Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Lịch sử & Địa lí 4 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Lịch sử & Địa lí 4 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_lich_su_dia_li_4_nam.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Lịch sử & Địa lí 4 - Năm học 2020-2021
- PHÒNG GD&ĐT QUỲNH PHỤ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH&THCS QUỲNH LÂM MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 4 NĂM HỌC: 2020 - 2021 (Thời gian làm bài : 40 phút) A. PHẦN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1 (0,5 điểm): Nhà nước đầu tiên của nước ta có tên là gì? A. Âu Lạc. B. Văn Lang. C. Đại Cồ Việt. D. Đại Việt. Câu 2 (0,5 điểm): Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán vào năm nào? A. 40. B. 179. C. 938. D. 968. Câu 3 (0,5 điểm): Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên lần thứ ba, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc? A. Phòng tuyến sông Như Nguyệt B. Cắm cọc gỗ trên sông Bạch Đằng C. Cả hai ý trên đều sai Câu 4 (0,5 điểm): Nhà Trần đã lập ra "Hà đê sứ" để làm gì? A. Để chống lũ lụt. B. Để chống hạn hán. C. Để trông coi việc đắp đê và bảo vệ đê. D. Để tuyển mộ người đi khẩn hoang. Câu 5 (2 điểm): Hãy nối sự kiện ở cột A với tên một số nhân vật lịch sử ở cột B sao cho đúng. A B A. Xây thành Cổ Loa 1. An Dương Vương B. Xây dựng phòng tuyến sông Như 2.Trần Hưng Đạo Nguyệt C. Chống quân xâm lược Mông - Nguyên. 3. Lý Công Uẩn D. Dời kinh đô ra Thăng Long 4. Lý Thường Kiệt II. TỰ LUẬN: Câu 6 (1 điểm): Vì sao Lí Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô?
- B. PHẦN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 7 (0,5 điểm): Hoàng Liên Sơn là dãy núi: A. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn thoải. B. Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc. C. Cao thứ hai ở nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc. D. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn dốc. Câu 8 (0,5 điểm):Trung du Bắc Bộ là vùng: A. Có thế mạnh về đánh cá. B. Có diện tích trồng cà phê lớn nhất nước ta. C. Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả. D. Có thế mạnh về khai thác khoáng sản. Câu 9 (0,5 điểm): Khí hậu ở Tây Nguyên có đặc điểm là: A. Có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. B. Có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai Câu 10 (0,5 điểm): Thành phố nằm trên cao nguyên Lâm Viên, khí hậu quanh năm mát mẻ, có rừng thông, có nhiều hoa quả và rau xanh là: A.Thành phố Cần Thơ B. Thành phố Đà Lạt C. Thành phố Nha Trang Câu 11 (2 điểm): Nối ý ở cột A với mỗi ý ở cột B sao cho phù hợp: B A Hoạt động sản xuất của ngườidân Đặc điểm tự nhiên ở Tây Nguyên dân ở Tây Nguyên 1. Có các cao nguyên được phủ đất đỏ A. Khai thác sức nước. Ba-dan. 2. Có nhiều loại rừng. B. Khai thác gỗ và lâm sản. 3. Là nơi bắt nguồn nhiều con sông. C. Chăn nuôi gia súc. D. Trồng cây công nghiệp lâu 4. Có nhiều đồng cỏ lớn. năm. II. TỰ LUẬN: Câu 12 (1 điểm): Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp? Nêu đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ.
- ĐÁP ÁN VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ BÀI KIỂM TRA MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ CUỐI HỌC KỲ I - LỚP 4 A. PHẦN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM: ( Khoanh đúng mỗi ý được 0,5 điểm) Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: A Câu 4: C Câu 5: (Nối mỗi ý đúng được 0,5 điểm) A - 1 B - 4 C - 2 D – 3 II. TỰ LUẬN: Câu 6: (Trả lời đúng được 1 điểm) Trả lời: Vì Đại La là vùng đất trung tâm của đất nước, đất đai bằng phẳng, màu mỡ, dân cư không khổ vì ngập lụt. B. PHẦN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM: ( Khoanh đúng mỗi ý được 0,5 điểm) Câu 7: B Câu 8: C Câu 9: B Câu 10: B Câu 11: (Nối mỗi ý đúng được 0,5 điểm) 1 - D 2 - B 3 - A 4 - C Câu 12: (Trả lời đúng được 1 điểm) - Đồng bằng Bắc Bộ do Sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. ( 0,5 điểm) - Đặc điểm của ĐBBB: ĐBBB có dạng hình tam giác, với đỉnh Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển, ĐB có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi bồi đắp, ven sông có đê để ngăn lũ. (0,5 điểm)