Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1(Cánh diều) - Phần: Đọc hiểu - Năm học 2020-2021

doc 6 trang Hoài Anh 25/05/2022 3020
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1(Cánh diều) - Phần: Đọc hiểu - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_doc_hieu_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1(Cánh diều) - Phần: Đọc hiểu - Năm học 2020-2021

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN ÂN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Họ và tên HS: NĂM HỌC: 2020– 2021 Lớp: Một/2. Ngày thi: Môn thi: Tiếng Việt(đọc hiểu) Giám thị: Thời gian: 30 phút ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO Đọc thầm bài và thực hiện yêu cầu: Nụ hôn của mẹ Chi bị sốt. Mẹ đưa bé lên trạm y tế. Cô y tá tiêm cho Chi. Chi vẫn nằm thiêm thiếp. Mẹ hôn lên trán Chi. Nụ hôn của mẹ thật ấm áp. Chi từ từ mở mắt, thì thầm: - Mẹ à, con chả ốm nữa. Mẹ sờ trán Chi. Bé đã hạ sốt. Lê Châu Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Chi bị gì? A. bị sốt B. bị ho C. bị nhức răng Câu 2. Nối ôn với tiếng có vần ôn. Nối ôt với tiếng có vần ôt. nụ hôn ôn thổn thức lá lốt ôt cà rốt Câu 3. Nối cho phù hợp: a) Nụ hôn của mẹ đã hạ sốt. b) Bé Chi thật ấm áp. Câu 4. Viết tên 4 việc em đã làm ?
  2. KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC:2020-2021 MÔN THI: Tiếng Việt (đọc) Kiểm tra đọc thành tiếng: (6 điểm) Kiểm tra đọc thành tiếng từng học sinh bốc thăm đọc đoạn văn (Giáo viên chuẩn bị các phiếu). Bé Nga Bé Nga chăm chỉ lắm. Cả nhà quý bé. Ở nhà, Nga giúp mẹ cho gà ăn, đạp xe, bế em, rót nước giúp bà, nhổ tóc bạc cho ông Ở lớp, Nga chăm học, chăm làm, lễ phép, Nga là cô bé chăm chỉ. Bà ốm Bà của bé Tâm bị cảm. Cả nhà lo lắm. Mẹ đi khắp chợ mua lá tía tô để chữa cảm. Ở nhà, ba và Tâm pha sữa cho bà. Cả nhà chăm lo cho bà. Bà đã đỡ. Kết bạn Chủ nhật, ba mẹ đưa Hân về quê thăm ông, bà. Gần nhà ông, bà có bạn Cầm. Hân và Cầm kết bạn. Bà dẫn Hân và Cầm đi xem gặt lúa. Hân kể cho Cầm nghe về phố xá tấp nập. Hạt đỗ Một hạt đỗ nho nhỏ nằm lặng lẽ bên đường. Bé nhặt được, đem về thả xuống góc vườn. Chỉ ít hôm, mầm non đã vươn lên. Lá non khẽ rung rung, uống những giọt sương sớm. Dường như lá muốn cảm ơn bé. Mẹ, con nhà gà Sáng sớm, gà mẹ dẫn đàn con ra vườn kiếm ăn. Bất chợt mưa to, gió lớn. Đàn gà con rét run. Gà mẹ liền ôm các con, ấp ủ chúng. Rúc trong lòng mẹ, đàn gà con cùng chiêm chiếp: “Ấm quá! Ấm quá!”.
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN ÂN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Họ và tên HS: NĂM HỌC: 2020– 2021 Lớp : Một/2. Ngày thi: Môn thi: Tiếng Việt(viết) Giám thị: Thời gian: 35 phút ĐIỂM NHẬN XÉT GIÁM KHẢO A.Chính tả (Tập chép) B.Bài tập: 1. Điền ng hay ngh: a) giấc ủ b) ề nghiệp 2. Từ nào viết đúng chính tả. Đúng ghi Đ sai ghi S: Yên ngựa Ngỉ hè
  4. 3. Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B tạo thành câu có nghĩa: A B Nhà Bi về quê thơm ngát. Biển ăn Tết. Mít chín đẹp quá. Làm mứt cần nhỏ lửa. 4. Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm: Cái vàng Mì con
  5. KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2020-2021 MÔN THI: Tiếng Việt (viết) Giáo viên viết đoạn văn lên bảng, HS nhìn chép: ( thời gian 15 phút) Hồ sen Gần nhà Vân có hồ sen đẹp lắm. Mùa hè đến, sen ra búp. Chỉ ít hôm, sen đã nở kín hồ. Khi gió về, nhà Vân thơm ngát. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM A. Chính tả.(6 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm. - Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1,5 điểm. - Viết đúng chính tả: 2 điểm (sai không quá 5 tiếng) - Trình bày đúng qui định, viết sạch đẹp: 0,5 điểm. B. Bài tập:( 4 điểm) 1/ (1 điểm) Điền đúng mỗi chỗ đạt 0, 5 điểm a) giấc ngủ b) nghề nghiệp 2. (1 điểm) Điền đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm: Yên ngựa Đ Ngỉ hè S 3. (1 điểm) Nối đúng mỗi ý đạt 0, 25 điểm A B Nhà Bi về quê thơm ngát. Biển ăn Tết. Mít chín đẹp quá. Làm mứt cần nhỏ lửa. 4. (1 điểm) Điền đúng mỗi ý đạt 0, 25 điểm Cái bàn cá vàng Mì tôm con hổ
  6. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM MÔN: TIẾNG VIỆT (ĐỌC) I.Kiểm tra đọc: (10 đ) A. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm) - Thao tác đọc đúng: đúng tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 0, 5đ - Phát âm rõ các âm, vần khó, cần phân biệt: 1đ - Đọc trơn, đúng vần, từ, câu ( sai không quá 10 tiếng): 1đ - Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1đ - Tốc độ đọc đạt yêu cầu( tối thiểu 35 - 40 tiếng/1phút): 1đ - Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các từ: 0, 5đ - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1đ B. Đọc hiểu: ( 4 điểm) Câu 1. (1 điểm) (Mức 1) Đáp án: A bị sốt Câu 2. (1 điểm) (Mức 1) HS nối đúng mổi ý đạt 0,2 5 điểm nụ hôn thổn thức ôn ôt lá lốt cà rốt Câu 3. (1 điểm) (Mức 2) HS nối đúng mổi ý đạt 0, 5 điểm a) Nụ hôn của mẹ đã hạ sốt. b) Bé Chi thật ấm áp. Câu 4. (1 điểm) (Mức 3) Viết đúng mỗi việc em đã làm đạt 0,25 điểm