Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Phần kiểm tra đọc - Năm học 2021-2022

doc 6 trang Hoài Anh 25/05/2022 2190
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Phần kiểm tra đọc - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_phan.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Phần kiểm tra đọc - Năm học 2021-2022

  1. PHÒNG GD&ĐT QUỲNH PHỤ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS QUỲNH LÂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Phần kiểm tra đọc Năm học: 2021 - 2022 Họ và tên lớp SBD I. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) (30 phút) BẦU TRỜI NGOÀI CỬA SỔ Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc. Ở đấy, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh, mà con trống bao giờ cũng to hơn, óng ánh sắc lông hơn chợt bay đến rồi chợt bay đi. Nhưng có lúc, đàn vàng anh ấy đậu lên ngọn chót vót những cây bạch đàn chanh cao nhất giữa bầu trời ngoài cửa sổ. Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bổng chốc đâm những “búp vàng”. Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót. Tiếng hót mang theo hương thơm lá bạch đàn chanh từ bầu trời bay vào cửa sổ. Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như nhưng chuỗi vàng lọc nắng bay đến bên Hà. Chốc sau, đàn chim chao cánh bay đi, nhưng tiếng hót như đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ. (Trích Nguyễn Quỳnh) * Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1( 1 điểm) Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà có đặc điểm gì? A. Đầy ánh sáng B. Đầy màu sắc C. Đầy ánh sáng, đầy màu sắc Câu 2:( 1 điểm) Từ “búp vàng” trong câu : “Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng”.” Chỉ gì? A. Chim vàng anh B. Ngọn bạch đàn C. Ánh nắng trời Câu 3: (0.5 điểm) Câu hỏi “Sao chú chim vàng anh này đẹp thế ?” dùng để thể hiện điều gì? A. Thái độ khen ngợi B. Sự khẳng định
  2. C. Yêu cầu, mong muốn Câu 4: (1 điểm) Tiếng hót của chim vàng anh mang lại điều gì? A. Điều lạ. B. Bầu trời. C. Hương thơm của lá bạch đàn chanh. Câu 5: (0.5 điểm) Trong câu “Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc.” thuộc kiểu câu gì và có tác dụng gì? A. Câu hỏi. Dùng để . B. Câu kể. Dùng để . C. Câu cảm thán. Dùng để . Câu 6: (0.5 điểm) Câu “ Đàn chim chớp cánh vàng khoe sắc với nắng rực rỡ, và tiếng chim lại như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.” Có các động từ sau: A. Có hai động từ . Đó là: B. Có ba động từ. Đó là: . C. Có bốn động từ. Đó là: Câu 7: (1 điểm) Vì sao nói đàn chim đã bay đi nhưng tiêng hót như “đọng mãi giữa bầu trời ngoài cửa sổ”? Câu 8:( 0.5 điểm) Trong câu : Những ngọn bạch đàn chanh cao vút ấy bỗng chốc đâm những “búp vàng” dấu ngoặc kép dùng để: A. Báo hiệu lời nói của nhân vật. B. Dùng với ý nghĩa đăc biệt. C. Dùng để cho câu văn đẹp hơn. Câu 9:( 0.5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm các từ thể hiện lòng nhân hậu? A. Nhân nghĩa, nhân ái, nhân từ. B. Nhân hậu,hiền hậu,nhân dân. C. Đôn hậu, trung hậu, nhân chia. Câu10: (0.5 điểm) Tìm và ghi lại bộ phận vị ngữ trong câu sau: Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được. . .
  3. PHÒNG GD&ĐT QUỲNH PHỤ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS QUỲNH LÂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Phần kiểm tra viết Năm học: 2021 - 2022 Họ và tên lớp SBD 1. Chính tả: (nghe - viết) (2 điểm) (15’) Viết đoạn “Sau vì nhà nghèo quá đến tầng mây” trong bài Ông Trạng thả diều (SGKTV4 tập 1) 2. Tập làm văn: (8 điểm) (35’) Em hãy tả một đồ chơi hoặc một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
  4. ÐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ÐỊNH KỲ CUỐI KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT I. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm. 1. Đọc thành tiếng (3 điểm) 2. Đọc hiểu: (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 C (chớp,khoe Đáp án C B A C B B A lọc, bay) Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 1 1 1 II. Phần viết: 10 điểm 1/ Chính tả: Nghe – viết (2 điểm) – 15 phút: – Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm. – Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. 2/Tập làm văn: (8 điểm) - 35 phút. Mức điểm TT Điểm thành phần 1,5 1 0,5 0 1 Mở bài (1 điểm) Nội dung 2a (1,5 điểm) Thân bài Kĩ năng 2b (4 điểm) (1,5 điểm) Cảm xúc 2c (1 điểm) 3 Kết bài (1 điểm) 4 Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) 5 Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) 6 Sáng tạo (1 điểm) - Học sinh tả được một đồ chơi mà em yêu thích. - Viết được bài văn đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Phần mở bài: (1đ) Giới thiệu được đồ chơi hoặc đồ dùng học tập mà em yêu thích. - Phần thân bài: (4đ) Tả được bao quát đồ chơi hoặc đồ dùng học tập (1 điểm). Tả được một số bộ phận đồ chơi hoặc đồ dùng học tập (2 điểm). Nêu công dụng ( 1 điểm) - Phần kết bài: (1đ) nêu được ích lợi, cách bảo quản, - Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) - Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) - Sáng tạo (1 điểm) * Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm khác nhau.