Đề kiểm tra giữa kì I môn Vật lí 10 - Mã đề 217 - Trường THPT Hoàng Hoa Thám (Có đáp án)

docx 5 trang hoaithuk2 24/12/2022 2820
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì I môn Vật lí 10 - Mã đề 217 - Trường THPT Hoàng Hoa Thám (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_i_mon_vat_li_10_ma_de_217_truong_thpt_ho.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì I môn Vật lí 10 - Mã đề 217 - Trường THPT Hoàng Hoa Thám (Có đáp án)

  1. Trường THPT Hoàng Hoa Thám ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I. VẬT LÍ 10 Nhóm. Vật Lí Thời gian 45 phút Đề gồm 04 trang, 28 câu TN, 04 bài tự luận. Đề ra không được phép sử dụng bất kỳ tài liệu nào? Mã đề. 217 Họ và tên Học sinh .Lớp I/ Trắc nghiệm (7,0đ) Câu 1. Đối tượng nghiên cứu nào sau đây không thuộc lĩnh vực Vật lí? A. vật chất và sự vận động, năng lượng. B. Vũ trụ (các hành tinh, ngôi sao ) C. Trái Đất. D. Các chất và sự biến đổi các chất, phương trình phản ứng của các chất trong tự nhiên. Câu 2. Chọn đáp án sai. Cần tuân thủ các biển báo an toàn trong phòng thực hành nhằm mục đích A. tạo ra nhiều sản phẩm mang lại lợi nhuận B. hạn chế các trường hợp nguy hiểm như: đứt tay, ngộ độc, C. tránh được các tổn thất về tài sản nếu không làm theo hướng dẫn. D. chống cháy, nổ. Câu 3. Kí hiệu “+” hoặc màu đỏ mang ý nghĩa là A. đầu vào. B. đầu ra. C. cực dương. D. cực âm. Câu 4. Biển báo mang ý nghĩa: A. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp. B. Nhiệt độ cao. C. Cảnh báo tia laser. D. Nơi có chất phóng xạ. Câu 5. Một vận động viên thực hiện bơi 800m dọc theo đường bơi có chiều dài 100 m. Người đó bơi hết đường bơi rồi quay lại chỗ xuất phát bơi tiếp hết đường bơi lại tiếp tục quay lại cứ như thế hoàn thành. Trong quá trình bơi người đó đã A. đi được quãng đường 100m. B. đi được quãng đường 800m. C. đã dời được độ dịch chuyển 800m. D. đã dời được độ dịch chuyển bằng 200 Câu 6. Một người chuyển động thẳng có độ dịch chuyển d1 tại thời điểm t1 và độ dịch chuyển d2 tại thời điểm t2. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là d1 d2 d2 d1 d1 d2 1 d1 d2 A. vtb . B. vtb . C. vtb . D. vtb . t1 t2 t2 t1 t2 t1 2 t1 t2 Câu 7. Biết vận tốc của ca nô so với mặt nước đứng yên là 54 km/h. vận tốc của dòng nước là 3,6 km/h. Vận tốc của ca nô so với bờ khi đi xuôi dòng là A. 57,6 m/s. B. 16 m/s. C. 50,4 m/s. D. 14 m/s. Câu 8. Tốc kế là dụng cụ để đo A. tốc độ. B. nhiệt độ. C. áp suất. D. tần số. Câu 9. Chọn phát biểu sai? Sai số dụng cụ A' có thể A. lấy nửa độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ. B. Lấy bằng một độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ. C. được tính theo công thức do nhà sản xuất quy định D. loại trừ khi đo bằng cách hiệu chỉnh khi đo. U Câu 10. Điện trở của dây dẫn bằng kim loại được xác định theo định luật Ôm R . Trong một mạch điện I hiệu điện thế U giữa hai đầu điện trở U (8 0, 4)V và dòng điện qua điện trở I (4 0, 2) A .Giá trị của điện trở cùng sai số tỉ đối bằng Mã đề 217 - Trang 1/4
  2. A. (2 5% ) . B. (2 7% ) . C. (2 28%) . D. (2 10%) . Câu 11. Đối với một vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây chỉ là của quãng đường đi được, không phải của độ dịch chuyển? A. Có phương và chiều xác địch. B. Có đơn vị đo là mét. C. Không thể có độ lớn bằng 0. D. Có thể có độ lớn bằng 0. Câu 12. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật A. chuyển động tròn. B. chuyển động thẳng và không đổi chiều. C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần. D. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần Câu 13. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một vật. A. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng vô hướng. B. Độ dịch chuyển là đại lượng vectơ còn quãng đường đi được là đại lượng vô hướng. C. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng vectơ. D. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng không âm. Câu 14. Một người đi xe máy từ nhà đến bến xe cách nhà 6 km về phía tây. Đến bến xe, người đó lên xe đi tiếp 8 km về phía bắc. Quãng đường và độ dịch chuyển tổng hợp của người đó là A. 14 km, 6 km. B. 14 km, 2 km. C. 10km, 14 km. D. 14km, 10 km. Câu 15. Tốc độ là đại lượng đặc trưng cho A. sự thay đổi hướng của chuyển động. B. tính chất nhanh hay chậm của chuyển động. C. khả năng duy trì chuyển động của vật. D. sự thay đổi vị trí của vật trong không gian. Câu 16. Chọn ý sai. Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó có A. gia tốc không đổi. B. tốc độ tức thời tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian. C. gia tốc tăng dần đều theo thời gian. D. thể lúc đầu chậm dần đều, sau đó nhanh dần đều. Câu 17. Chọn ý sai. Chuyển động thẳng nhanh đần đều có A. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc. B. vận tốc tức thời là hàm số bậc nhất của thời gian. C. tọa độ là hàm số bậc hai của thời gian. D. gia tốc có độ lớn không đổi theo thời gian. Câu 18. Để đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh, chậm và về phương chiều, người ta đưa ra khái niệm A. vectơ gia tốc tức thời. B. vectơ gia tốc trung bình. C. vectơ vận tốc tức thời. D. vectơ vận tốc trung bình. Câu 19. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v v0 at, thì A. v luôn dương. B. a luôn dương. C. tích a.v luôn dương. D. tích a.v luôn âm. Câu 20 . Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động như thế nào? A. Chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng. B. Chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và vận tốc có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian. C. Chuyển động mà vận tốc có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian. D. Chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và độ lớn vận tốc không đổi theo thời gian. Câu 21. Một xe tải chạy với tốc độ 40 km/h và vượt qua một xe gắn máy đang chạy với tốc độ 30 km/h. Vận tốc của xe máy so với xe tải bằng bao nhiêu? A. 5 km/h. B. 10 km/h. C. - 5 km/h. D. - 10 km/h. Câu 22. Đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trong chuyển động thẳng của một chiếc xe có dạng như hình vẽ. Trong khoảng thời gian nào xe chuyển động thẳng đều? A. Chỉ trong khoảng thời gian từ t1 đến t2. B. Chỉ trong khoảng thời gian từ 0 đến t1. C. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2. D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều. Câu 23. Chuyển động nào dưới đây có thể được coi như là chuyển động rơi tự do? Mã đề 217 - Trang 2/4
  3. A. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương nằm ngang. B. Chuyển động của một viên bi sắt được ném theo phương xiên góc. C. Chuyển động của một viên bi sắt được thả rơi. D. Chuyển động của một viên bi sắt được ném lên cao. Câu 24. Chuyển động của vật rơi tự do không có tính chất nào sau đây? A. Vận tốc của vật tăng đều theo thời gian. B. Gia tốc của vật tăng đều theo thời gian. C. Càng gần tới mặt đất vật rơi càng nhanh. D. Quãng đường đi được là hàm số bậc hai theo thời gian. Câu 25. Hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau h 1 và h2. Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất gấp đôi vật thứ hai. Bỏ qua sức cản không khí. Tỷ số độ cao hai vật thả rơi là. h1 h1 h1 h1 A. = 2. B. = 0,5. C. = 1. D. = 4 h2 h2 h2 h2 Câu 26. Công thức liên hệ giữa độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc của chuyển động nhanh dần đều là: A. 2 2 . B. 2 2 . C. . D. 2 2 . v vo ad v vo 2ad v vo 2ad vo v 2ad Câu 27. Một vật chuyển động dọc theo trục ox có phương trình d = 10t – 0,2t2 (t tính bằng s, d tính bằng m) Vận tốc và gia tốc của vật là: A. 10(m/s), - 0,4 m/s2 B. 10(m/s), - 0,2 m/s2 C. 10(m/s), 0,2m/s2 D. 10(m/s), 0,4 m/s2 Câu 28. Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72km/h thì hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau 5s thì dừng hẳn. Quãng đường mà tàu đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh đến lúc dừng lại là A. 4 m. B. 50 m. C. 18 m. D. 14,4m B. Tự luận (3,0đ) Bài 1. Biết 1 là độ dịch chuyển 6 m về phía Tây còn 2 là độ dịch chuyển 8 m về phía Nam. Hãy vẽ các vectơ độ dịch chuyển 1, 2 và vectơ độ dịch chuyển tổng hợp và độ lớn của . Bài 2. Tom đi xe đạp chuyển động thẳng đều để đưổi theo Jerry trên đoạn đường AB= S. Trong 2/5 quãng đường đầu với tốc độ v1 = 5m/s, và 3/5 quãng đường còn lại với tốc độ v2 = 4m/s. Tính tốc độ trung bình của Tom Bài 3. Cho một vật được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Trong 2 s cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi được quãng đường 60 m. Tính thời gian rơi và độ cao h của vật lúc thả (Cho g =10 m/s2 ). Bài 4. Lúc 6 giờ sáng A Phủ chạy bộ lên dốc có chiều dài MN=d = 200m, vận tốc của A phủ dưới chân dốc ở M là 36km/h chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,1 m/s 2. Cùng lúc đó tại đỉnh dốc A Sử đi xe đạp xuống dốc không vận tốc đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s 2. Chọn gốc tọa độ ở M, mốc thời gian lúc 6 giờ, chiều dương hướng từ M đến N. Xác định vị trí hai người gặp nhau. Hết Giám thị không giải thích gì thêm! Bài làm A/ Trắc nghiệm (7,0đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp Án Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp Án Mã đề 217 - Trang 3/4
  4. B/Tự luận(3,0đ) . . . . . . Mã đề 217 - Trang 4/4
  5. . Mã đề 217 - Trang 5/4