Đề kiểm tra cuối kì II môn Toán Lớp 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

docx 22 trang Hoài Anh 26/05/2022 2782
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì II môn Toán Lớp 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ki_ii_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2021_2022_co_d.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì II môn Toán Lớp 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Phòng GD& ĐT Chư Prông Trường TH&THCS Phan Bội Châu MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2.LỚP 4C MÔN : TOÁN, Năm học : 2021 - 2022 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, kĩ và số TNK T TNK T TNK TNK T TN năng TL TL điểm Q L Q L Q Q L KQ -Tính chất cơ bản của Số câu 2 1 1 1 1 3 3 phân số, so sánh, cộng , trừ, nhân, chia các Câu Số 1,2 5 7 9 8 phân số, nhân số tự nhiên với phân số; Tìm thành phần chưa biết, tính giá trị của Số 1. 1. biểu thức với phân số. 2.0 1.0 2.0 3.0 4.0 điểm 0 0 -Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Số câu 2 2 Đại lượng và đo đại lượng: -Đổi đơn vị đo diện Câu Số 4,6 tích, thời gian và đơn vị đo khối lượng. Số 2.0 2.0 điểm Số câu 1 1 .Yếu tố hình học: Câu Số 3 -Diên tích hình bình hành Số 1,0 1,0 điểm Số câu 3 3 1 1 1 6 3 Tổng Số 1. 1. 3.0 3.0 2.0 6.0 4.0 điểm 0 0 Người duyệt IaBang, ngày 22 tháng 4 năm 2022 Người lập ma trận Hoàng Đình Nghĩa
  2. Phòng GD& ĐT Chư Prông ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II. Lớp: 4C Trường TH&THCS Phan Bội Châu Năm học: 2021 -2022 Môn : Toán Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 5) 2 Câu 1: (1 điểm) Phân số bằng phân số nào sau đây ? (M1) 4 2 4 4 A. B. C. 3 8 4 3 6 5 Câu 2: (1 điểm) Các phân số: ; ; được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : (M1) 5 5 5 3 5 6 3 6 5 3 5 6 A. ; ; B. : ; ; C. : ; 5 5;5 5 5 5 5 5 ;5 Câu 3: (1 điểm) Diện tích của hình bình hành có độ dài đáy 6 cm và chiều cao 3 cm là: (M1) A. 9 cm2 B. 12 cm2 C. 18 cm2 Câu 4: (1 điểm) 2 giờ 15 phút = phút? Số thích hợp điền vào chỗ trống là: ( M2) A. 40 B.135 C. 100 3 Câu 5: (1 điểm) của 40 là: (M2) 4 A. 30 B.20 C. 50 Câu 6: (1 điểm) Đúng ghi Đ sai ghi S: (M2) a) 1m2 20 dm2 = 120 dm2 b) 3 tấn 20 kg = 320 kg 4 7 Câu 7: (1 điểm) Tìm x: + x = (M2) 2 2 8 4 3 Câu 8: (1 điểm) Tính giá trị biểu thức:( - ) x 3 - (M4) 5 5 5 2 Câu 9: (2 điểm) Hiệu của hai số là 81. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó ? (M3) 5 Hết Người duyệt Ia Bang, ngày 22 tháng 4 năm 2022 Người ra đề Hoàng Đình Nghĩa
  3. Phòng GD& ĐT Chư Prông Trường TH&THCS Phan Bội Châu BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN. KHỐI: BỐN Kiểm tra cuối học kì II . Năm học 2021 -2022 Học sinh khoanh đúng mỗi câu thì được 1 điểm: Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B A C B A Câu 6: (1 điểm) Điền đúng mỗi câu được 0,5 điểm 2 2 2 a) 1m 20 dm = 120 dm Đ b) 3 tấn 20 kg = 320 kg S 4 7 Câu 7: (1điểm) Tìm x + x = 2 2 7 4 x = - (0,5 điểm) 2 2 3 x = (0,5 điểm) 2 8 4 3 Câu 8: (1điểm) :( - ) x 3 - 5 5 5 4 3 = x 3 - (0,5 điểm) 5 5 12 3 9 = - = (0,5 điểm) 5 5 5 Câu 9: Bài giải ? Số bé: 81 Số lớn: (0,25 điểm) ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 5+ 2 = 3 ( phần) (0,5 điểm) Số bé là: 81 : 3 x 2 = 54 (0,5 điểm) Số lớn là: 81 +54 = 135 (0,5 điểm) Đáp số: Số bé : 54 học sinh Số lớn: 135 học sinh (0,25 đ) Hết Người duyệt Ia Bang, ngày 22 tháng 4 năm 2022 Người ra đáp án Hoàng Đình Nghĩa
  4. Trường TH&THCS Phan Bội Châu Thứ ngày .tháng . năm 2022 Họ và tên: Lớp: 4 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2021 - 2022 Môn: TOÁN (Thời gian: 40 phút) Điểm Lời nhận xét của giáo viên Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (Từ câu 1 đến câu 5) 2 Câu 1: Phân số bằng phân số nào sau đây ? 4 2 4 4 A. B. C. 3 8 4 3 6 5 Câu 2: Các phân số: ; ; được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : 5 5 5 3 5 6 3 6 5 3 5 6 A. ; ; B. : ; ; C. : ; 5 5;5 5 5 5 5 5 ;5 Câu 3: Diện tích của hình bình hành có độ dài đáy 6 cm và chiều cao 3 cm là: A. 9 cm2 B. 12 cm2 C. 18 cm2 Câu 4: 2 giờ 15 phút = phút? Số thích hợp điền vào chỗ trống là: A. 40 B.135 C. 100 3 Câu 5: ) của 40 là: 4 A. 30 B.20 C. 50 Câu 6: Đúng ghi Đ sai ghi S: a) 1m2 20 dm2 = 120 dm2 b) 3 tấn 20 kg = 320 kg 4 7 Câu 7: Tìm x: + x = 2 2 8 4 3 Câu 8: Tính giá trị biểu thức: :( - ) x 3 - 5 5 5 2 Câu 9: Hiệu của hai số là 81. Tỉ số của hai số là . Tìm hai số đó ? 5
  5. Phòng GD& ĐT Chư Prông Trường TH&THCS Phan Bội Châu MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2. LỚP 4C MÔN : TIẾNG VIỆT, Năm học : 2021 - 2022 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Số câu Mạch kiến thức, kĩ TN TN TN và TN T T TN T năng K K TL K TL số điểm KQ L L KQ L Q Q Q Đọc hiểu văn bản: Số câu 1 2 1 3 1 Hiểu nội dung và trả lời được các câu hỏi 1. 1. Số điểm 1.0 2.0 3.0 liên quan đến nội 0 0 dung bài. Câu số 1 2,3 4 Kiến thức Tiếng Số câu 1 2 1 3 1 Việt: Nhận biết kiểu 1. câu; các thành phần Số điểm 1.0 1.0 1.0 2.0 câu; hình ảnh so 0 sánh; đặt câu theo mẫu; Câu số 5 6,7 8 Số câu 2 4 1 1 6 2 Tổng 1. 2. Số điểm 2.0 3.0 1.0 5.0 0 0 Người duyệt IaBang, ngày 22 tháng 4 năm 2022 Người lập ma trận Hoàng Đình Nghĩa
  6. Phòng GD& ĐT Chư Prông ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II. Lớp: 4C Trường TH&THCS Phan Bội Châu Môn : Tiếng Việt, Năm học: 2022 -2022 A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Thời gian cho mỗi em khoảng 1 phút. HS yếu 2 phút. Học sinh bốc thăm đọc thành tiếng một trong các đoạn sau và trả lời được câu hỏi, liên quan đến đoạn bài vừa đọc: 1. Bài: “ Đoàn thuyền đánh ca” 2. Bài: “ Khuất phục tên cướp biển” 3. Bài: “Vương quốc vắng nụ cười ” 4. Bài: “Mầm đá ” II/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (7 điểm) (Thời gian: 35 phút) Bài đọc: Vương quốc vắng nụ cười Ngày xửa ngày xưa, có một vương quốc buồn chán kinh khủng chỉ vì cư dân ở đó không ai biết cười. Nói chính xác là chỉ có rất ít trẻ con cười được, còn người lớn thì hoàn toàn không. Buổi sáng, mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn. Ra đường gặp toàn những gương mặt rầu rĩ, héo hon. Ngay kinh đô là nơi nhộn nhịp cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà Nhà vua, may sao, vẫn còn tỉnh táo để nhận ra mối nguy cơ đó. Ngài họp triều đình và cử ngay một viên đại thần đi du học, chuyên về môn cười. Một năm trôi qua, thời hạn học tập đã hết, nhà vua thân hành dẫn các quan ra tận cửa ải đón vị đại thần du học trở về. Ai cũng hồi hộp mong nhìn thấy nụ cười mầu nhiệm của ông ta. Nhưng họ đã thất vọng. Vị đại thần vừa xuất hiện đã vội rập đầu, tâu lạy: - Muôn tâu Bệ hạ, thần xin chịu tội. Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài sườn sượt. Không khí của triều đình thật là ảo não. Đúng lúc đó, một viên thị vệ hớt hải chạy vào: - Tâu Bệ hạ! Thần vừa tóm được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. - Dẫn nó vào! - Nhà vua phấn khởi ra lệnh. (còn nữa) Theo TRẦN ĐỨC TIẾN Đọc thầm bài văn trên, tìm hiểu và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: (Từ câu 1,2,3,5,7) Câu 1: Câu 1.(1điểm)Tìm những chi tiết cho thấy vương quốc nọ rất buồn chán? (M1) A. Mặt trời không muốn dậy. B. Chim không muốn hót. C. Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon. Câu 2: (1 điểm) Vì sao cuộc sống ở vương quốc nọ lại buồn chán như vậy? ( M2) A. Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
  7. B. Vì cư dân ở đó vừa trải qua cuộc chiến tranh. C. Vì thiên nhiên ở đó rất khắc nghiệt. Câu 3: (1 điểm) Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? (M2) A. Ra lệnh cho mọi người phải cười. B. Cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười cợt. C. Cử đại thần đến nhà dân dạy cười. Câu4:(1điểm))?Nêu nội dung của bài tập đọc? (M3) Câu 5: (1 điểm) Câu: “- Dẫn nó vào !” thuộc kiểu câu gì ? (M1) A. Câu kể. B. Câu khiến. C. Câu cảm. Câu 6: (0,5điểm) Trong câu: “Ngày xửa ngày xưa, có một vương quốc buồn chán kinh khủng chỉ vì cư dân ở đó không ai biết cười.”: (M2) - Trạng ngữ là: Câu 7: (0.5 điểm) Kết quả ra sao (M2) A. Viên đại thần biết dạy mọi người cười. B. Viên đại thần nói cần thêm thời gian. C. Viên đại thần trở về xin chịu tội vì đã cố gắng hết sức nhưng học không vào. Câu 8: (1 điểm)Đặt một câu theo mẫu “Ai-thế nào” có trạng nhữ chỉ thời gian. (M4) B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) (Học sinh làm bài trên giấy thi) 1/ Chính tả Nghe - viết (4 điểm) Thời gian: 20 phút Bài: Con chuồn chuồn nước Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thủy tinh. Thân hình chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân. Nguyễn Thế Hội 2/ Tập làm văn (6 điểm) Thời gian: 25 phút. Đề bài: Tả một loài hoa mà em yêu thích. Hết Người duyệt Ia Bang, ngày 22 tháng 4 năm 2022 Người ra đề Hoàng Đình Nghĩa
  8. Phòng GD& ĐT Chư Prông Trường TH&THCS Phan Bội Châu BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT. KHỐI: BỐN Kiểm tra cuối học kì II . Năm học 2021 -2022 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3 điểm ) - - Đọc rõ ràng, lưu loát, diễn cảm. Tốc độ 90 tiếng/ 1phút: 2 điểm - Đọc to. Rõ nhưng còn chậm so với yêu cầu: 1 điểm - Trả lời được câu hỏi cho nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi : (7 điểm) Câu 1: Khoanh vào C (1 điểm) Câu 2: Khoanh vào A (1 điểm) Câu 3: Khoanh vào B (1 điểm) Câu 4: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (0,5 điểm) Câu 5: Khoanh vào B (1điểm) Câu 6: Trạng ngữ là Ngày xửa ngày xưa (0,5 điểm) Câu 7: Khoanh vào C (1 điểm) Câu 8: (1 điểm) Ví dụ: Tối hôm qua, trời mưa rất to Sáng nay, em cảm thấy rất vui. B. KIỂM TRA VIẾT (10điểm) 1) Viết chính tả: (4 điểm) - Bài viết chính xác, rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ, không mắc lỗi: 4 điểm - Sai 3 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm, những lỗi sai giống nhau tính 1 lần. 2) Tập làm văn: (6 điểm) * Phần mở bài: - Giới thiệu được loài hoa yêu thích. (1 điểm) * Phần thân bài: (4 điểm) - Tả bao quát hình dáng cây hoa: (cây cao khoảng bao nhiêu, lá màu gì, hoa màu gì, chình dáng cánh hoa, nhụy hoa ) (2,5điểm) - Tả về thời gian nở hoa, thời gian hoa tàn, cách chăm sóc hoa, sử dụng các biện pháp so sánh để nêu lên vẻ đẹp (1,5 điểm) * Phần kết bài: (1 điểm ) - Nêu lợi ích và tình cảm của em với loài hoa đó. Hết Người duyệt Ia Bang, ngày 22 tháng 4 năm 2022 Người ra đáp án Hoàng Đình Nghĩa
  9. Trường TH&THCS Phan Bội Châu Thứ ngày .tháng . năm 2022 Họ và tên: Lớp: 4 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học: 2021 - 2022 Môn: TIẾNG VIỆT (Thời gian: 80 phút, không kể thời gian phát đề và đọc thành tiếng) Điểm Lời nhận xét của giáo viên A. KIỂM TRA ĐỌC: Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (Học sinh làm bài trên đề) Bài đọc: : Vương quốc vắng nụ cười Ngày xửa ngày xưa, có một vương quốc buồn chán kinh khủng chỉ vì cư dân ở đó không ai biết cười. Nói chính xác là chỉ có rất ít trẻ con cười được, còn người lớn thì hoàn toàn không. Buổi sáng, mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn. Ra đường gặp toàn những gương mặt rầu rĩ, héo hon. Ngay kinh đô là nơi nhộn nhịp cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà Nhà vua, may sao, vẫn còn tỉnh táo để nhận ra mối nguy cơ đó. Ngài họp triều đình và cử ngay một viên đại thần đi du học, chuyên về môn cười. Một năm trôi qua, thời hạn học tập đã hết, nhà vua thân hành dẫn các quan ra tận cửa ải đón vị đại thần du học trở về. Ai cũng hồi hộp mong nhìn thấy nụ cười mầu nhiệm của ông ta. Nhưng họ đã thất vọng. Vị đại thần vừa xuất hiện đã vội rập đầu, tâu lạy: - Muôn tâu Bệ hạ, thần xin chịu tội. Thần đã cố gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài sườn sượt. Không khí của triều đình thật là ảo não. Đúng lúc đó, một viên thị vệ hớt hải chạy vào: - Tâu Bệ hạ! Thần vừa tóm được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. - Dẫn nó vào! - Nhà vua phấn khởi ra lệnh. (còn nữa) Theo TRẦN ĐỨC TIẾN Đọc thầm bài văn trên, tìm hiểu và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: (Từ câu 1,2,3,5,7) Câu 1: Câu 1.(1điểm)Tìm những chi tiết cho thấy vương quốc nọ rất buồn chán? A. Mặt trời không muốn dậy. B. Chim không muốn hót. C. Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon. Câu 2: (1 điểm) Vì sao cuộc sống ở vương quốc nọ lại buồn chán như vậy? A. Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
  10. B. Vì cư dân ở đó vừa trải qua cuộc chiến tranh. C. Vì thiên nhiên ở đó rất khắc nghiệt. Câu 3: (1 điểm) Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? A. Ra lệnh cho mọi người phải cười. B. Cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười cợt. C. Cử đại thần đến nhà dân dạy cười. Câu 4: Bài văn nói lên điều gì ? Câu 5: (1 điểm) Câu: “- Dẫn nó vào !” thuộc kiểu câu gì ? A. Câu kể. B. Câu khiến. C. Câu cảm. Câu 6: (0,5điểm) Trong câu: “Ngày xửa ngày xưa, có một vương quốc buồn chán kinh khủng chỉ vì cư dân ở đó không ai biết cười.”: - Trạng ngữ là: Câu 7: (0.5 điểm) Kết quả ra sao ? A. Viên đại thần biết dạy mọi người cười. B. Viên đại thần nói cần thêm thời gian. C. Viên đại thần trở về xin chịu tội vì đã cố gắng hết sức nhưng học không vào. Câu 8: Đặt một câu theo mẫu “Ai-làm gì” có trạng nhữ chỉ nơi chốn. B/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) (Học sinh viết bài trên giấy kẻ ô ly) 1/ Chính tả Nghe - viết (4 điểm ) Thời gian: 20 phút Bài: Con chuồn chuồn nước 2/ Tập làm văn (6 điểm) Thời gian: 25 phút. (Học sinh làm bài trên giấy kẻ ô ly) Đề bài: Tả một loài hoa mà em yêu thích. Hết
  11. Phòng GD& ĐT Chư Prông Trường TH&THCS Phan Bội Châu MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2. LỚP 4C MÔN : KHOA HỌC , Năm học : 2021 - 2022 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, kĩ Số câu và TN TN TN TN T TN năng số điểm TL K K TL K TL TL KQ L KQ Q Q Q Số câu 3 1 1 1 4 2 - Không khí Câu Số 1,2,3 4 9 10 - Ánh sáng - Nhiệt độ 1. Số điểm 3.0 1.0 1.0 4.0 2.0 0 Thực vật, động vật: Số câu 3 1 3 1 - Trao đổi chất ở thực vật, động vật. Câu Số 5,6 8 ,7 1. Số điểm 3.0 3.0 1.0 0 Số câu 3 4 1 1 1 7 3 Tổng 1. 1. Số điểm 3.0 4.0 1.0 7.0 3.0 0 0 Người duyệt Ia Bang, ngày 22 tháng 4 năm 2022 Người lập ma trận Hoàng Đình Nghĩa
  12. Phòng GD& ĐT Chư Prông ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II. Lớp 4C Trường TH&THCS Phan Bội Châu Môn: Khoa học. Năm học: 2021-2022 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề ) Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng: (câu 1,2,4,5,6,7) Câu 1: (1 điểm) Trong không khí, thành phần nào cần cho sự cháy ? (M1) A. Khí ô-xi. B. Khí ni-tơ. . C. Khí cac-bo-nic. Câu 2: (1 điểm) Vật nào có thể ngăn ánh sáng truyền qua ? (M1) A. Kính. B. Quyển vở, miếng gỗ C. Nước Câu 3: (1 điểm) Việc nên làm ghi chữ N, việc không nên làm ghi chữ K vào ô trống. Những việc làm nào dưới đây bảo vệ bầu không khí trong lành? (M1) Trồng và bảo vệ cây xanh. Sử dụng bếp than tổ ong khi đun nấu. . Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng. Đổ rác thải xuống ao hồ, sông, suối. Câu 4: (1 điểm) Nước có bao nhiêu thể? (M2) A. 1 trạng thái B. 2 trạng thái C. 3 trạng thái Câu 5: (1 điểm) Để sống và phát triển bình thường động vật cần có đủ các điều kiện nào sau đây? (M2) A. Nước, ánh sáng và không khí. B. Nước, ánh sáng, thức ăn, không khí. C Nước, ánh sáng và thức ăn Câu 6: (1 điểm) Phát biểu nào đúng về vai trò của ánh sáng Mặt Trời? (M2) A. Con người có thể làm ra ánh sáng nhân tạo nên không cần ánh sáng Mặt Trời. B. Ánh sáng giúp động vật nhìn rõ mọi vật. C. Nhờ ánh sáng Mặt Trời mà thực vật xanh tốt, con người và động vật khỏe mạnh. Câu 7: (1 điểm) Trong quá trình quang hợp, thực vật lấy khí và thải ra khí (M2) A. Ô- xy , ni- tơ B. Ni- tơ, các- bon- ních C. Phốt- pho, ô- xy
  13. Câu 8: (1 điểm) (M2) a.Nêu tên 3 con vật kiếm ăn vào ban ngày: b.Nêu tên 3 con vật kiếm ăn vào ban đêm: Câu 9: (1 điểm) Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống. (M3) Nước chảy từ trên cao xuống thấp: Nước có thể hòa tan một số chất: Câu 10: (1 điểm) Trong trường hợp nào chúng ta phải dùng bình ô-xy? ? (M4) Hết Người duyệt Ia Bang, ngày 22 tháng 4 năm 2022 Người ra đề Hoàng Đình Nghĩa
  14. Phòng GD&ĐT Chư Prông Trường TH&THCS Phan Bội Châu ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. MÔN : KHOA HỌC , KHỐI BỐN KiÓm tra cuối học kì 2. Năm học: 2020 -2021 Câu 1: Khoanh vào A (1 điểm) Câu 2: Khoanh vào B (1 điểm) Câu 3: (1 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm. Những việc làm nào dưới đây bảo vệ bầu không khí trong lành? Trồng và bảo vệ cây xanh. N Sử dụng bếp than tổ ong khi đun nấu. . K Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng. N Đổ rác thải xuống ao hồ, sông, suối. K Câu 4: Khoanh vào C (1 điểm) Câu 5: Khoanh vào B (1 điểm) Câu 6: Khoanh vào C (1 điểm) Câu 7: Khoanh vào A. (1 điểm) Câu 8: (1 điểm) a.Nêu tên 3 con vật kiếm ăn vào ban ngày:Con gà, con sóc, con bò. b.Nêu tên 3 con vật kiếm ăn vào ban đêm: Con rắn, chim cú mèo, chuột. Câu 9: (1 điểm) Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống. (M3) Nước chảy từ trên cao xuống thấp: Sử dụng làm thủy điện, làm hệ thống thủy lợi, lợp mái nhà để nước chảy xuống Nước có thể hòa tan một số chất: Đường, muối, rượu (Cho điểm phù hợp theo ý trả lời của HS). Câu 10: (1 điểm ) Trong trường hợp nào chúng ta phải dùng bình ô-xy? Người ta phải dùng bình ô-xy để thở khi: bị khó thở ( bệnh nặng), lặn sâu dưới biển, leo lên đỉnh những ngọn núi cao, Hết Người duyệt Ia Bang, ngày 22 tháng 4 năm 2022 Người ra đáp án Hoàng Đình Nghĩa
  15. Trường TH&THCS Phan Bội Châu Thứ ngày .tháng . năm 2022 Họ và tên: Lớp: 4 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: Khoa học, Năm học: 2021– 2022 Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề ) Điểm Lời nhận xét của giáo viên Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng: (câu 1,2,4,5,6,7) Câu 1: (1 điểm) Trong không khí, thành phần nào cần cho sự cháy ? A. Khí ô-xi. B. Khí ni-tơ. . C. Khí cac-bo-nic. Câu 2: (1 điểm) Vật nào có thể ngăn ánh sáng truyền qua ? A. Kính. B. Quyển vở, miếng gỗ C. Nước Câu 3: (1 điểm) Việc nên làm ghi chữ N, việc không nên làm ghi chữ K vào ô trống. Những việc làm nào dưới đây bảo vệ bầu không khí trong lành? Trồng và bảo vệ cây xanh. Sử dụng bếp than tổ ong khi đun nấu. . Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng. Đổ rác thải xuống ao hồ, sông, suối. Câu 4: (1 điểm) Nước có bao nhiêu thể? A. 1 trạng thái B. 2 trạng thái C. 3 trạng thái Câu 5: (1 điểm) Để sống và phát triển bình thường động vật cần có đủ các điều kiện nào sau đây? A. Nước, ánh sáng và không khí. B. Nước, ánh sáng, thức ăn, không khí. C Nước, ánh sáng và thức ăn Câu 6: (1 điểm) Phát biểu nào đúng về vai trò của ánh sáng Mặt Trời? A. Con người có thể làm ra ánh sáng nhân tạo nên không cần ánh sáng Mặt Trời. B. Ánh sáng giúp động vật nhìn rõ mọi vật. C. Nhờ ánh sáng Mặt Trời mà thực vật xanh tốt, con người và động vật khỏe mạnh.
  16. Câu 7: (1 điểm) Trong quá trình quang hợp, thực vật lấy khí và thải ra khí A. Ô- xy , ni- tơ B. Ni- tơ, các- bon- ních C. Phốt- pho, ô- xy Câu 8: a.Nêu tên 3 con vật kiếm ăn vào ban ngày: b.Nêu tên 3 con vật kiếm ăn vào ban đêm: Câu 9: Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống. Nước chảy từ trên cao xuống thấp: Nước có thể hòa tan một số chất: Câu 10: Trong trường hợp nào chúng ta phải dùng bình ô-xy? Hết
  17. Phòng GD& ĐT Chư Prông Trường TH&THCS Phan Bội Châu MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2. LỚP 4C MÔN : Lịch sử+ Địa lý , Năm học : 2021 - 2022 Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạch kiến thức, kĩ và TN TN TN TN T T TN T năng số K K TL K TL KQ L L KQ L điểm Q Q Q Số câu 2 2 1 4 1 - Nhà Hậu Lê - Nước Đại Việt thế kỉ Câu Số 1,2 3,4 5 XVI- XVIII - Buổi đầu thời nhà Số 1. Nguyễn 2.0 2.0 1.0 4.0 điểm 0 - Đồng bằng Nam Bộ; Số câu 2 1 1 1 3 2 Đồng bằng duyên hải miền trung; Thành phố Câu Số 6,7 8 9 10 Huế; Vùng biển Việt Số 2. 2.0 1.0 1.0 1.0 3.0 Nam điểm 0 Số câu 4 3 2 1 7 3 Tổng Số 3. 4.0 3.0 2.0 1.0 7.0 điểm 0 Người duyệt Ia Bang, ngày 22 tháng 4 năm 2022 Người lập ma trận Hoàng Đình Nghĩa
  18. Phòng GD& ĐT Chư Prông ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II. Lớp: 4C Trường TH&THCS Phan Bội Châu Năm học: 2021 -2022 Môn : Lịch sử + Địa lý Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (câu 1,2,3,6,7,8) Câu 1: (1 điểm) Vào thế kỉ XVI- XVII ở nước ta có thành thị lớn nào? (M1) A.Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. B.Thăng Long. C. Phố Hiến Câu 2: (1 điểm) Kinh Đô nhà Nguyễn ở đâu ? (M1) A.Thăng Long. B.Hội An. C.Huế. Câu 3: (1 điểm) Tác phẩm Quốc âm thi tập là của ai ? (M2) A. Nguyễn Trãi. B. Lê Thánh Tông. C. Lý Tử Tấn. Câu 4: (1 điểm) Cuộc khẩn hoảng ở Đàng trong có kết quả như thế nào? A. Ruộng đất được khai phá. B. Xóm làng được hình thành và phát triển. C.Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt. Câu 5: (1 điểm) Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả ? (M3) Câu 6: (1 điểm) Các dân tộc ở Nam Bộ chủ yếu là: (M1) A. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. B. Kinh, Khơ-me, Thái, Mường. C. Kinh, Khơ-me, Ba-na, Ê- đê. Câu 7: (1 điểm) Điều kiện đầy đủ nào sau đây để hoạt động du lịch ở duyện hải miền Trung phát triển thuận lợi là: (M1) A. Có nhiều khách sạn, nhiều điểm vui chơi. B. Có khí hậu mát mẻ quanh năm. C. Có khí hậu mát mẻ quanh năm, có bãi biển đẹp, nước biển trong xanh. Câu 8: (1 điểm) Thành phố Huế được gọi là thành phố ?: (M 2) A.Thành phố công nghiệp B. Thành phố du lịch C. Thành phố nông nghiệp Câu 9: (1 điểm) Điều kiện thuận lợi để Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ? (M3) Câu 10: (1 điểm) Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta.? (M4) Hết
  19. Phòng GD&ĐT Chư Prông Trường TH&THCS Phan Bội Châu ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. MÔN : LỊCH SỬ+ ĐỊA LÝ . LỚP:4C Kiểm tra cuối học kì 2. Năm học: 2020 -2021 Câu 1: Khoanh vào A (1 điểm) Câu 2: Khoanh vào C (1 điểm) Câu 3: Khoanh vào A (1 điểm) Câu 4: Khoanh vào C Câu 5:(1điểm)Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả ? Các tập đoàn phong kiến xâu xé nhau tranh giành ngai vàng. Hậu quả là đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ. Câu 6: Khoanh vào A (1 điểm) Câu 7: Khoanh vào C (1 điểm) Câu 8: Khoanh vào B (1 điểm) Câu 9: (1 điểm) Nhờ có đất đai màu mỡ , hệ thống song, kênh, rạch chằng chịt thuận lợn cho việc tưới tiêu. Giao thông thuận lợi lớn nhất cả nước. Câu 10: (1 điểm) Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta.? Biển có nhiều khoáng sản quý như dầu mỏ, các loài hải sản như tôm, cá .Thuận lợi cho việc phát triển du lịch Hết Người duyệt Ia Bang, ngày 23 tháng 4 năm 2022 Người ra đáp án Hoàng Đình Nghĩa
  20. Trường TH&THCS Phan Bội Châu Thứ ngày .tháng . năm 2022 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 4 Năm học: 2021– 2022 Môn: Lịch sử + Địa lý Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề ) Điểm Lời nhận xét của giáo viên Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: (câu 1,2,3,6,7,8) Câu 1: (1 điểm) Vào thế kỉ XVI- XVII ở nước ta có thành thị lớn nào? A.Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. B.Thăng Long. C. Phố Hiến Câu 2: (1 điểm) Kinh Đô nhà Nguyễn ở đâu ? A.Thăng Long. B.Hội An. C.Huế. Câu 3: (1 điểm) Tác phẩm Quốc âm thi tập là của ai ? A. Nguyễn Trãi. B. Lê Thánh Tông. C. Lý Tử Tấn. Câu 4: (1 điểm) Cuộc khẩn hoảng ở Đàng trong có kết quả như thế nào? A. Ruộng đất được khai phá. B. Xóm làng được hình thành và phát triển. C.Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt. Câu 5:(1 điểm)Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến đã gây ra những hậu quả ? Câu 6: (1 điểm) Các dân tộc ở Nam Bộ chủ yếu là: A. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. B. Kinh, Khơ-me, Thái, Mường. C. Kinh, Khơ-me, Ba-na, Ê- đê. Câu 7: (1 điểm) Điều kiện đầy đủ nào sau đây để hoạt động du lịch ở duyện hải miền Trung phát triển thuận lợi là: A. Có nhiều khách sạn, nhiều điểm vui chơi. B. Có khí hậu mát mẻ quanh năm. C. Có khí hậu mát mẻ quanh năm, có bãi biển đẹp, nước biển trong xanh. Câu 8: (1 điểm) Thành phố Huế được gọi là thành phố ?:
  21. A.Thành phố công nghiệp B. Thành phố du lịch C. Thành phố nông nghiệp Câu 9: (1 điểm) Điều kiện thuận lợi để Nam Bộ trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước ? Câu 10: (1 điểm) Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta.? Hết