Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 2 - Năm học 2021-2022

doc 5 trang Hoài Anh 25/05/2022 4791
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 2 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_2_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt 2 - Năm học 2021-2022

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂN SƠN TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG CỐC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 -2021 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2 Mạch kiến thức, kĩ năng Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng câu TN TL Khá TN TL Khá TN TL Khá TN TL Khá số c c c c điểm 1. Đọc thành Số 01 01 tiếng câu Số 4.0 4.0 I. điểm Đọc 2. Đọc hiểu Số 03 01 01 03 02 Đọc văn bản câu hiểu Câu 1,2,3 4 5 1,2,3 4,5 số Số 1.5 1.0 1.0 1.5 2.0 điểm Kiến Số 01 01 01 01 02 thức câu tiếng Việt Câu 6 7 8 6 7,8 số Số 0.5 1.0 1.0 0.5 2.0 điểm 1. Chính tả Số 01 01 II. câu Viết Số 4.0 4.0 điểm 2. Tập làm văn Số 01 01 (đoạn, bài) câu Số 6.0 6.0 điểm Tổng Số 04 02 03 02 04 05 câu Số 2.0 8.0 8.0 2.0 2.0 10.0 8.0 điểm
  2. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN TIẾNG VIỆT 2 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I, Đọc thành tiếng: (4 điểm) - Đọc 1 đoạn ( khoảng 60 tiếng) bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17 theo hình thức bốc thăm. (3 điểm) - Trả lời 1 câu hỏi theo nội dung bài tập đọc (1điểm) II, Đọc hiểu:(6 điểm) 1. Đọc thầm: Sự tích hoa tỉ muội Ngày xưa, có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông, gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em: - Em rét không? Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích: - Ấm quá! Nết ôm em chặt hơn, thầm thì: - Mẹ bảo chị em mình là hai bông hoa hồng, chị là bông to, em là bông nhỏ. Chị em mình mãi bên nhau nhé! Na gật đầu. Hai chị em cứ thế ôm nhau ngủ. Năm ấy, nước lũ dâng cao, Nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Bụt liền phẩy chiếc quạt thần. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. Hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na. Dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ muội. Theo Trần Mạnh Hùng 2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu: Câu 1: (0.5 điểm) Những chi tiết cho thấy chị em Nết và Na sống rất đầm ấm? A. cài gì cũng nhường em B. vòng tay ôm em ngủ C. Nết thương Na D Nết thương Na, cái gì cũng nhường em, vòng tay ôm em ngủ
  3. Câu 2: (0.5 điểm) Nước lũ dâng cao chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách nào? A . Nết dìu Na chạy. B . Nết cõng em chạy theo dân làng C. Nết bế Na chạy D. Nết dẫn em đi theo dân làng. Câu 3 : (0.5 điểm) Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa: A. khóm hoa đỏ thắm. B . khóm hoa trắng. C. khóm hoa vàng. D. khóm hoa xanh. Câu 4: (1 điểm) Xếp các từ sau thành nhóm thích hợp: đỏ thắm, bé nhỏ, chạy theo, cõng, đẹp, đi qua, cao, gật đầu. a. Từ ngữ chỉ hoạt động: b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: Câu 5: (1 điểm) Bài văn cho em thấy tình cảm của chị em Nết và Na như thế nào ? Câu 6: (0.5 điểm) Câu nào là câu nêu đặc điểm? A. Mái tóc của mẹ mượt mà. B. Bố em là bác sĩ. C. Em đang viết bài. D. Không trả lời cho câu hỏi nào. Câu 7: (1 điểm) Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ chấm. Bố: Nam ơi Con hãy đặt một câu có từ đường nhé Con: Bố em đang uống cà phê Bố: Thế từ đường đâu Con: Dạ từ đường có trong cốc cà phê rồi ạ Câu 8: (1 điểm) Viết một câu nêu đặc điểm về một bạn trong lớp? B. Viết:(10 điểm) I. Nghe - viết (4 điểm) Gìàn mướp Thật là tuyệt! Mấy bông hoa vàng tươi, như những đốm nắng, đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát. Cái giàn trên mắt ao soi bóng xuống làn nước lấp lánh hoa vàng. Mấy chú cá rô cứ lội quanh lội quẩn ở đó chẳng muốn đi đâu II. Đoạn bài. (6 điểm) Hãy viết từ 4 đến 5 câu kể về một việc người thân đã làm cho em. Gợi ý: - Người thân mà em muốn kể là ai? - Người thân cua em đã làm việc gì cho em? - Em có xuy nghĩ ghì về việc người thân đã làm cho em.
  4. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM. MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 A. Đọc: I. Đọc thành tiếng: -Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm II. Phần đọc hiểu: Câu 1 2 3 6 Đáp án D B A A Câu 4: (1 điểm) Xếp các từ sau thành nhóm thích hợp: đỏ thắm, bé nhỏ, chạy theo, cõng, đẹp, đi qua, cao, gật đầu. a. Từ ngữ chỉ hoạt động: chạy theo, cõng, đi qua, gật đầu. b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: đỏ thắm, bé nhỏ, đẹp, cao. Câu 5: (1 điểm) Bài văn cho em thấy tình cảm của chị em Nết và Na như thế nào ? - Hai chị em rất yêu thương nhau. Câu 7: (1 điểm) Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ chấm. Bố: Nam ơi ! Con hãy đặt một câu có từ đường nhé. Con: Bố em đang uống cà phê. Bố: Thế từ đường đâu? Con: Dạ từ đường có trong cốc cà phê rồi ạ. Câu 8: (1 điểm) Viết một câu nêu đặc điểm về một bạn trong lớp? Bạn Nam rất cao. B. Viết: I, Chính tả( 4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm - Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm II, Tập làm văn( 6 điểm) + Nội dung (ý) : HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài: 3 điểm + Kĩ năng : 3 điểm -Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm -Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm -Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm