Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Mã đề: 5/3

docx 4 trang Hoài Anh 26/05/2022 5734
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Mã đề: 5/3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_toan_lop_5_nam_hoc_2020_2021_m.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Mã đề: 5/3

  1. Trường Tiểu học Thạnh Hòa ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI Họ và tên: Năm học 2020-2021 Lớp: 5 /3 Môn : Toán Thời gian: 40 phút Ngày thi: 07/01/2021 Điểm Nhận xét của Giáo viên Ưu điểm: Bằng số: Bằng chữ: . Hạn chế: . Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng (câu 1,2,3) Câu 1: Số thập phân gồm có: năm trăm; hai đơn vị; sáu phần mười; tám phần trăm viết là: A. 502,608 B. 52,608 C. 52,68 D. 502,68 Câu 2: Viết số 6,8 thành số có 3 chữ số phần thập phân là: A. 6,80 B. 6,800 C. 6,8000 D. 6,080 Câu 3: 7m2 8dm2 = m2 Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: A. 78 B. 7,8 C. 7,08 D. 7,008 Câu 4: Viết vào chỗ chấm Các số 12,357 ; 12,753 ; 12,375 ;12,735 xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: Câu 5: Đặt tính rồi tính: a) 50,81 – 19,256 b) 91,08 : 3,6 Câu 6: Đúng ghi Đ , Sai ghi S vào ô trống: a. 7 m2 24 dm2 = 724 dm2 b. 81ha > 90000m2 c. 5m2 7 dm2 = 5 7 m2 d. 15 cm2 = 1500 mm2 10 Câu 7: Tính diện tích của sân trường hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng 1 bằng chiều dài. 2 Bài giải
  2. Câu 8: Tính nhanh 3,56 x 20,7 + 79,3 x 3,56 Câu 9: Một người bỏ ra 42 000 đồng tiền vốn mua rau. Sau khi bán hết số rau, ngườiđó thu được 52 500 đồng. Hỏi: a) Tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn? b) Người đó lãi bao nhiêu phần trăm? Bài giải Câu 10: Tìm chu vi và diện tích cái sân hình chữ nhật có chiểu rộng 5,2m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Bài giải
  3. Đáp án và hướng dẫn chấm môn Toán lớp 5/3 Câu Đáp án Điểm 1 D 1 2 B 1 3 C 1 12,357; 12,375; 12,735; 4 1 12,753 a. 31,554 5 Mỗi ý đúng đạt 0,5 đ b. 25,3 a. Đ b. S 6 Mỗi ý đúng đạt 0,25 đ c. S d. Đ Câu 7: Bài giải Chiều rộng sân trường: (0,5đ) 25 : 2 = 12,5 (m) Diện tích sân trường: (0,5đ) 25 x 12,5 = 312,5 (m2) Đáp số: 312,5 m2 0,25đ Câu 8: 3,56 x 20,7 + 79,3 x 3,56 = (20,7 + 79,3) x 3,56 0,5đ = 100 x 3,56 0,25đ = 356 0,25đ Câu 9: Bài giải a. Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 0,25đ 52500 : 42 000 = 1,25 1,25 = 125% 0,25đ b. Số phần trăm tiền lãi là: 0,25đ 125% - 100% = 25% 0,25đ Đáp số: a) 125% b) 25% Câu 10: Chiều dài cái sân là: (0,25đ) 5,2 x 3 = 15,6 (m) Chu vi cái sân là: (0,25đ) (5,2 + 15,6) x 2 = 41,6 (m)
  4. Diện tích cái sân là: (0,25đ) 5,2 x 15,6 = 81,12 (m2) Đáp số: 41,6 m; 81,12 m2 (0,25đ)