Đề kiểm tra đội tuyển học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 12 lần 1 (Có đáp án)

docx 5 trang thaodu 3430
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra đội tuyển học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 12 lần 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_doi_tuyen_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_12_lan.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra đội tuyển học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 12 lần 1 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA ĐỘI TUYỂN LẦN 1 Câu 1 (1điểm): Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ A. 3,125%.B. 28,125%.C. 42,1875%. D. 9,375%. Câu 2 (1 điểm): Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai? A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. Câu 3 (1 điểm): Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen. III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng. IV. Kiểu gen của P có thể là AB/ab A. 1.B. 2. C. 3. D. 4 Câu 4(1điểm) Khi khảo sát sự di truyền của hai cặp tính trạng hình dạng và vị quả ở một loài, người ta P tự thụ phấn thu được F 1 có sự phân li kiểu hình theo số liệu: 4591 cây quả dẹt, vị ngọt: 2158 cây quả dẹt, vị chua: 3691 cây quả tròn, vị ngọt: 812 cây quả tròn, vị chua: 719 cây quả dài, vị ngọt: 30 cây quả dài, vị chua. Biết tính trạng vị quả do 1 cặp gen qui định. Nếu cho cây P lai phân tích thì tỉ lệ cây cho quả tròn, vị ngọt là bao nhiêu? Câu 5 (0,5 điểm). Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. I. AaBb × Aabb. II. Aabb × Aabb. III. AaBb × AaBb. IV. aaBb × aaBb. V. aaBb × AaBB. VI. aabb × aaBb. VII. AaBb × aabb. VIII. Aabb × aabb. Câu 6 (0,5 điểm): Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai: (1) aaBbDd x AaBBDd. (2) AaBbDd x aabbDd. (3) AAbbDd x aaBbDd. (4) aaBbDd x aabbDd. (5) AaBbDD x aaBbDd (6) AABbdd x AabbDd. Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình phân li theo tỷ lệ 3 : 3 : 1 : 1 là: A. 3.B. 4.C. 1.D. 2. Câu 7. (1,0 đ) Những phát biểu nào sau đây đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn. I. Biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Cho cây Aa tự thụ phấn được F1. 4 Trong số các cây F , chọn ngẫu nhiên 4 cây thân cao, xác suất để trong số 4 cây chỉ có 3 cây thuần chủng là 1 81 II. Hai tế bào sinh giao tử đều có kiểu gen AaBb 푒 giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị ở một trong hai tế bào. Theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là 16 III. Ở người, màu da do 3 cặp gen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp; thể đồng hợp toàn trội (AABBCC) cho da đen, thể đồng hợp lặn (aabbcc) cho da trắng, các cá thể có kiểu gen còn lại cho da nâu. Bố và mẹ da 62 nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da nâu là 64 IV. Ở sinh vật nhân thực, mỗi phân tử mARN làm khuôn tổng hợp 1 chuỗi polipeptit hoàn chỉnh chứa 498 axit amin nên chiều dài của gen tổng hợp phân tử mARN lơn hơn 5100 A0. V. Cơ thể ruồi giấm có kiểu gen Aa XY . Theo lý thuyết nếu không có đột biến xảy ra trong giảm phân 푒 ℎ có thể có tối đau 128 loại giao tử. Câu 8 (1,0 đ) Xét 2 cặp gen phân li độc lập. Trong phép lai P: AaBb × AaBb, số loại và tỷ lệ kiểu hình biểu hiện ở đời con như thế nào? Không xét trường hợp gây chết, ảnh hưởng của môi trường. Câu 9. (1,0 đ) Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F 1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F 2, trong đó kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết
  2. hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây không đúng? (1) Tần số hoán vị gen là 20%. (2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài. (3) Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp là 42%. (4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75% . Câu 10 (2điểm). Ở một loài ruồi nhỏ, đem lai giữa P đều thuần chủng thu được F1. Cho F1 tiếp tục giao phối, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: - Giới cái: 497 chân cao, cánh hoang dại: 505 chân cao, cánh đột biến. - Giới đực: 502 chân cao, cánh đột biến: 498 chân thấp, cánh hoang dại. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, cánh hoang dại trội hoàn toàn so với cánh đột biến. a. Giải thích và lập sơ đồ lai b. Đem các cá thể cái F1 lai với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được kết quả ở thế hệ lai có tỉ lệ: 124 con cái chân cao, cánh đột biến: 126 đực chân cao, cánh đột biến: 125 cái chân thấp, cánh hoang dại: 124 đực chân thấp, cánh hoang dại. Giải thích và lập sơ đồ lai. c. Cho cá thể đực giao phối với một cá thể khác, thu được F2 có: tất cả con cái đều chân cao, cánh hoang dại: Tất cả con đực đều chân thấp ,cánh hoang dại. Lập sơ đồ lai.
  3. GIẢI ĐỀ KIỂM TRA ĐỘI TUYỂN LẦN 1 Câu 1 (1điểm): Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ A. 3,125%.B. 28,125%.C. 42,1875%. D. 9,375%. Câu 2 (1 điểm): Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai? A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. Câu 3 (1 điểm): Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen. III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng. AB/ab IV. Kiểu gen của P có thể là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4(1điểm) Khi khảo sát sự di truyền của hai cặp tính trạng hình dạng và vị quả ở một loài, người ta P tự thụ phấn thu được F 1 có sự phân li kiểu hình theo số liệu: 4591 cây quả dẹt, vị ngọt: 2158 cây quả dẹt, vị chua: 3691 cây quả tròn, vị ngọt: 812 cây quả tròn, vị chua: 719 cây quả dài, vị ngọt: 30 cây quả dài, vị chua. Biết tính trạng vị quả do 1 cặp gen qui định. Nếu cho cây P lai phân tích thì tỉ lệ cây cho quả tròn, vị ngọt là bao nhiêu? Câu 4: (0,5 đ) Dẹt : Tròn : Dài = 9: 6: 1 → AaBbxAaBb - Ngọt : Chua = 3:1 → Dd x Dd Cây dài vị chua = 0.0025 = 0.25 x 0.01 Bằng pp thử và sai ta thấy A và D cùng nằm trên 1 cặp NST, B nằm trên NST khác. Mà aadd = 0.01→ ad = 0.1 → gt HVG → Kg P: Ad/aDBb với f =20% x ad/adbb → cây tròn ngọt (A-bbD- và aaB-D-)=0.1x0.5+0.4x0.5=0.25=25% Câu 5 (0,5 điểm). Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. I. AaBb × Aabb. II. Aabb × Aabb. III. AaBb × AaBb. IV. aaBb × aaBb. V. aaBb × AaBB. VI. aabb × aaBb. VII. AaBb × aabb. VIII. Aabb × aabb. Câu 6 (0,5 điểm): Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai: (1) aaBbDd x AaBBDd. (2) AaBbDd x aabbDd. (3) AAbbDd x aaBbDd. (4) aaBbDd x aabbDd. (5) AaBbDD x aaBbDd (6) AABbdd x AabbDd. Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình phân li theo tỷ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
  4. A. 3.B. 4.C. 1.D. 2. Câu 7. (1,0 đ) Những phát biểu nào sau đây đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn. I. Biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Cho cây Aa tự thụ phấn được F1. Trong số các cây F1, chọn ngẫu nhiên 4 cây thân cao, xác suất để trong số 4 cây chỉ có 3 cây thuần chủng 4 là 81 2 8 I. Sai.Vì xác suất sẽ là 3 1 1 1 = 4 3 3 3 3 81 II. Hai tế bào sinh giao tử đều có kiểu gen AaBb 푒 giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị ở một trong hai tế bào. Theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là 16 II. Sai.Vì một tế bào như trên nếu giảm phân không xảy ra hoán vị chỉ tạo ra được 2 loại giạo tử. Nếu giảm phân xảy ra hoán vị tạo ra 4 loại giao tử. Vậy 2 tế bào tạo tối đa là: 4+2 = 6 III. Ở người, màu da do 3 cặp gen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp; thể đồng hợp toàn trội (AABBCC) cho da đen, thể đồng hợp lặn (aabbcc) cho da trắng, các cá thể có kiểu gen còn lại cho da nâu. Bố và mẹ da 62 nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da nâu là 64 1 1 1 1 III. Đúng.Vì kiểu gen: AABBCC = = 4 4 4 64 1 1 1 1 1 1 62 kiểu gen: aabbcc = = xác suất sinh con da nâu = 1 - - = 4 4 4 64 64 64 64 IV. Ở sinh vật nhân thực, mỗi phân tử mARN làm khuôn tổng hợp 1 chuỗi polipeptit hoàn chỉnh chứa 498 axit amin nên chiều dài của gen tổng hợp phân tử mARN lơn hơn 5100 A0. V. Cơ thể ruồi giấm có kiểu gen Aa XY . Theo lý thuyết nếu không có đột biến xảy ra trong giảm phân 푒 ℎ có thể có tối đau 128 loại giao tử. Câu 8 (1,0 đ) Xét 2 cặp gen phân li độc lập. Trong phép lai P: AaBb × AaBb, số loại và tỷ lệ kiểu hình biểu hiện ở đời con như thế nào? Không xét trường hợp gây chết, ảnh hưởng của môi trường. Câu 8. (1,0 đ) - 2 loại kiểu hình, Quy luật tương tác bổ sung 9:7; Tương tác át chế 13:3 -3 loại kiểu hình; Quy luật tương tác bổ sung 9:6:1; Tương tác át chế 9:3:4 và 12:3:1 - 4 loại kiểu hình; Quy luật tương tác bổ sung 9:3:3:1; 1 gen/1 tính trạng, trội hoàn toàn; Quy luật Phân li độc lập. - 5 loại kiểu hình; Quy luật tác động bổ sung 1:4:6:4:1. - 6 loại kiểu hình; 1 gen/1 tính trạng,1 cặp gen trội hoàn toàn, 1cặp gen trội không hoàn toàn, Quy luật Phân li độc lập với TLKH: 3:6:3:1:2:1; - 9 loại kiểu hình; 1 gen/1 tính trạng, 2 cặp gen trội không hoàn toàn, Quy luật Phân li độc lập với TLKH: 1:2:1: 2:4:2:1:2:1. Câu 9. (1,0 đ) Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây P đều thuần chủng được F 1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F 2, trong đó kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây không đúng? (1) Tần số hoán vị gen là 20%. (2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài. (3) Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp là 42%. (4) Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75% . Câu 9 (1,0 đ) Kiểu gen F1: (Aa,Bb)Dd. Theo đề bài: A-bbD-: 12%. D- = 75% A-bb = 16% aabb = 25% - 16% = 9%. Tỉ lệ giao tử ab = 30%  tần số hoán vị gen là 40%. KH: A-B- = 50% + 9% = 59%. KH: A-bb = aaB- = 16% KH: aabb = 9%. KH: D- = 75%. KH: dd = 25% Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbdd) = 2,25% (ít nhất) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn (A-B-D-) = 59% * 75% = 44,25%
  5. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen đồng hợp (AA,BB,DD) = 9% * 25= 2,25%. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp = 44,25% - 2,25% = 42% Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2: A-B-dd = 59% * 25% = 14,75% A-bbDD = 16% *75% = 12% aaB-DD = 16% * 75% = 12% Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2: (A-B-dd + A-bbDD + aaB-DD) = 38,75 Câu 10 (2điểm). Ở một loài ruồi nhỏ, đem lai giữa P đều thuần chủng thu được F1. Cho F1 tiếp tục giao phối, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: - Giới cái: 497 chân cao, cánh hoang dại: 505 chân cao, cánh đột biến. - Giới đực: 502 chân cao, cánh đột biến: 498 chân thấp, cánh hoang dại. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, cánh hoang dại trội hoàn toàn so với cánh đột biến. a. Giải thích và lập sơ đồ lai b. Đem các cá thể cái F1 lai với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được kết quả ở thế hệ lai có tỉ lệ: 124 con cái chân cao, cánh đột biến: 126 đực chân cao, cánh đột biến: 125 cái chân thấp, cánh hoang dại: 124 đực chân thấp, cánh hoang dại. Giải thích và lập sơ đồ lai. c. Cho cá thể đực giao phối với một cá thể khác, thu được F2 có: tất cả con cái đều chân cao, cánh hoang dại: Tất cả con đực đều chân thấp ,cánh hoang dại. Lập sơ đồ lai. GIẢI a. *Xét chiều cao chân: F2 phân bố không đều ở 2 giới nên gen qui định tính trạng liên quan tới NST giới tính X không có alen trên Y. - F2 phân li 3 chân cao: 1 chân thấp →Chân cao trội hoàn toàn so với chân thấp, A: chân cao; a: chân thấp →F1: XAXa x XAY →P: XAXA x XaY * Dạng cánh: B: cánh hoang dại; b: cánh đột biến F2 xuất hiện tỉ lệ phân li kiểu hình cánh hoang dại và cánh đột biến là 1:1, có thể xảy ra 2 trường hợp: - TH1: gen nằm trên NST thường: F1 : Bbx bb F1: ♀ XAXa Bb (chân cao, cánh hoang dại) x ♂ XAYbb (chân cao, cánh đột biến) hay ♀ XAXa bb (chân cao, cánh đột biến) x ♂ XAYBb (chân cao, cánh hoang dại) Cả 2 trường hợp này đều cho thế hệ F2 con đực có 4 kiểu hình bằng nhau (loại). - TH2: gen nằm trên NST giới tính X: ♀ XBXb x ♂ XbY A a A A A a - Xét cả hai tính trạng: F1 ♀ X b XB x Xb Y →P: ♀ X bX b x XB Y b. – F2 con cái chân ngắn: XaXa →con đực có kiểu gen XaY b b b a - F2 con cái cánh đột biến X X →con đực có kiểu gen X Y. Vậy kiểu gen của con đực đem lai là Xb Y a a a c. F2 xuất hiện tất cả con đực chân thấp, cánh hoang dại → cn cái chỉ cho 1 loại giao tử XB →♀ X BXB