Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt (Đọc) Khối lớp 4 - Năm học 2018-2019

doc 7 trang Hoài Anh 24/05/2022 3740
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt (Đọc) Khối lớp 4 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_doc_khoi_lop_4_nam.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt (Đọc) Khối lớp 4 - Năm học 2018-2019

  1. UBND HUYỆN BÙ GIA MẬP ĐỀ KIỂM TRA CUÔI HKI–NĂM HỌC 2018 - 2019 TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH MÔN TIẾNG VIỆT( Đọc) – KHỐI LỚP 4 Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh : Lớp: 4 ĐIỂM ĐIỂM ĐIỂM Lời nhận xét của giáo viên ĐTT ĐT ĐỌC  Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi. Chú Đất Nung Tết trung thu, cu Chắt được món quà. Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng, ngồi trong mái lầu son. Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất em nặn lúc đi chăn trâu. Cu Chắt cất đồ chơi vào cái nắp cháp hỏng. Hai người bột và chú bé Đất làm quen với nhau. Sáng hôm sau, chàng kị sĩ phàn nàn với nàng công chúa : - Cu Đất thật đoảng. Mới chơi với nó một tí mà chúng mình đã bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bèn bỏ hai người bột vào cái lọ thủy tinh. Còn một mình, chú bé Đất nhớ quê, tìm đường ra cánh đồng. Mới đến chái bếp, gặp trời đổ mưa, chú ngấm nước, rét quá. Chú bèn vào bếp, cơi đống rấm ra sưởi. Ban đầu thấy ấm và khoan khoái. Lúc sau nóng rát cả chân tay. Chú sợ, lùi lại. Ông Hòn Rấm cười bảo: - Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà ! Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại: - Nung ấy ạ? - Chứ sao ? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích.Nghe thế, chú bé Đất không thấy sợ nữa. Chú vui vẻ bảo: - Nào, nung thì nung ! Từ đấy, chú thành Đất Nung. (Theo Nguyễn Kiên) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1.Cu Chắt có những đồ chơi gì? a. Chú bé Đất. b.Chàng kị sĩ và nàng công chúa. c. Cả hai ý trên đều đúng Câu 2.Cu Choắt được tặng nàng công chúa và chàng kị sĩ nhân dịp nào? a. Nhân dịp Tết Trung Thu. b. Nhân dịp sinh nhật. c. Nhân dịp Năm học mới. Câu 3.Lúc đầu Cu Choắt bỏ chàng kị sĩ và nàng công chúa vào đâu?
  2. a. Bỏ vào một cái nắp tráp hỏng. b. Bỏ vào một cái lọ thuỷ tinh. c. Bỏ vào một cái chum vỡ. Câu 4.Câu nói nào của ông Hòn Rấm giúp chú bé Đất không thấy sợ lửa nữa? a. Sao chú mày nhát thế? b. Đất có thể nung trong lửa kia mà. c. Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích. Câu 5.Ông Hòn Rấm dùng câu hỏi “Sao chú mày nhát thế” để làm gì? a. Dùng để hỏi điều chưa biết. b. Dùng để thể hiện thái độ khen, chê. c. Dùng để thể hiện sự khẳng định, phủ định. Câu 6. Trong bài có bao nhiêu câu hỏi? a. 1 câu b. 2 câu c. 3 câu Câu 7 .Chị tôi cười: “Em vẽ thế này mà bảo là con thỏ à?” .Trong tình huống này, câu hỏi này dùng để làm gì? a. Dùng để hỏi điều chưa biết. b. Dùng để thể hiện thái độ khen, chê. c. Dùng để bộc lộ yêu cầu, mong muốn. Câu 8: Em hãy đặt một câu hỏi dùng để tự hỏi mình ?
  3. UBND HUYỆN BÙ GIA MẬP ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI–NĂM HỌC 2018 - 2019 TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH MÔN TIẾNG VIỆT( Đọc) – KHỐI LỚP 4 Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề) * Đọc thành tiếng (3 điểm) Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn (khoảng 75 tiếng/ phút) 1 trong 5 bài tập đọc, giáo viên lựa chọn đoạn cho học sinh đọc: . Bài 1: Văn hay chữ tốt - Trang 129 ( TV 4 tập 1). Bài 2: Chú đất nung - Trang 134 ( TV 4 tập 1). Bài 3: Cánh diều tuổi thơ - Trang 146. ( TV 4 tập 1). Bài 4: Kéo co - Trang 155. ( TV 4 tập 1) . Bài 5: Rất nhiều mặt trăng. Trang 163. ( TV 4 tập 1).
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM – BIỂU ĐIỂM (Phần đọc) Tổng điểm đọc: 3 điểm, trong đó: 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ trong đoạn văn: 1 điểm + Đọc sai 3 tiếng đến 5 tiếng: 0,5 điểm + Đọc sai 6 tiếng trở lên: 0 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm + Ngắt nghỉ hơi không đúng chỗ từ 3 đến 4 chỗ: 0,5 điểm + Ngắt nghỉ hơi không đúng chỗ từ 5 chỗ trở lên: 0 điểm - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 0,5 điểm + Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,25 điểm + Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm - Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 75 tiếng/phút): 0,5 điểm + Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,25 điểm + Đọc trên 2 phút: 0 điểm 2. Đọc thầm: (7 điểm). Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án C A A C B C B Điểm 1 1 1 1 1 1 0.5 Câu 8: VD: Sao mình lại làm bài tập này sai được nhỉ? 0.5đ
  5. UBND HUYỆN BÙ GIA MẬP ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI–NĂM HỌC 2017 - 2018 TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐINH BỘ LĨNH MÔN TIẾNG VIỆT( Viết) – KHỐI LỚP 4 Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề) I. Chính tả (2 điểm) (15 phút) Rất nhiều mặt trăng. Nhà vua rất mừng vì con gái đã khỏi bệnh, nhưng ngài lập tức lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời. Nếu con gái yêu của ngài nhìn thấy mặt trăng, cô bé sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ cô không phải mặt trăng thật, sẽ thất vọng và ốm trở lại. Thế là ngài lại cho vời các vị đại thần, các nhà khoa học đến để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng. II. Tập làm văn (8 điểm) (45 phút) Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT-LỚP 4 Năm học: 2018- 2019 I: Chính tả ( 2 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả: 2 điểm Trong đó: + Tốc độ viết đạt yêu cầu (75 chữ/15 phút), chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ, kiểu chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, trình bày bẩn có thể trừ 0,5 – 0,25 điểm cho toàn bài, tùy theo mức độ. + Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. Với mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định, viết thiếu tiếng), từ lỗi thứ 6 trở lên, trừ 0, 2 điểm/ 1 lỗi. Nếu 1 lỗi chính tả lặp lại nhiều lần thì chỉ trừ điểm 1 lần. II. Tập làm văn (8 điểm) 1. Mở bài: Giới thiệu được đồ vật định tả, tên gì ? Có được trong trường họp nào ? ( 2 điểm ) 2. Thân bài a. Tả bao quát (hình dáng, màu sắc. . .) ( 2 điểm ) b. Tả từng bộ phận (chi tiết từng bộ phận mà đồ vật định tả) ( 2 điểm ) 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ của về đồ vật được tả. ( 2.điểm )
  7. 1.Ma trận đề kiểm tra Tiếng việt cuối năm, lớp 4 Mạch kiến thức, Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 kĩ năng và số TN TL TN TL TN TL TN TL điểm Tổng Đọc hiểu Số câu 3 3 1 7 Số điểm 3 3 1 7 Số câu 7 TỔNG Số điểm 7