Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thuận Hưng (Có đáp án)

doc 5 trang thaodu 2020
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thuận Hưng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_i_mon_lich_su_lop_6_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thuận Hưng (Có đáp án)

  1. PHỊNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LONG MỸ CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS THUẬN HƯNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Mơn: Lịch sử 6 Năm học: 2017 -2018 (Thời gian làm bài 60 Phút, khơng kể thời gian giao đề) I/ Trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm) Đọc kĩ câu hỏi, sau đĩ chọn phương án đúng nhất và ghi kết quả vào giấy bài làm kiểm tra.( Đúng 1 câu 0,25 điểm ) 1/ Người tối cổ sống theo: a. Bầy b. Thị tộc b. Bộ lạc d. Cơng xã 2/ Các quốc gia cổ đại phương Đơng được hình thành chủ yếu ở: a. Vùng đồng bằng b. Lưu vực các con sơng lớn c. Các vùng ven biển d.Các cao nguyên 3/ Nền kinh tế chủ yếu của các quốc gia cổ đại phương Đơng là: a.Cơng nghiệp b. Thương nghiệp c. Nơng nghiệp d. Thủ cơng nghiệp 4/ Nền tảng kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Tây là: a. Thủ cơng nghiệp và Thương nghiệp b. Nơng nghiệp c. Cơng nghiệp d. Thương nghiệp 5/ Xã hội cổ đại phương Tây gồm những giai cấp nào: a. Quý tộc – Nơng dân b. Chủ nơ – Nơ lệ c.Tư sản – Vơ sản d. Cơng nhân – Nơng dân 6/ Kim tự tháp là thành tựu Văn hĩa nào: a. Trung Quốc b. Ai Cập c. Lưỡng Hà d. Hi Lạp 7. Nhà nước Văn Lang ra đời để: a. Giải quyết những mâu thuẫn b. Chỉ huy nhân dân chống lụt lội c. Giải quyết các xung đột bộ lạc d. Cả ba lý do trên 8/ Kinh đơ Văn Lang đĩng tại: a. Đơng Sơn b. Hà Nội c. Bạch Hạc d. Đơng Anh
  2. 9/ Nghề chính của cư dân Văn Lang là: a. Đánh cá b. Săn bắn thú rừng c. Trồng lúa nước d. Buơn bán 10/ Nhà ở phổ biến của cư dân Văn Lang là: a. Nhà đất b. Nhà sàn c. Nhà ngĩi d. Nhà biệt thự 11/ Người tuấn kiệt chỉ huy đánh quân Tần sau tự xưng là An DươngVương là: a. Lý Bí b. Ngơ Quyền c. Thục Phán d. Khúc Thừa Dụ 12/ Thành Cổ Loa cĩ: a. Một vịng khép kín b. Hai vịng khép kín c. Ba vịng khép kín d. Bốn vịng khép kín II/ Tự Luận ( 7 điểm) Câu hỏi 1/ Em hãy so sánh những điểm khác nhau giữa người tinh khơn và người tối cổ thời nguyên thủy? ( 1 điểm) 2/ Nhà nước Văn lang được tổ chức như thế nào? ( 3 điểm) 3/ Vì sao nhà nước Âu Lạc ra đời ? (3 điểm) Thuận hưng, ngày 30 tháng 11 năm 2017 Duyệt BGH Tổ Trưởng Phan Bảo Quốc
  3. PHỊNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LONG MỸ CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS THUẬN HƯNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I Mơn: Lịch sử 6 Năm học: 2017 -2018 I. MỤC TIÊU KIỂM TRA - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử Việt Nam từ xã hội nguyên thủy nước Âu Lạc học kì I lớp 6. Từ kết quả kiểm tra học sinh tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung kiến thức trên, qua đĩ điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau. - Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ GD&ĐT. - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đĩ cĩ thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học cho phù hợp. - Về kiến thức: Yêu cầu học sinh cần: + Trình bày được những dấu tích của Người tối cổ trên đất nước Việt Nam. Nhận xét được sự phát triển của Người tinh khơn so với Người tối cổ. + Những nét chính về sự ra đời của nhà nước Văn Lang về điều kiện ra đời và bộ máy tổ chức nhà nước. + Vì sao cuộc kháng chiến chống quân Tần thắng lợi? rút ra bài học sau thất bại của nước Âu Lạc năm 179 TCN. - Về Kỹ năng: + HS phải cĩ các kĩ năng viết bài kiểm tra tự luận, kĩ năng trình bày, kĩ năng lựa chọn kiến thức để đánh giá, kĩ năng lập luận. - Về thái độ, tư tưởng, tình cảm: + HS bộc lộ được thái độ, tình cảm đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Trắc nghiệm, tự luận. III. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng Tổng Thấp Cao Chủ đề TN TL TN TL T TN TL TN L Xã hội nguyên Xã hội Lịch sử Việt thủy. các nguyên Nam từ quốc gia cổ thủy đến nguồn gốc đại phương Âu Lạc đến Âu lạc Đơng vá phương tây Số câu: 4 Số câu: Số câu: 4 Số câu: 8 Số câu: Số điểm: Số điểm: Số điểm: 1 Số điểm: 2 Số điểm: 2 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: Tỉ lệ:
  4. 30% Nhà Sự hình Sự ra đời nước thành nhà của nước Văn nước đầu Âu Lạc Lang tiên Số câu: 4 Số câu: Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: 3 Số điểm: 3 Số điểm: 5 Tỉ lệ: Tỉ lệ: Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: Tỉ lệ: 60% HS so sánh được sự Xã hội khác nhau nguyên của ngườ tối thủy với người tinh khơn Số câu: 1 Số câu: Số câu: Số câu: 1 Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: 1 1 Tỉ lệ: Tỉ lệ: Tỉ lệ: Tỉ lệ: 10% TS câu: 15 TS câu: Số câu: 5 Số câu: 2 Số câu: 2 TS điểm: TS điểm: Số điểm: 3.0 Số điểm: 3,5 Số điểm: 3,5 10 Tỉ lệ: Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 35% Tỉ lệ: 35% Tỉ lệ:100% I/ Trắc nghiệm khác quan: Đáp Án Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 a b c a b b d c c c c c II/ Tự Luận: Câu hỏi 1/ Em hãy so sánh những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thời nguyên thủy? (1 điểm) Người Tối cổ. Người Tinh khôn. - Dáng chưa thẳng . - Người đứng thẳng . - Trán thấp. - Trán cao . - Hàm nhô ra.răng to. - Hàm lùi vào - Tay, chân chưa thẳng . -Tay chân thẳng 2/ Nhà nước Văn lang được tổ chức như thế nào? ( 3 điểm) - Đứng đầu là Vua Hùng, giúp việc cho vua là các lạc hầu, lạc tướng.( 1) - Nhà nước chia ra làm nhiều bộ ( 15 bộ), đứng đầu bộ là lạc tướng, dưới bộ là chiềng, chạ đứng đầu là Bồ chính. ( 1,5) - Nhà nước Văn lang chưa có luật pháp và quân đội. (1) - Nhà nước đơn giản. (0,5)
  5. 3/ Vì sao nước Âu Lạc ra đời ? (3 điểm) - Năm 207 TCN Thục Phán buộc vua Hùng nhường ngôi cho mình.(0,5) - Sáp nhập hai vùng đất của người Tây Aâu và Lạc Việt thành nước Aâu Lạc. (1,0) - Thục Phán tự xưng là An Dương Vương, đóng đô ở Phong Khê ( Cổ loa ). (1,0) - Bộ máy nhà nước không có gì thay đổi. Tuy nhiên quyền hành nhà vua cao hơn trước.(0,5)