Đề kiểm tra định kỳ giữa kỳ 2 môn Tiếng Việt đọc Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Cái Khế 2 (Có đáp án)

pdf 17 trang thaodu 4880
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ giữa kỳ 2 môn Tiếng Việt đọc Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Cái Khế 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_dinh_ky_giua_ky_2_mon_tieng_viet_doc_lop_4_nam_h.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ giữa kỳ 2 môn Tiếng Việt đọc Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Cái Khế 2 (Có đáp án)

  1. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ 2 - NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI KHẾ 2 MÔN : TIẾNG VIỆT ĐỌC– LỚP 4 Lớp: Thứ , ngày tháng năm 2020 Họ và tên học sinh: Thời gian làm bài: 40 phút Giám thị Điểm Lời phê của giám khảo Giám khảo 1 2 KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: /3 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: /7 điểm 2.1/ Đọc thầm đoạn văn sau: NGƯỜI CHẠY CUỐI CÙNG Cuộc đua ma-ra-tông hàng năm ở thành phố tôi thường diễn ra vào mùa hè. Nhiệm vụ của tôi là ngồi trong xe cứu thương, theo sau các vận động viên, phòng khi có ai đó cần được chăm sóc y tế. Anh tài xế và tôi ngồi trong xe, phía sau hàng trăm con người, chờ tiếng súng lệnh vang lên. Khi đoàn người tăng tốc, nhóm chạy đầu tiên vượt lên trước. Chính lúc đó hình ảnh một người phụ nữ đập vào mắt tôi. Tôi biết mình vừa nhận diện được “người chạy cuối cùng”. Bàn chân chị ấy cứ chụm vào mà đầu gối cứ đưa ra. Đôi chân tật nguyền của chị tưởng chừng như không thể nào bước đi được, chứ đừng nói là chạy. Nhìn chị chật vật đặt bàn chân này lên trước bàn chân kia mà lòng tôi tự dưng thở dùm cho chị, rồi reo hò cổ động cho chị tiến lên. Tôi nửa muốn cho chị dừng lại nửa cầu mong chị tiếp tục. Người phụ nữ vẫn kiên trì tiến tới, quả quyết vượt qua những mét đường cuối cùng. Vạch đích hiện ra, tiếng người la ó ầm ĩ hai bên đường. Chị chầm chậm tiến tới, băng qua, giật đứt hai đầu sợi dây cho nó bay phấp phới sau lưng tựa như đôi cánh. Kể từ hôm đó, mỗi khi gặp phải tình huống quá khó khăn tưởng như không thể làm được, tôi lại nghĩ đến “người chạy cuối cùng”. Liền sau đó mọi việc trở nên nhẹ nhàng đối với tôi.
  2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5 điểm) Nhiệm vụ của nhân vật “tôi” trong bài là: A. lái xe cứu thương. B. chăm sóc y tế cho vận động viên. C. bắn tiếng súng lệnh cho cuộc đua . D. hò reo cổ vũ cho cuộc đua. Câu 2: (0,5 điểm) Không khí của cuộc thi marathon thế nào? A. Không khí của cuộc thi ma-ra-tông sôi nổi. B. Không khí của cuộc thi ma-ra-tông buồn tẻ. C. Không khí của cuộc thi ma-ra-tông bình thường. D. Không khí của cuộc thi ma-ra-tông yên lặng. Câu 3: (0,5 điểm) Trong giải marathon tác giả chú ý đến nhân vật nào nhất? A. chú ý đến những người xuất phát đầu tiên B. chú ý đến những người chạy theo để cổ vũ C. chú ý đến người xuất phát cuối cùng D. chú ý đến những người trên xe cứu thương Câu 4: (1 điểm) Nối nghĩa phù hợp tương ứng: Cột B Cột A a) là hoạt động bám vào mà bò lên 1) Marathon b) là cần phải vượt qua một thanh xà ngang ở một độ cao nhất định 2) Bơi lội c) là hoạt động đi lên 3) Nhảy cao d) là môn thể thao dưới nước 4) Leo núi e) là một cuộc đua chạy bộ đường dài Câu 5: (1 điểm) “Người chạy cuối cùng” trong cuộc đua là ai? Có đặc điểm gì?
  3. Câu 6: (1 điểm) Đoạn cuối bài “Kể từ hôm đó, mỗi khi gặp phải tình huống quá khó khăn tưởng như không thể làm được, tôi lại nghĩ đến “người chạy cuối cùng”. Liền sau đó mọi việc trở nên nhẹ nhàng đối với tôi.”, tác giả muốn khuyên em điều gì? Câu 7: (1 điểm) Trong những câu dưới đây, câu nào là câu cầu khiến? Đúng ghi Đ, Sai ghi S a) Mọi người cổ vũ chị vận động viên. b) Chị ơi, cố gắng lên nhé, chị sắp tới đích rồi! c) Đoàn người tăng tốc, nhóm đầu tiên vượt lên trên. d) Mọi người hãy cổ vũ, động viên chị ấy nhé! Câu 8: (0,5 điểm) Tập hợp từ nào sau đây chỉ toàn là từ láy? A. xanh um, lộng lẫy, ngay ngáy, rực rỡ, mênh mông B. rực rỡ, lộng lẫy, xanh um, ngay ngáy, bờ bến C. rực rỡ, lộng lẫy, xanh um, ngay ngáy, ấm áp D. rực rỡ, lộng lẫy, xúm xít, ngay ngáy, ấm áp Câu 9: (1 điểm) Trong câu “Đôi chân tật nguyền của chị tưởng chừng như không thể nào bước đi được, chứ đừng nói là chạy.” Chủ ngữ là: Vị ngữ là : . Câu 10: (1 điểm) Em hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện theo kiểu câu “Ai thế nào?” a) Chị vận động viên b) ngưỡng mộ sự kiên cường của chị.
  4. ĐÁP ÁN KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 - GIỮA KÌ II Năm học: 2019 - 2020 Câu 1: (0,5 điểm) Nhiệm vụ của nhân vật “tôi” trong bài là: B. chăm sóc y tế cho vận động viên. Câu 2: (0,5 điểm) Không khí của cuộc thi marathon thế nào? A. Không khí của cuộc thi marathon sôi nổi. Câu 3: (0,5 điểm) Trong giải marathon tác giả chú ý đến nhân vật nào nhất? C. chú ý đến người xuất phát cuối cùng Câu 4: (1 điểm) Nối nghĩa phù hợp tương ứng: Đáp án: 1e, 2d, 3b, 4a Câu 5: (1 điểm) “Người chạy cuối cùng” trong cuộc đua là ai? Có đặc điểm gì? Gợi ý: “Người chạy cuối cùng” trong cuộc đua là chị (chị bị khuyết tật ở chân/ chị vận động viên). Có đặc điểm là bàn chân chị ấy bị khuyết tật (cứ chụm vào mà đầu gối cứ đưa ra. Đôi chân tật nguyền của chị tưởng chừng như không thể nào bước đi được, chứ đừng nói là chạy.) (Trả lời khác nhưng đúng ý vẫn cho điểm tối đa) Câu 6: (1 điểm) Đoạn cuối bài “Kể từ hôm đó, mỗi khi gặp phải tình huống quá khó khăn tưởng như không thể làm được, tôi lại nghĩ đến “người chạy cuối cùng”. Liền sau đó mọi việc trở nên nhẹ nhàng đối với tôi.” tác giả muốn khuyên em điều gì? Gợi ý: Tác giả muốn khuyên em là cần phải quyết tâm vượt qua mọi khó khăn để chiến thắng bản thân, có như vậy mọi công việc sẽ đạt kết quả tốt đẹp. (Trả lời khác nhưng đúng ý vẫn cho điểm tối đa) Câu 7: (1 điểm) Trong những câu dưới đây, câu nào là câu cầu khiến? a) Mọi người cổ vũ chị vận động viên. (S) b) Chị ơi, cố gắng lên nhé, chị sắp tới đích rồi! (Đ) c) Đoàn người tăng tốc, nhóm đầu tiên vượt lên trên. (S) d) Mọi người hãy cổ vũ, động viên chị ấy nhé! (Đ) Câu 8: (0,5 điểm) Tập hợp từ nào sau đây chỉ toàn là từ láy? D. rực rỡ, lộng lẫy, xúm xít, ngay ngáy, ấm áp Câu 9: (1 điểm) Trong câu “Đôi chân tật nguyền của chị tưởng chừng như không thể nào bước đi được, chứ đừng nói là chạy.” Chủ ngữ là: Đôi chân tật nguyền của chị
  5. Vị ngữ là: tưởng chừng như không thể nào bước đi được, chứ đừng nói là chạy. Câu 10: (1 điểm) Em hãy điền vào chỗ trống để hoàn thiện theo kiểu câu “Ai thế nào?” a) Chị vận động viên (Gợi ý: nghị lực, ý chí, kiên cường, dũng cảm, kiên trì, ) b) ngưỡng mộ sự kiên cường của chị. (Gợi ý: Em, Chúng ta, Chúng tôi, Tôi, Chúng mình, Mình, Mọi người, )
  6. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 - GIỮA KÌ II Năm học: 2019 - 2020 Số câu, Mức Mức Mức Mức Mạch kiến thức kĩ năng Tổng số điểm 1 2 3 4 Kiến thức tiếng Việt: - Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ Số câu 01 03 01 04 ngữ thuộc các chủ điểm đã học. - Nhận biết và xác định định được chủ ngữ, vị ngữ của các câu kể Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?, câu khiến. Biết đặt câu với các kiểu câu trên. Sử dụng được dấu gạch ngang. Số điểm 01 2,5 01 4,5 - Nhận biết và bước đầu cảm nhận được cái hay của những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa; biết dùng biện pháp so sánh, nhân hóa để viết được câu văn hay. Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi Số câu 02 01 01 01 06 tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ Số điểm 01 0,5 01 01 03 bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. Số câu 02 02 04 02 10 Tổng: Số điểm 01 1,5 3,5 02 07
  7. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2019-2020 TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI KHẾ 2 MÔN : TIẾNG VIỆT ( VIẾT)– LỚP 4 Lớp: Thứ , ngày tháng năm 2020 Họ và tên học sinh: Thời gian làm bài: 20 phút Giám thị Điểm Lời phê của giám khảo Giám khảo 1 2 A/ ./2 ĐIỂM CHÍNH TẢ:
  8. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II - NĂM HỌC 2019 - TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI KHẾ 2 2020 Lớp: MÔN : TIẾNG VIỆT ( VIẾT)– LỚP 4 Thứ , ngày tháng năm 2020 Họ và tên học sinh: Thời gian làm bài: 40 phút Giám thị Điểm Lời phê của giám khảo Giám khảo 1 2 B/TẬP LÀM VĂN: Đề bài: Hãy viết một bài văn tả về loạicây mà em yêu thích nhất.
  9. HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II MÔN: TIẾNG VIỆT (VIẾT )–LỚP 4 NĂM HỌC 2019 - 2020 * CHÍNH TẢ: (2 điểm) - Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm. - Từ lỗi thứ 6 trong bài viết mà sai phụ âm đầu, sai vần, sai dấu thanh hoặc viết hoa tùy tiện trừ 0,25 điểm/lỗi. - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, trừ 0,5 điểm toàn bài. * TẬP LÀM VĂN: (8 điểm) Đề bài: Hãy viết một bài văn tả về loại cây mà em yêu thích nhất. Gợi ý: a. Mở bài: (1 điểm) Giới thiệu cây muốn tả: Cây đó là cây gì? (0,5 điểm) Cầy do ai trồng? Trồng ở đâu? Được bao lâu rồi? (0,5 điểm) b. Thân bài: (4 điểm) • Tả bao quát: Nhìn tổng quan, cây như thế nào? • Tả chi tiết: - Rễ cây ra sao? - Thân cây như thế nào? - Cành như thế nào? - Màu sắc, hình dạng và kích thước của lá? - Hoa có màu gì? Mọc như thế nào? Mùi ra sao? - Quả như thế nào? (Nếu cây có quả) - Ấn tượng sâu đậm hoặc những kỉ niệm đẹp của cây đó đối với em. c. Kết bài: (1 điểm) Nêu cảm nghĩ của em với cây đó. Hứa hẹn của em. Tình cảm với cây, cách chăm sóc. * Bài văn dùng từ, đặt câu, diễn đạt ý rõ ràng. (0,5 điểm) * Bài viết có cảm xúc, miêu tả có sáng tạo, quan sát kĩ, có hình ảnh so sánh, nhân hóa khi miêu tả. (1 điểm) * Chữ viết rõ ràng, không sai lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp (0,5 đ)
  10. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 - LỚP 4 MÔN : TIẾNG VIỆT (VIẾT) Chính tả: (2 điểm) (20 phút) Chợ nổi Cái Răng Ai về chợ nổi Cái Răng Cần Thơ gạo trắng nước trong bồng bềnh Về đây theo những con thuyền Mang theo hương đất một miền phù sa. Về đây hương sắc đậm đà Theo con nước nổi quê nhà Hậu Giang Về đây qua bến đò ngang Ninh Kiều bến nhớ bến thương một thời. Thơm là hương đất, hương trời Đảm đang ghé bến xuồng trôi tháng ngày Dòng sông sóng nước đầy vơi Theo mùa nước nổi chơi vơi mạn thuyền. Cái Răng ai muốn mua liền Cả con thuyền nổi bồng bềnh trên sông Bao giờ sóng nước giữa dòng Thì đưa dẫn lối thuyền xưa xuôi dòng. Về quê gạo trắng nước trong Liệu ai còn nhớ còn mong ước gì Vũ Đan Thành
  11. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮ KỲ 2 - NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI KHẾ 2 MÔN : TOÁN– LỚP 4 Lớp: Thứ , ngày tháng năm 2020 Họ và tên học sinh: Thời gian làm bài: 40 phút Giám thị Điểm Lời phê của giám khảo Giám khảo 1 2 Câu 1. Đọc, viết các phân số sau: ( 1điểm ) Đọc Viết 15 a/. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9 b/ Hai mươi tám phần năm 32 c/. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 19 d/Năm mươi sáu phần bốn mươi hai Câu 2. Nối các phân số sau sao cho phù hợp: (1 điểm) Phân số bé hơn 1 Phân số lớn hơn 1
  12. Câu 3. So sánh các phân số sau: (1 điểm) a. 5 7 b. 3 2 c. 3 6 d. 15 4 8 8 10 5 4 12 25 5 Câu 4. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (1 điểm) Hùng có 8 viên bi gồm 4 viên bi màu xanh, 3 viên bi màu đỏ, 1 viên bi màu vàng. Phân số chỉ phần các viên bi màu đỏ trong tất cả số viên bi của Hùng là: 4 3 1 3 a. b. c. d. 8 4 8 8 Câu 5.Tính ( 1 điểm ) 2 2 a) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 1 4 3 b) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8 8 c) 3 x 4 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6 7 6 d) : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8 2 Câu 6. Một lớp học có 14 học sinh trai và 17 học sinh gái. (1 điểm) a) Phân số chỉ học sinh trai trong số học sinh của cả lớp học đó là: b) Phân số chỉ học sinh gái trong số học sinh của cả lớp học đó là: Câu 7: Đúng ghi Đ, sai ghi S: (1 điểm ) 450dm2 = 45000cm2 64200cm2 =6420000dm2 5km2 =5000m2 700dm2 =7m2 Câu 8: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (1 điểm ) Một xe ô tô giờ đầu chạy được 2 quãng đường, giờ thứ hai chạy được 1 quãng 3 4 đường. Hỏi sau hai giờ ô tô đó chạy được bao nhiêu phần của quãng đường? 3 7 11 15 a. b. c. d. 7 3 12 14 Câu 9: (1 điểm) a) Diện tích của hình bình hành là: a. 15 cm2 b. 30 cm2 c. 50cm d. 50cm2
  13. b) Diện tích hình thoi là: a. 240cm2 b.140cm2 c.120cm2 d.220cm2 Câu 10: (1 điểm) 1 Lớp 4.3 có 27 học sinh tham gia kiểm tra Toán giữa kì II. Trong đó, có số 9 1 4 học sinh đạt điểm 10; có số học sinh đạt điểm 9; có số học sinh đạt điểm 8; số 3 9 học sinh còn lại đạt điểm 7. Hỏi có bao nhiêu bạn đạt điểm 7?
  14. HƯỚNG DẪN CHẤM KT GIỮA KÌ 2 NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: TOÁN – KHỐI 4 Câu 1) Đọc, viết các phân số sau: (1điểm) - Đọc và viết đúng mỗi phân số đạt 0,25 điểm Câu 2) (1 điểm) - Viết đúng mỗi phân số đạt 0,25 điểm a) Phân số bé hơn 1 là: 3 ; 20 5 25 b) Phân số lớn hơn 1 là: 52 ; 71 25 57 Câu 3. So sánh các phân số sau: (1 điểm) - So sánh đúng mỗi ý đạt 0,25 điểm a. 5 6 d. 15 < 4 8 8 10 5 4 12 25 5 Câu 4) (1 điểm) d. 3 8 Câu 5) Tính (1 điểm) Đúng kết quả mỗi phép tính đạt 0,25 điểm 8 1 12 7 a) b) c) 2 d) 3 8 6 24 Câu 6) Viết đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm a) Phân số chỉ học sinh trai trong số học sinh của cả lớp học đó là: 14 31 b) Phân số chỉ học sinh gái trong số học sinh của cả lớp học đó là: 17 31 Câu 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm ) Mức 2 450dm2 = 45000cm2 (Đ) 64200cm2 =6420000dm2 (S) 5km2 =5000m2 (S) 700dm2 =7m2 (Đ) Câu 8: (1 điểm) c. 11 12 Câu 9: (1 điểm) a) Diện tích của hình bình hành là: d. 50cm2 b) Diện tích của hình thoi là: 120cm2
  15. Câu 10: (1 điểm) Bài giải: Cách 1: Số học sinh đạt điểm 10 là: 1 27 x = 3 (bạn) (0,25đ) 9 Số học sinh đạt điểm 9 là: 1 27 x = 9 (bạn) (0,25đ) 3 Số học sinh đạt điểm 8 là: 4 27 x = 12 (bạn) (0,25đ) 9 Số học sinh đạt điểm 7 là: 27 - (3 + 9 + 12) = 3 (bạn) (0,25đ) Đáp số: 3 bạn Cách 2: Phân số chỉ số học sinh đạt điểm 10, điểm 9 và điểm 8 là: 8 + + = (số học sinh) ( 0,25đ ) 9 Phân số chỉ số học sinh đạt điểm 7 là: 8 1 - = (số học sinh) ( 0,5đ ) 9 Vậy, số học sinh đạt điểm 7 là: \ 27 x = 3(bạn) ( 0,25đ ) Đáp số: 3 bạn
  16. MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 4 - GIỮA KÌ II Năm học: 2019 - 2020 Số câu, Mức Mức Mức Mức Mạch kiến thức kĩ năng Tổng số điểm 1 2 3 4 Số học: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9; Số câu 02 02 02 06 Biết đọc, viết phân số; các phép tính với phân số; so sánh phân số; quy đồng và rút gọn phân số; các tính chất của phân số; tìm Số điểm 02 02 02 06 phân số của một số. Số câu 01 01 Đại lượng và đo đại lượng: Biết đổi một số đơn vị đo diện tích (km2; m2; dm2) Số điểm 01 01 01 Số câu 01 Yếu tố hình học: Nhận biết hình bình hành, hình thoi và cách tính diện tích hình bình hành, diện tích hình thoi. Số điểm 01 01 02 Số câu 02 Giải toán có lời văn (kết hợp số học và hình học) 02 Số điểm 02 Số câu 02 03 03 02 10 Tổng: Số điểm 02 03 03 02 10