạch ngoài và cường độ Cường độ dòng điện chạy trong mạch dòng điện chạy trong mạch Tính cường độ dòng điện chạy E 3 chính. trong mạch chính. chính: I = = 0,6(A) RN r 3 2 Tính hiệu điện thế giữa hai đầu Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi bóng đèn: Cho học sinh tính hiệu điện mỗi bóng đèn. UN = U1 = U2 = I.RN = 0,6.3 = 1,8(V) thế giữa hai đầu mỗi bóng. Công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn Tính công suất tiêu thụ của mỗi 2 2 U1 1,8 Cho học sinh tính công suất bóng đèn. P1 = P2 = = 0,54(W) tiêu thụ của mỗi bóng đèn. R1 6 b) Khi tháo bớt một bóng đèn, điện trở Lập luận để rút ra kết luận. mạch ngoài tăng, hiệu điện thế mạch Cho học sinh lập luận để rút ngoài trác là hiệu điện thế giữa hai đầu ra kết luận bóng đèn còn lại tăng nên bóng đèn còn lạt sáng hơn trước. Hoạt động 4 : Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đặt câu hỏi: Trả lời: -Khi nào thì dùng BT định luật Ôm đối với toàn mạch, -Khi muốn tính I toàn mạch. khi nào dùng định luật ôm đối với đoạn mạch -Tính I đoạn mạch. -Muốn biết đèn có sáng BT không thì phải làm gì? -So sánh UTT và UĐm hoặc so sánh ITT và Iđm Hoạt động 5 : Hướng dẫn VN Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Xem trước bài ghép nguồn điện thành bộ Ghi nhận -Mỗi tổ chuẩn bị 2 cục pin và 1 cây đèn pin 1,5V IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tiết 19 GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: + Nhận biết được các loại bộ nguồn nối tiếp, song song 2.Kĩ năng:+ Tính được suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề một cách lôgic và hệ thống. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên + Một vôn kế có giới hạn đo 10V và có độ chia nhỏ nhất 0,2V. 2.Học sinh: + Bốn pin có suất điện động 1,5V. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 32
  33. Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : Không Hoạt động 2 : Tìm hiểu các bộ nguồn ghép. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Ghép các nguồn thành bộ Vẽ hình 10.3. Vẽ hình. 1. Bộ nguồn ghép nối tiếp Giới thiệu bộ nguồn ghép Nhận biết được bộ nguồn nối tiếp. ghép nối tiếp. Giới thiệu cách tính suất Tính được suất điện động và điện động và điện trở trong điện trở trong của bộ nguồn. Eb = E1 + E2 + + En của bộ nguồn ghép nối tiếp. Tính được suất điện động và Rb = r1 + r2 + + rn Giới thiệu trường hợp riêng. điện trở trong của bộ nguồn Trường hợp riêng, nếu có n nguồn có suất gồm các nguồn giống nhau điện động e và điện trở trong r ghép nối tiếp ghép nối tiếp. thì : Eb = ne ; rb = nr 2. Bộ nguồn song song Vẽ hình 10.4. Vẽ hình. Giới thiệu bộ nguồn ghép Nhận biết được bộ nguồn song song. gép song song. Giới thiệu cách tính suất Tính được suất điện động điện động và điện trở trong và điện trở trong của bộ của bộ nguồn ghép song song. nguồn. Nếu có m nguồn giống nhau mỗi cái có suất điện động e và điện trở trong r ghép song r song thì : Eb = e ; rb = m Hoạt động 3 : Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu HS tóm tắt những kiến thức đã học Thực hiện nhóm Tóm tắt những kiến thức cơ bản. Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu HS Ghi các bài tập về nhà. -làm BT 6/58 -Các ví dụ trong bài 11 IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY 33
  34. Tiết 20. PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH IMỤC TIÊU 1.Kiến thức: + Vận dụng định luật Ôm để giải các bài toán về toàn mạch. + Vận dụng các công thức tính điện năng tiêu thụ, công suất tiêu thụ điện năng và công suất toả nhiệt của một đoạn mạch ; công, công suất và hiệu suất của nguồn điện. + Vận dụng được các công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn nối tiếp, song song và hỗn hợp đối xứng để giải các bài toán về toàm mạch. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải Bt 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề một cách lôgic và hệ thống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Nhắc nhở học sinh ôn tập các nội dung kiến thức đã nêu trong các mục tiêu trên đây của tiết học này. + Chuẫn bị một số bài tập ngoài các bài tập đã nêu trong sgk để ra thêm cho học sinh khá. 2. Học sinh: Ôn tập các nội dung kiến thức mà thầy cô yêu cầu. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đặt câu hỏi: Trả lời -Viết công thức tính suất điện động và điện trở trong Eb = E1 + E2 + + En của bộ nguồn mắc nối tiếp và mắc song song Rb = r1 + r2 + + rn r Eb = e ; rb = m Hoạt động 2 : Tìm hiểu phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Những lưu ý trong phương pháp Yêu cầu học sinh nêu công thức Nêu công thức tính suất điện giải tính suất điện động và điện trở động và điện trở trong của các + Cần phải nhận dạng loại bộ nguồn và trong của các loại bộ nguồn. loại bộ nguồn đã học. áp dụng công thức tương ứng để tính suất điện động và điện trở trong của bộ Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C1. nguồn Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Thực hiện C2. + Cần phải nhận dạng các điện trở mạch ngoài được mắc như thế nào để để tính điện trở tương đương của mạch ngoài. Yêu cầu học sinh nêu các công Nêu các công thức tính cường + Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch thức tính cường độ dòng điện độ dòng điện trong mạch chính, để tìm các ẩn số theo yêu cầu của đề ra trong mạch chính, hiệu điện thế hiệu điện thế mạch ngoài, công + Các công thức cần sử dụng : mạch ngoài, công và công suất và công suất của nguồn. E của nguồn. I = ; E = I(RN + r) ; RN r U = IRN = E – Ir ; Ang = EIt ; Png = EI ; A = UIt ; P = UI Hoạt động 3 : Giải các bài tập ví dụ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Bài tập ví dụ Bài tập 1 Vẽ lại đoạn mạch. a) Điện trở mạch ngoài Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Thực hiện C3. RN = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 3 = 18 b) Cường độ dòng điện chạy qua nguồn Yêu cầu học sinh tính cường Tính cường độ dòng điện chạy điện (chạy trong mạch chính) độ dòng điện chạy trong mạch trong mạch chính. E 6 chính. I = = 0,3(A) R r 18 2 Tính hiệu điện thế mạch ngoài. N Yêu cầu học sinh tính hiệu Hiệu điện thế mạch ngoài điện thế mạch ngoài. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu U = IRN = 0,3.18 = 5,4(V) c) Hiệu điện thế giữa hai đầu R Yêu cầu học sinh tính hiệu R1. 1 U = IR = 0,3.5 = 1,5(V) điện thế giữa hai đầu R1. 1 1 Bài tập 2 34
  35. Thực hiện C4. Điện trở và cường độ dòng điện định Yêu cầu học sinh trả lờ C4. Tính điện trở và cường độ mức của các bóng đèn Yêu cầu học sinh tính điện trở dòng điện định mức của các 2 2 U dm1 12 và cường độ dòng điện định bóng đèn. RD1 = = 24() mức của các bóng đèn. Pdm1 6 2 2 U dm2 6 RD2 = = 8() Pdm2 4,5 Pdm1 6 Idm1 = = 0,5(A) U dm1 12 Pdm2 4,5 Idm2 = = 0,75(A) U dm2 6 Yêu cầu học sinh tính điện trở Tính điện trở mạch ngoài. Điện trở mạch ngoài mạch ngoài. RD1 (Rb RD2 ) 24(8 8) RN = RD1 RB RD2 24 8 8 Yêu cầu học sinh tính cường Tính cường độ dòng điện chạy = 9,6() độ dòng điện chạy trong mạch trong mạch chính. Cường độ dòng điện trong mạch chính chính. E 12,5 I = = 1,25(A) Tính cường độ dòng điện chạy R r 9,6 0,4 Yêu cầu học sinh tính cường qua từng bóng đèn. N Cường độ dòng điện chạy qua các bóng độ dòng điện chạy qua từng U IRN 1,25.9,6 bóng đèn. ID1 = = 0,5(A) RD1 RD1 24 So sánh cường độ dòng điện U IRN 1,25.9,6 Yêu cầu học sinh so sánh thức với cường độ dòng điện ID1 = cường độ dòng điện thức với định mức qua từng bóng đèn và RD1 Rb RD1 8 8 cường độ dòng điện định mức rút ra kết luận. = 0,75(A) qua từng bóng đèn và rút ra kết Tính công suất và hiệu suất của a) ID1 = Idm1 ; ID2 = Idm2 nên các bóng đèn luận. nguồn. Đ1 và Đ2 sáng bình thường Yêu cầu học sinh tính công b) Công suất và hiệu suất của nguồn suất và hiệu suất của nguồn. Png = EI = 12,5.1,12 = 15,625 (W) U IR 1,25.9,6 H = N = 0,96 = 96% Vẽ mạch điện. E E 12,5 Thực hiện C8. Bài tập 3 Yêu cầu học sinh vẽ mạch a) Suất điện động và điện trở trong của điện. bộ nguồn Yêu cầu học sinh thực hiện C8. Yính điện trở của bóng đèn. 4r Eb = 4e = 6 (V) ; rb = = 2r = 2() 2 Yêu cầu học sinh tính điện trở Điện trở của bóng đèn của bóng đèn. Tính cường độ dòng điện chạy 2 2 U dm 6 trong mạch chính. RĐ = = 6() = RN Pdm 6 Yêu cầu học sinh tính cường Tính công suất của bóng đèn. b) Cường độ dòng điện chạy qua đèn độ dòng điện chạy trong mạch E 6 I = = 0,75(A) chính và công suất của bóng đèn RN r 6 2 khi đó. Công suất của bóng đèn khi đó Thực hiện C9. 2 2 PĐ = I RĐ = 0,75 .6 = 3,375(W) c) Công suất của bộ nguồn, công suất của mỗi nguồn và giữa hai cực mỗi nguồn Yêu cầu học sinh thực hiện C9. Pb = EbI = 6.0,75 = 4,5(W) Pb 4,5 Pi = = = 0,5625(W) 8 8 I 0,75 Ui = e - r 1,5 .1= 1,125 (V) 2 2 Hoạt động 4 : Củng cố 35
  36. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Những chú ý khi giái bài toán toàn mạch Ghi nhận -Khi giải bài dạng này cần nhận dạng mạch trong và mạch ngoài. Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu HS Ghi các bài tập về nhà. -làm BT 3/62 -Xem trước bài thực hành và mỗi tổ chuẩn bị bản báo cáo IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY Tiết 21. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Nắm được cách xác định suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn ghép. 2. Kỹ năng : Giải được các bài toán về mạch điện có bộ nguồn ghép và mạch ngoài có các điện trở và bóng đèn. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề một cách lôgic và hệ thống. II. CHUẨN BỊ Giáo viên - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh - Xem lại những kiến thức về đoạn mạch có các điện trở ghép với nhau đã học ở THCS. - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đặt câu hỏi. Trả lời Viết các công thức xác định suất điện động và điện trở Eb = E1 + E2 + + En trong của các loại bộ nguồn ghép đã học. Rb = r1 + r2 + + rn r Eb = e ; rb = m Hoạt động 2 : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 4 trang 58 Yêu cầu học sinh tính điện Tính điện trở của bóng đèn. Điện trở của bóng đèn trở của bóng đèn. 2 2 U dm 6 RĐ = = 12() = RN Pdm 3 Yêu cầu học sinh tính cường Tính cường độ dòng điện chạy Cường độ dòng điện chạy trong mạch độ dòng điện chạy trong trong mạch E 6 I = = 0,476(A) mạch R r 12 0,6 Tính hiệu điện thế giữa hai cực N Hiệu điện thế giữa hai cực của acquy Yêu cầu học sinh tính hiệu acquy. U = E – Ir = 6 – 0,476.0,6 = 5,7(V) điện thế giữa hai cực acquy. Bài 6 trang 58 Tính suất điện động và điện trở Suất điện động và điện trở trong của bộ Yêu cầu học sinh tính suất trong của bộ nguồn. điện động và điện trở trong nguồn : Eb = 2E = 3V ; rb = 2r = 2 của bộ nguồn. Tính điện trở của bóng đèn. Điện trở của các bóng đèn 2 2 Yêu cầu học sinh tính điện U 3 R = dm = 12() trở của bóng đèn. Tính điện trở mạch ngoài. D Pdm 0,75 Yêu cầu học sinh tính điện Điện trở mạch ngoài 36
  37. trở mạch ngoài. RD 12 RN = = 6() 2 2 Tính cường độ dòng điện chạy Cường độ dòng điện chạy trong mạch Yêu cầu học sinh tính cường trong mạch chính. chính độ dòng điện chạy trong E 3 mạch chính. I = b = 0,375(A) Tính cường độ dòng điện chạy RN rb 6 2 Yêu cầu học sinh tính cường qua mỗi bóng đèn. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng độ dòng điện chạy qua mỗi I 0,375 bóng đèn. Tính cường độ dòng điện định đèn : ID = = 0,1875(A) Yêu cầu học sinh tính cường mức của mỗi bóng đèn. 2 2 độ dòng điện định mức của Cường độ dòng điện định mức của mỗi mỗi bóng đèn. So sánh và rút ra lết luận. Pdm 0,75 bóng đèn : Idm = = 0,25(A) Yêu cầu học sinh so sánh và U dm 3 rút ra lết luận. a) ID < Idm : đèn sáng yếu hơn bình Tính hiệu suất của nguồn. thường Yêu cầu học sinh tính hiệu b) Hiệu suất của bộ nguồn suất của nguồn. Tính hiệu điện thế giữa hai cực U IR 0,375.6 Yêu cầu học sinh tính hiệu của mỗi nguồn. H = N = 0,75 = điện thế giữa hai cực của mỗi E E 3 nguồn. Lập luận để rút ra kết luận. 75% Hướng dẫn để học sinh tìm c) Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi ra kết luận. nguồn : Ui = E – Ir = 1,5 – 0,375.1 = 1,125(V) d) Nếu tháo bớt một bóng đèn thì điện trở mạch ngoài tăng, hiệu điện thế mạch Tính suất điện động và điện trở ngoài, cũng là hiệu điện thế giữa hai đầu Yêu cầu học sinh tính suất trong của bộ nguồn. bóng đèn còn lại tăng nên đèn còn lại điện động và điện trở trong sáng mạnh hơn trước đó. của bộ nguồn. Tính điện trở mạch ngoài. Bài 2 trang 62 Yêu cầu học sinh tính điện Suất điện động và điện trở trong của bộ trở mạch ngoài. nguồn Tính cường độ dòng điện chạy Eb = E1 + E2 = 12 + 6 = 18V ; rb = 0 Yêu cầu học sinh tính cường trong mạch chính. Điện trở mạch ngoài độ dòng điện chạy trong RN = R1 + R2 = 4 + 8 = 12() mạch chính. Tính công suất tiêu thụ của mỗi a) Cường độ dòng điện chạy trong mạch Yêu cầu học sinh tính công điện trở. E 18 I = b = 1,5(A) suất tiêu thụ của mỗi điện trở. RN rb 12 0 Tính công suất của mỗi acquy. b) Công suất tiêu thụ của mỗi điện trở Yêu cầu học sinh tính công P = I2R = 1,52.4 = 9(W) suất của mỗi acquy. Tính năng lượng mỗi acquy 1 1 P = I2R = 1,52.8 = 18(W) Yêu cầu học sinh tính năng cung cấp trong 5 phút. 2 2 c) Công suất và năng lượng của mỗi lượng mỗi acquy cung cấp acquy cung cấp trong 5 phút trong 5 phút. PA1 = E1I = 12.1,5 = 18(W) AA1 = E1Tt = 12.1,5.60 = 1080(J) PA2 = E2I = 6.1,5 = 9(W) AA2 = E2Tt = 6.1,5.60 = 540(J) Hoạt động 3 : Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Những chú ý khi giái bài toán toàn mạch Ghi nhận -Khi giải bài dạng này cần nhận dạng mạch trong và mạch ngoài. Mạch trong có nhiều nguồn khi tính I toàn mạch phải dùng Eb , rb Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu HS Ghi nhận -Xem trước bài thực hành -Xem trước bài thực hành và mỗi tổ chuẩn bị bản báo cáo IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY 37
  38. Tiết 22 THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH SUẤT ĐIỆN ĐỘNG VÀ ĐIỆN TRỞ TRONG CỦA MỘT PIN ĐIỆN HÓA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Biết cách khảo sát sự phụ thuộc của hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch chứa nguồn vào cường độ dòng điện I chạy trong mạch đó. + Biết cách khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I chạy trong mạch kín vào điện trở R của mạch ngoài. + Biết cách chọn phương án thí nghiệm để tiến hành khảo sát các quan hệ phụ thuộc giữa các đại lượng U, I hoặc I, R. Từ đó có thể xác định chính xác suất điện động và điện trở trong của một pin điện hoá. 2. Kĩ năng + Biết cách lựa chọn và sử dụng một số dụng cụ điện thích hợp và mắc chúng thành mạch điện để khảo sát sự phụ thuộc của hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch chứa nguồn vào cường độ dòng điện I chạy trong mạch đó. + Biết cách biểu diễn các số liệu đo được của cường độ dòng điện I chạy trong mạch và hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch dưới dạng một bảng số liệu. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề một cách lôgic và hệ thống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Phổ biến cho học sinh nội dung cần chuẩn bị trước trong buổi thực hành. + Kiểm tra hoạt động của các dụng cụ thí nghiệm cần thiết. 2. Học sinh: + Đọc kĩ nội dung bài thực hành + Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Mục đích thí nghiệm Giới thiệu mục đích thí nghiệm. Ghi nhận mục đích của thí 1. Áp dụng hệ thức hiệu điện thế của nghiệm. đoạn mạch chứa nguồn điện và định luật Ôm đối với toàn mạch để xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hoá. 2. Sử dụng các đồng hồ đo điện đa năng hiện số để đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong các mạch điện. Hoạt động 2 : Tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Dụng cụ thí nghiệm Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. Ghi nhận các dụng cụ thí 1. Pin điện hoá. nghiệm. 2. Biến trở núm xoay R. 3. Đồng hồ đo điện đa năng hiện số. 5. Điện trở bảo vệ R0. 6. Bộ dây dẫn nối mạch. 7. Khoá đóng – ngát điện K. Hoạt động 3 : Tìm hiểu cơ sở lí thuyết. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Cơ sở lí thuyết Vẽ hình 12.2 Xem hình 12.2. + Khi mạch ngoài để hở hiệu điện thế Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Thực hiện C1. gữa hai cực của nguồn điện bằng suất điện động của nguồn điện. Đo UMN khi K ngắt : UMN = E Vẽ hình 12.3. Xem hình 12.3. + Định luật Ôm cho đoạn mạch MN có Yêu cầu học sinh viết biểu thức Viết biểu thức định luật Ôm chứa nguồn : UMN = U = E – I(R0 - r) định luật Ôm cho đoạn mạch có cho đoạn mạch MN. Đo UMN và I khi K đóng, Biết E và R 0 chứa nguồn. ta tính được r. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. Thực hiện C2. + Định luật Ôm đối với toàn mạch : Yêu cầu học sinh viết biểu thức Viết biểu thức định luật Ôm E I = định luật Ôm cho toàn mạch. cho toàn mạch trong mạch điện R R R r mắc làm thí nghiệm. A 0 Tính toán và so sánh với kết quả đo. 38
  39. Hoạt động 4 : Giới thiệu dụng cụ đo. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản IV. Giới thiệu dụng cụ đo 1. Đồng hồ đo điện đa năng hiện số Giới thiệu đồng hồ đo điện đa Ghi nhận các chức năng của Đồng hồ đo điện đa năng hiện số DT- năng hiện số DT-830B. đồng hồ đo điện đa năng hiện số 830B có nhiều thang đo ứng với các DT-830B. chức năng khác nhau như : đo điện áp, đo cường độ dòng điện 1 chiều, xoay chiều, đo điện trở, . 2. Những điểm cần chú ý khi thực hiện Nêu những điểm cần chú ý khi Ghi nhận những điểm cần chú ý + Vặn núm xoay của nó đến vị trí tương sử dụng đồng hồ đo điện đa năng khi sử dụng đồng hồ đo điện đa ứng với chức năng và thang đo cần hiện số. năng hiện số. chọn. Sau đó nối các cực của đồng hồ vào mạch rồi gạt nút bật – tắt sang vị trí “ON”. + Nếu chưa biết rỏ giá trị giới hạn của đại lượng cần đo, ta phải chọn thang đo có giá trị lớn nhất phù hợp với chức năng đã chọn. + Không do cường độ dòng điện và hiệu điện thế vượt quá thang đo đã chọn. + Không chuyển đổi chức năng thang đo khi đang có dòng điện chạy qua nó. Yêu cầu học sinh thực hiện C3. Thực hiện C3. + Không dùng nhầm thang đo cường độ dòng điện để đo hiệu điện thế. + Khi sử dụng xong các phép đo phải gạt nút bật – tắt về vị trí “OFF” + Phải thay pin 9V bên trong nó khi pin yếu (góc phải hiễn thị kí hiệu ) + Phải tháo pin ra khỏi đồng hồ khi không sử dụng trong thời gian dài. Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chuẩn bị mẫu báo cáo - Ghi nhớ IV Rút kinh nghiệm: 39
  40. Tiết 23 THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH SUẤT ĐIỆN ĐỘNG VÀ ĐIỆN TRỞ TRONG CỦA MỘT PIN ĐIỆN HÓA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức + Biết cách khảo sát sự phụ thuộc của hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch chứa nguồn vào cường độ dòng điện I chạy trong mạch đó. + Biết cách khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I chạy trong mạch kín vào điện trở R của mạch ngoài. + Biết cách chọn phương án thí nghiệm để tiến hành khảo sát các quan hệ phụ thuộc giữa các đại lượng U, I hoặc I, R. Từ đó có thể xác định chính xác suất điện động và điện trở trong của một pin điện hoá. 2. Kĩ năng + Biết cách lựa chọn và sử dụng một số dụng cụ điện thích hợp và mắc chúng thành mạch điện để khảo sát sự phụ thuộc của hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch chứa nguồn vào cường độ dòng điện I chạy trong mạch đó. + Biết cách biểu diễn các số liệu đo được của cường độ dòng điện I chạy trong mạch và hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch dưới dạng một bảng số liệu. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề một cách lôgic và hệ thống II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Phổ biến cho học sinh nội dung cần chuẩn bị trước trong buổi thực hành. + Kiểm tra hoạt động của các dụng cụ thí nghiệm cần thiết. 2. Học sinh: + Đọc kĩ nội dung bài thực hành + Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 : Tiến hành thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Chú ý học sinh về an toàn trong thí nghiệm. Lắp mạch theo sơ đồ. Theo dõi học sinh. Kiểm tra mạch điện và thang đo đồng hồ. Báo cáo giáo viên hướng dẫn. Hướng dẫn từng nhóm. Tiến hành đóng mạch và đo các giá trị cần thiết. Ghi chép số liệu. Hoàn thành thí ngiệm, thu dọn thiết bị. Hoạt động 2 : Xữ lí kết quả, báo cáo thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn học sinh hoàn thành báo cáo. Tính toán, nhận xét để hoàn thành báo cáo. Nộp báo cáo. Hoạt động 3 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho HS nhận xét về mối liên hệ giữa UN và R. - Nhận xét về mối liên hệ giữa UN và R. - Yêu cầu HS nhận xét câu thực hiện của bạn. - Nhận xét câu thực hiện của bạn. - Dặn HS về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY 40
  41. Tiết 24 ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/KIẾN THỨC: + Vận dụng các kiến thức dã học ở cấp II: định luật Ôm cho đoạn mạch;công thức mắc nguồn thành bộ ghép nối tiếp và ghép song song để làm bài tập. + Vận dụng công thức tính cường độ dòng điện ,suất điện động cuả nguồn điện để tính các đại lượng trong công thức. 2/ KĨ NĂNG +Liên hệ được các bài toán mắc nguồn thành bộ . II/CHUẨN BỊ 1/GIÁO VIÊN: Chuẩn bị thêm một số bài tập. 2/ HỌC SINH : +Nắm chắc kiến thức bài cũ. + Làm các bài tập mà giáo viên yêu cầu trong tiết trước. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 2/ Hoạt động 1: Hệ thống các công thức sử dụng làm bài tập + Công thức liên hệ giữa UAB,I và các điện trở r,R: UAB =  - I(r +R) + Nối tiếp:n nguồn : Khác nhau b = 1+  2 + + n;rb = r1+ r2 + +rn giống nhau:  b = n ;rb = nr r +Song song( n nguồn giống nhau):  b = ; rb = n r +Hỗn hợp đối xứng:  b =m ; rb = m trong đó :n: số hàng; m: số nguồn cuả một hàng. n  + Biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch : I = RN r U + Hiệu suất cuả nguồn điện H = N:  3/ Hoạt động 2: Vân dụng các công thức trên để giải bài tập HOẠT ĐỘNG GV- HS NỘI DUNG -Cho HS đọc và tóm tắt đề và vẽ sơ đồ 1/ Bài 10. mạch điện 10.1 vào vở. Cho 1 =  2 = 2V; r1 = 0,4; r2 = 0,2; Ung1 hoặcUng2 = 0 R? Theo sơ đồ hình 10.1 thì hai nguồn này tạo thành bộ -Y/c học sinh thảo luận theo nhóm để nguồn nối tiếp,do đó ta có: tính trị số R. 2 4 I = = R r1 r2 R 0,6 +Giả sử Ung1 = 0 1,6 hay: Ung1 =  1 - Ir1 = 2 - = 0 -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả R 0,6 và nêu nhận xét. R = 0,2 +Giả sử Ung2 = 0 làm tương tự ta tìm được : R = - 0,2  0 ( loại) Vậy ta nhận nghiệm R = 0,2 tức là hiệu điện thế -Cho HS đọc và tóm tắt đề và vẽ sơ đồ giữa 2 cực cuả nguồn  1 : Ung1 = 0 . mạch điện hình 10.3a,b vào vở. 2/ Bài 11 41
  42. -Y/c học sinh thảo luận theo nhóm để xác Cho: r1 = r1 = r, 1 =  1=  định  ;r. R = 11 -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả TH1: I1 = 0,4A;TH2: I2=0,25A và nêu nhận xét.  ;r? Với sơ đồ mạch điện hình 10.3a: hai nguồn được mắc nối tiếp nên ta có: -Cho HS đọc và tóm tắt đề. U1 = I1R =  b – I1rb = 2 - 2I1r Hay: 2,2 =  - 0,4 r (1) U2= I2R =  b – I2rb =  - I2r/2 Hay: 2,75 =  - 0,125 r (2) - Giáo viên gợi ý và cho các nhóm thảo Giải hệ hai phương trình (1) và (2): luận để trả lời câu hỏi trên. Ta có:  = 3V ; r = 2 3/ Bài 12 +Cho: 20ắcquy:  0 = 2V, r =0,1 , R = 2 -yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình 0 a/Để I = Imax bộ nguồn? bày bài giải còn lại nêu nhận xét phần b/ I =? trình bày bài giải. max c/Hng? a/Giả sử bộ nguồn này gồm n dãy,mỗi dãy có m nguồn mắc nối tiếp , ta có: n.m = 20 mr m  b = m. 0 = 2m; rb = n 10n Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R:  2m 20mn I = b (1) R r m 20n m b R 10n Để I= Imax thì mẫu số :20n + m phải cực tiểu.Áp dụng bất đẳng thức Cô-si ta có mẫu số này đạt giá trị cực tiểu khi : 20n = m (n,m N) và n.m = 20; n =1; m = 20 Vậy để dòng điện qua R cực đại thì bộ nguồn gồm 1 dãy có 20nguồn mắc nối tiếp. 20mn 20.20 b/ Imax = 10A 20n m 20.1 20 U IR R 2 c/ H = N: = =50%  I(R rb ) R rb 2 2 42
  43. Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ: Rb là biến trở; R1 = 4 ; đèn ghi 6V-6W;  9V , r = 0,5. a) Với Rb = 2,6  . Tìm I qua đèn, công suất tiêu thụ của đèn khi đó b) Tính Rb để đèn sáng bình thường. Hướng dẫn , r , r a) b 2 18 V ; rb 2r 1  2 Udm R1RD 4.6 R1 RD 6 ; R1D 2,4  ; Pdm R1 RD 4 6 R Đ RAB Rb R1D 2,6 2,4 5 b RĐ I2 ID I AB 3A b I AB 3A; I R 6 3 ID 1,2A Idm Đèn sáng 2 D RAB rb ID R2 4 2 hơn bình thường. b) Để đèn sáng bình thường: Pdm U1D 6 ID Idm 1 A U1D U D 6 V I I1D 2,5A Udm R1D 2,4  18 Khi đó: I 2,5 A R R R r b 7,2  R 7,2 1 2,4 3,8  N b 1D b I 2,5 b Câu 5: Cho mạch điện như hình vẽ: E = 4V, r = 1 ; R1 = 4 ; R2 = 3,6 ; Đ(3V-1,5W). a) Tính điện trở và điện trở suất của bộ nguồn. b) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và nhận xét độ sáng của đèn. c) Tính công suất tiêu thụ của mỗi nguồn và hiệu suất của bộ nguồn. Hướng dẫn a) Eb = 2E = 8V; rb = 2r = 2 . 2 Udm R1.RD b) RD 6 ; RAB 2,4 ; Pdm R1 RD RN RAB R2 6 ; Eb U AB I 1A IR2 ; U AB I.RAB 2,4V IR1 0,6A rb RN R1 U AB Pdm ID 0,4A < IdmD 0,5A đèn sáng yếu hơn bình thường. RD Udm c) Công suất mỗi nguồn: P E.I 4W . U 6 Hiệu suất của bộ nguồn: H N 75% Eb 8 43
  44. Tiết 25: KIỂM TRA 1 TIẾT I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - HS củng cố và khắc sâu kiến thức đã học 2- Kĩ năng: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học, phát huy khả năng làm việc trung thực của hs II - Chuẩn bị: 1. Giáo viên Đề kiểm tra 45 pút Đề kiểm tra 45 phút chương 1 và 2- vật lí 11 Câu 1: Biểu thức định luật Culomb về tương tác giãu hai điện tích trong chân không là: q q q . q q . q q . q A. F k 1 2 . B. F k 1 2 .C. F k .1 2 D. F .1 2 r 2 r r 2 r Câu 2: Công của lực điện trường tác dụng lên một điện tích chuyển động từ M đến N sẽ: A. Càng lớn nếu đoạn đường càng lớn B. phụ thuộc vào dạng quỹ đạo C. phụ thuộc vào vị trí các điểm M và N. D. chỉ phụ thuộc vào vị trí M. Câu 3: Hai quả cầu kim loại giống hệt nhau được tích điện và được treo bằng hai dây. Thoạt đầu chúng hút nhau. Sau khi chúng chạm nhau thì chúng đẩy nhau. Như vậy trước khi va chạm ta có A. Hai quả cầu tích điện cùng dấu B. Hai quả cầu tích điện trái dấu C. Hai quả cầu tích điện âm D. Hai quả cầu tích điện dương Câu 4: Kết luận nào sau đây là đúng ? Véc tơ cường độ điện trường tại một điểm : A. cùng hướng với lực điện F tác dụng lên điện tích q tại điểm đó.  B. tỉ lệ nghịch với điện tích q. C. luôn luôn cùng chiều với lực F . D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách r. Câu 5: Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế là: A A F A.U=E.d. B.U . C.E . D.E . q q.d q Câu 6: Biểu thức điện dung C của tụ điện phẳng là .S .S S .S A.C .B. C . C. C . D.C .k. k.4 2 .d k.4 .d k.4..d 4 d Câu 7: Chọn biểu thức sai: U k.Q A. E = F/q. B. E = . C. E = .D. E = F/m. d r 2 Câu 8: Điện tích điểm Q gây ra tại M một cường độ điện trường có độ lớn E. Nếu tăng khoảng cách từ điện tích tới M lên 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường tại M A. giảm 4 lần.B. tăng 2 lần.C. giảm 2 lần.D. tăng 4 lần. Câu 9: Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì hai quả cầu: A. không tương tác với nhau. B. đẩy nhau. C. trao đổi điện tích cho nhau. D. hút nhau. Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện. B. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi. C. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện. D. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện. Câu 11: Hai điện ích giống nhau trong chân không đẩy nhau 1 lực 0,4N khi cách nhau 3cm. Độ lớn các điện tích là: 4 4 A. 2.10-7C. B. .10-12C. C. 2.10-12C. D. .10-7C. 3 3 Câu 12: Một tụ điện phẳng không khí, hai bản tụ có dạng hình tròn bán kính R = 6cm, cách nhau một khoảng d = 2mm. Điện dung của tụ có giá trị là A. 0,5.10-9F. B. 2.10-10F.C. 5.10 -11F. D. 2.10-9F. 44
  45. -9 -9 Câu 13: Có hai điện tích q 1= 3.10 C đặt tại B và q 2 = 4.10 C đặt tại C của một tam, giác vuông cân tại A trong môi trường chân không. Biết AB = 30cm. Cường độ điện trường tại A có độ lớn là : A.100V/m. B.700V/m. C.394V/m.D.500V/m. Câu 14: Một điện tích q=10-7C đi từ điểm A tới 1 điểm B trong một điện trường thu được năng lượng W= 3.10-5J. Hiệu điện thế giũa hai điểm A,B có giá trị là: A. 600V.B. 300V. C. 30V. D. 900V. Câu 15: Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U MN = 2V. Một điện tích q = -1C di chuyển từ N đến M thì công của lực điện trường là: A. -2J.B.2J. C.-0,5J. D.0,5J. Câu 16: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10 -9 C, tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 cm có độ lớn là A. E = 0,450 V/m.B. E = 4500 V/m. C. E = 2250 V/m.D. E = 0,225 V/m. Câu 17: Một electron bay từ bản điện dương sang bản điện âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2cm, có phương làm với đường sức điện một góc 600. Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m. Công của lực điện trường trong dịch chuyển này là : A. +2,77.10-18 J.B. –1,6.10 -18 J.C. –2,77.10 -18 J.D. +1,6.10 -18 J. Câu 18: Tụ điện phẳng không khí có điện dung là 5 nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà chất điện môi trong tụ điện có thể chịu được là 3.10 5 V/m, khoảng cách giữa hai bản tụ là 2 mm. Điện tích lớn nhất có thể tích được cho tụ là: A. 3. 10-6 C. B. 4. 10-6 C. C. 2.10-6 C.D. 2,5.10 -6 C. Câu 19: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1=3cm thì lực đẩy -4 -4 giữa chúng là F1=1,6.10 N. Để lực tương tác giữa chúng là F 2=3,6.10 N thì khoảng cách giữa chúng là: A. 2cm. B. 1,6cm. C. 1,6m. D. 1,28cm. Câu 20: Mắc bộ nguồn từ a nguồn giống nhau và điện trở của bộ nguồn bằng điện trở của một nguồn thì số a phải là số: A. một số chẳn B. một số chính phương C. một số lẻ D. một số nguyên Câu 21. Một mạch điện gồm một pin 9 V , điện trở mạch ngoài 4 Ω, cường độ dòng điện trong toàn mạch là 2 A. Điện trở trong của nguồn là A. 0,5 Ω. B. 4,5 Ω. C. 1 Ω. D. 2 Ω. Câu 22: Cho ba tụ điện C1 = 3 μF, C2 = 6 μF, C3 = 9 μF. Biết C1 nối tiếp C2 và bộ này mắc song song với C3. Điện dung tương đương của bộ tụ bằng A. 4,5 μF.B. 11μF. C. 12 μF.D. 18 μF. Câu 23: Một nguồn điện có suất điện động là 12 V có thể cung cấp cho điện trở R công suất cực đại là 36 W. Điện trở trong của nguồn điện là: A. 0,3 ΩB. 0,08 ΩC. 4 ΩD. 1 Ω Câu 24: Một nguồn điện với suất điện động ξ, điện trở trong r mắc với một điện trở ngoài R=r thì cường đọ dòng điện trong mạch là I. Nếu thay nguồn này bằng 9 nguồn giống hệt mắc nối tiếp nhau thì cường độ dòng điện trong mạch là: A. I’ = 9IB. I’ = IC. I’ = I/9D. I’ = 1,8I Câu 25. Người ta mắc một bộ 3 pin giống nhau song song thì thu được một bộ nguồn có suất điện động 9 V và điện trở trong 3 Ω. Mỗi pin có suất điện động và điện trở trong là A. 27 V; 9 Ω. B. 9 V; 9 Ω. C. 9 V; 3 Ω. D. 3 V; 3 Ω. Câu 26: Cho mạch điện như hình vẽ. Hai pin có suất điện động ξ1 = 12 V, ξ2 = 6 V, r1 = 3 Ω, r2 = 5 Ω. Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai điểm A và B: A. 1 A; 5 V.B. 0,75 A; 9,75 V.C. 3 A; 9 V.D. 2 A; 8 V. Câu 27. Cho 3 điện trở giống nhau cùng giá trị 8 Ω, hai điện trở mắc song song và cụm đó nối tiếp với điện trở còn lại. Đoạn mạch này được nối với nguồn có điện trở trong 2 Ω thì hiệu điện thế hai đầu nguồn là 12 V. Cường độ dòng điện trong mạch và suất điện động của mạch khi đó là : A. 1 A và 14 V. B. 0,5 A và 13 V. C. 0,5 A và 14 V. D. 1 A và 13 V. Câu 28: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện cósuất điện động  12V, điện trở trong r 2,5 mạch ngoài gồm điện trở R1 0,5 mắc nối tiếp với điện trở R. Công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất là: A. 20W B. C. 2D5.W 14,4W 12W Câu 29: khi khoảng cách giữa 2 điện tích tăng lên 1,5 lần thì lực tương tác giữa 2 điện tích ấy . 45
  46. A.Giảm đi 2,25 lần B. Giảm đi 1,5 lần C. Tăng lên 1,5 lần D. Tăng lên 2,25 lần Câu 30. Mắc một điện trở 14Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4 V. Cường độ dòng điện chạy trong mạch và suất điện động của nguồn điện lần lượt là : A.0,6A, 9V B.0,6A, 12V C.0,9A, 12V D. 0,9A,9V Câu 31. Một điện trở R = 4Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động 1,5Vđể tạo thành mạch kín thì công suất tỏa nhiệt ở điện trở này là 0,436 W. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là A.1,2V, 3ΩB.1,2V, 1Ω C.1,2V, 0,3Ω D. 0,3V, 3V Câu 32. Khi mắc điện trở R1 = 4Ω vào hai cực của một nguồn điện thì dòng điện trong mạch có cường độ I1 = 0,5A Khi mắc điện trở R2 = 10Ω thì dòng điện trong mạch I2 = 0,25A. Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện lần lượt là: A. 3V, 2Ω B. 2V, 3Ω C. 6V, 3Ω D. 3V, 4Ω Câu 33. Một điện trở R1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trong r = 4Ω thì dòng điện chạy tròng mạch cỏ cường độ là I 1 = 1,2 A Nếu mắc thêm một điện trở R 2 = 2Ω nối tiếp với điện trở R1 thì dòng điện chạy trong mạch chính có cường độ là I2 = 1 A Trị số của điện trở R1 là A. 8Ω B. 3Ω C. 6Ω D. 4Ω Câu 34. Mắc một điện trở 14Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là 1Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 8,4V. Công suất mạch ngoài và suất của nguồn điện lần lượt là A. 5,04 W và 6,4 W. B. 5,04 W và 5,4 W. C. 6,04 W và 8,4 W. D. 6,04W và 8,4 W. Câu 35. Điện trở trong của một acquy là 0,06 Ω và trên vỏ của nó có ghi 12 V. Mắc vào hai cực của acquy này một bóng đèn cỏ ghi 12 V - 5 W. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Công suất tiêu thụ điện thực tế của bóng đèn là A. 4,954 W. B. 5,904 W.C. 4,979 W. D. 5,000 W. Câu 36. Một bếp điện 115 V - 1 kW bị cắm nhầm vào mạng điện 230 V được nối qua cầu chì chịu được dòng điện tối đa 15 A. Bếp điện sẽ A. có công suất toả nhiệt ít hơn 1 kW. B. có công suất tỏa nhiệt bằng 1 kW. C. có công suất toả nhiệt lớn hơn 1 kW.D. nổ cầu chì. Câu 37: Một electron bay từ bản âm sang bản dương của tụ điện phẳng . Điện trường giữa 2 bản tụ có cường độ E = 9.104V/m.Khoảng cách giữa 2 bản là d=7,2cm. Khối lượng electron m=9.10-31kg. Vận tốc đầu của electron bằng 0.Thời gian bay của electron là : A.1,7.10-8s.B.3.10 -8sC.-1,7.10 -8s D. 3.10 -9s. Câu 38: Bốn điện tích điểm có cùng độ lớn q đặt ở 4 đỉnh của 1 hình vuông cạnh a . Dấu của điện tích lần lượt là.+,-,+, - , cường độ điện trường tại tâm hình vuông có độ lớn A.36.109Q.a-2 B.8.109Q.a2 C.-18.109Q.a-2 D. 0 Câu 39. Hai điện tích điểm q 2.10 6 C và q 8.10 6 C lần lượt đặt tại A và B với AB = 10cm. Gọi   1 2 E1 và E 2 lần lượt là cường độ điện trường do q và q sinh ra tại điểm M trên đường thẳng AB. Biết   1 2 E 2 4E1 . Khẳng định nào sau đây về vị trí điểm M là đúng? A. M nằm trong đoạn thẳng AB với AM = 5cm.B. M nằm ngoài đoạn thẳng AB với AM = 2,5cm. C. M nằm ngoài đoạn thẳng AB với AM = 2,5cm.D. M nằm trong đoạn thẳng AB với AM = 2,5cm. Câu 40. Một tụ điện có các bản nằm ngang cách nhau 4cm, chiều dài các bản là 10cm, hiệu điện thế giữa hai bản là 20V. Một êlectron bay và điện trường của tụ điện từ điểm O cách đầu hai bản với vận tốc ban đầu là v0 song song với các bản tụ điện. Coi điện trường giữa hai bản tụ là điện trường đều. Để êlectron có thể ra khỏi tụ điện thì giá trị nhỏ nhất của v0 gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,7.107 m/s. B. 4,7.107 m/s. C. 4,7.105 m/s.D. m/s. 4,7.104 2. Học sinh Ôn tập kiến thức trong chương I và chương II V – Tiến trình giờ kiểm tra: 1- Ổn định tổ chức. 2- Phát đề kiểm tra 3- Phiếu điểm 4- Kết quả kiểm tra. VI - Rút kinh nghiệm. . 46
  47. CHƯƠNG III. DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG Tiết 26. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:+ Nêu được tính chất điện chung của các kim loại, sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ. + Nêu được nội dung chính của thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại và công thức tính điện trở suất của kim loại. Nêu được cấp độ lớn của các đại lượng đã nói đến trong thuyết này. 2.Kĩ năng:Giải thích được một cách định tính các tính chất điện chung của kim loại dựa trên thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề một cách lôgic và hệ thống II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Chuẫn bị thí nghiệm đã mô tả trong sgk. + Chuẫn bị thí nghiệm về cặp nhiệt điện. 2. Học sinh Ôn lại : + Phần nói về tính dẫn điện của kim loại trong sgk lớp 9. + Dòng điện trong kim loại tuân theo định luật Ôm. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 : Tìm hiểu bản chất của dòng điện trong kim loại. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Bản chất của dòng điện trong kim Yêu cầu học sinh nhắc lại mạng Nêu mạng tinh thể kim loại và loại tinh thể kim loại và chuyển động chuyển động nhiệt của các ion ở + Trong kim loại, các nguyên tử bị mất nhiệt của nó. nút mạng. electron hoá trị trở thành các ion dương. Các ion dương liên kết với nhau một cách có trật tự tạo thành mạng tinh thể kim loại. Các ion dương dao động nhiệt Giới thiệu các electron tự do Ghi nhận hạt mang diện tự do xung quanh nút mạng. trong kim loại và chuyển động trong kim loại và chuyển động + Các electron hoá trị tách khỏi nguyên nhiệt của chúng. của chúng khi chưa có điện tử thành các electron tự do với mật độ n trường. không đổi. Chúng chuyển động hỗn loạn toạ thành khí electron tự do choán toàn bộ thể tích của khối kim loại và Giới thiệu sự chuyển động của Ghi nhận sự chuyển động của không sinh ra dòng điện nào. các electron tự do dưới tác dụng các electron khi chịu tác dụng của lực điện trường. của lực điện trường. + Điện trường E do nguồn điện ngoài Yêu cầu học sinh nêu nguyên Nêu nguyên nhân gây ra điện sinh ra, đẩy khí electron trôi ngược nhân gây ra điện trở của kim trở của kim loại. chiều điện trường, tạo ra dòng điện. loại. + Sự mất trật tự của mạng tinh thể cản Nêu loại hạt tải điện trong kim trở chuyển động của electron tự do, là Yêu cầu học sinh nêu loại hạt loại. nguyên nhân gây ra điện trở của kim tải điện trong kim loại. loại Nêu bản chất dòng điện trong Hạt tải điện trong kim loại là các Yêu cầu học sinh nêu bản chất kim loại. electron tự do. Mật độ của chúng rất cao dòng điện trong kim loại. nên chúng dẫn điện rất tốt. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng của điện trường . Hoạt động 2 (5 phút) : Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ Giới thiệu điện trở suất của kim Ghi nhận khái niệm. Điện trở suất của kim loại tăng theo loại và sự phụ thuộc của nó vào Ghi nhận sự phụ thuộc của điện nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất : nhiệt độ. trở suất của kim loại vào nhiệt = 0(1 + (t - t0)) Giới thiệu khái niệm hệ số nhiệt độ. Hệ số nhiệt điện trở không những phụ điện trở. Ghi nhận khái niệm. thuộc vào nhiệt độ, mà vào cả độ sạch Yêu cầu học sinh thực hiện C1. và chế độ gia công của vật liệu đó. Thực hiện C1. 47