Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022

docx 6 trang Hoài Anh 24/05/2022 4391
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2021.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – LỚP 4 Năm học: 2021 – 2022 (Tờ 1) Họ và tên người coi, chấm thi Họ và tên HS: . Lớp: 1. Họ và tên GV dạy: 2. Môn: Tiếng Việt Điểm Lời nhận xét của giáo viên Đọc: ĐTB: Viết: A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (3 điểm)- Thời gian cho mỗi em khoảng 1 phút - HS đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở trong SGK Tiếng Việt lớp 4 hoặc một đoạn văn không có trong sách giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng). - HS trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. II. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (7điểm) – Thời gian 35 phút Cho bài đọc sau: BÀN TAY NGƯỜI NGHỆ SĨ Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật. Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc. Một hôm, có người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho tượng Quan Âm. Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mỹ mãn. Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm trác tuyệt. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mỹ lệ. Điều vô cùng lí thú là pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Nếu đi một vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên đây là điều không thể nào tưởng tượng nổi. Theo Lâm Ngũ Đường Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1 (0,5 điểm). Từ nhỏ, Trương Bạch đã có niềm yêu thích, say mê gì? A. Thiên nhiên B. Đất sét
  2. C. Đồ ngọc C. Con giống Câu 2 (0,5 điểm). Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc nhờ sự gì ? A. Tinh tế B. Chăm chỉ C. Kiên nhẫn D. Gắng công Câu 3 (0,5 điểm). Điều không thể nào tưởng tượng nổi ở pho tượng là gì? A. Pho tượng cực kì mỹ lệ B. Đôi mắt pho tượng như biết nhìn theo C. Pho tượng như toát lên sự ung dung D. Pho tượng sống động đến lạ lùng Câu 4 (0,5 điểm). Điều kiện nào là quan trọng nhất khiến Trương Bạch trở thành một nghệ nhân tài giỏi? A Say mê, kiên nhẫn và làm việc hết mình B Có tài nặn con giống y như thật ngay từ nhỏ C Gặp được thầy giỏi truyền nghề D Gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần Câu 5 (0,5 điểm). Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy ? A. Ung dung, sống động, mỹ lệ. B. Ung dung, lạ lùng, tưởng tượng C. Sống động, lạ lùng, mỹ mãn D. Tưởng tượng, lạ lùng, mỹ lệ. Câu 6 (1,0 điểm). Trong câu: “Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mỹ mãn” có mấy tính từ ? A Một tính từ. Đó là từ: B Hai tính từ. Đó là các từ: C Ba tính từ. Đó là các từ: D Bốn tính từ. Đó là các từ: Câu 7 (0.5 điểm). Câu: “ Điều vô cùng lí thú là pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy.” được dùng làm gì ? A Để hỏi B Nói lên sự khẳng định, phủ định C Tỏ thái độ khen, chê D Để yêu cầu, đề nghị, mong muốn Câu 8 (1,0 điểm). Tìm 1 từ nói ý chí của con người, 1 từ nói lên thử thách đối với ý chí của con người ? . . Câu 9 (1,0 điểm). Đặt một câu có sử dụng từ vừa tìm được
  3. Câu 10 (1,0 điểm). Hãy viết một câu tục ngữ thành ngữ khuyến khích bạn em quyết tâm học tập, rèn luyện . . Theo dõi kết quả kiểm tra Điểm I. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt II. Đọc thành tiếng: TỔNG ĐIỂM ĐỌC TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – LỚP 4 Năm học: 2021 – 2022 (Tờ 2) Họ và tên người coi, chấm thi Họ và tên HS: . Lớp: 1. Họ và tên GV dạy: 2. Môn: Tiếng Việt Điểm Lời nhận xét của giáo viên Chính tả: Tổng: TLV: B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả. (2 điểm) – Thời gian 20 phút Viết Bài: “Người Chiến sĩ giàu nghị lực” - Tiếng Việt 4 tập 1- trang 116 - NXBGD. (Đối với các trường thuộc dự án VNEN trong tài liệu Hướng dẫn học Tiếng Việt 3 tập 1B – Trang 28).
  4. TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – LỚP 4 Năm học: 2021 – 2022 (Tờ 3) Họ và tên người coi, chấm thi Họ và tên HS: . Lớp: 1. Họ và tên GV dạy: 2. Môn: Tiếng Việt Điểm Lời nhận xét của giáo viên II. Tập làm văn (8 điểm) – Thời gian 35 phút Đề bài: Hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích. Bài làm