Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 - Năm học 2021-2022

docx 6 trang Hoài Anh 16/05/2022 4640
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_ngu_van_6_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 - Năm học 2021-2022

  1. PHÒNG GD-ĐT KIÊN HẢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH&THCS NAM DU NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: NGỮ VĂN 6 THỜI GIAN: 90 PHÚT I. Mục tiêu cần đạt: - Kiểm tra yêu cầu cần đạt từ tuần 1 đến tuần 08 - Thông qua bài kiểm tra giúp học sinh hoàn thiện hơn năng lực đọc, hiểu văn bản, biết vận dụng một số kiến thức Tiếng Việt đã học để tạo lập văn bản - Qua bài kiểm tra, học sinh đánh giá được năng lực của mình về mặt kiến thức và khả năng diễn đạt. - Đánh giá năng lực tự học, tạo lập văn bản của HS. II. Hình thức kiểm tra: Tự luận III. Thiết lập ma trận, bảng đặc tả đề kiểm tra KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT tổng Tổng điểm NHẬN BIẾT VẬN DỤNG STT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG Kĩ năng CAO Số Thời Thời Thời Thời Thời Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ câu gian gian gian gian gian hỏi (phú (%) (%) (%) (%) (phút) (phút) (phút) (phút) t) 1 Đọc hiểu Đọc hiểu văn 10% bản/đoạn trích 15% 15% (truyện đồng 08 12 1 10 0 0 06 30 40% 3 câu 2 câu thoại,truyện câu hiện đại và thơ hiện đại) 2 Tạo lập VB 25% 10 15% 10 10% 15 10% 25 01 60 60% Văn tự sự Tổng 40% 18 30% 22 20% 25 10% 25 07 90 100% Tỉ lệ 40 30 20 10 100% Tổng điểm 70 30 100% BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Số câu hỏi theo mức độ Nội Tổng Đơn vị nhận thức T dung Chuẩn kiến thức kỹ năng / kiến V/ T kiến Yêu cầu cần đạt cần kiểm tra Nhận Thông Vận thức dụng thức biết hiểu dụng cao
  2. 1 ĐỌC Đọc hiểu Nhận biết: 3 2 1 0 6 HIỂU văn - Xác định được phương thức biểu bản/đoạn đạt, thể loại của VB/ đoạn trích trích - Xác định được cốt truyện, các chi (truyện tiết tiêu biểu, nhân vật trong VB/ đồng đoạn trích thoại,truy ện hiện - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc đại và của người viết thể hiện qua ngôn thơ hiện ngữ VB/ đoạn trích đại) - Nhận ra đặc điểm của nhân vật thể (Ngữ liệu hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành ngoài động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật SGK) - Nhận ra được nét độc đáo của bài ( 150-250 thơ/ đoạn thơ thể hiện qua từ ngữ, từ ) hình ảnh, BPTT - Nhận diện được các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ - Chỉ ra từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy) - Xác định được các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, Thông hiểu: - Phân biệt, trình bày, giải thích được đặc sắc về nội dung của văn bản/đoạn trích: chủ đề, tư tưởng,ý nghĩa của hình tượng nhân vật, ý nghĩa của sự việc chi tiết tiêu biểu - Phân biệt, trình bày, giải thích được đặc sắc về nghệ thuật của văn bản/ đoạn trích: Nghệ thuật trần thuật, NT xây dựng nhân vật (truyện); từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, (thơ), - Phân biệt được từ đơn, từ phức; từ ghép và từ láy - Hiểu được tác dụng của BPTT Vận dụng: - Phân tích được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật trong VB/ đoạn trích - Nhận xét nét độc đáo của bài thơ/ đoạn thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, BPTT - Rút ra được thông điệp, bài học cho bản thân từ nội dung văn bản/ đoạn trích 2 TẠO - Viết bài Nhận biết: 1* LẬP văn tự - Xác định được kiểu bài tự sự, câu VĂN sự. chuyện cần kể. BẢN - Xác định được cốt truyện, nhân vật, các sự việc chi tiết tiêu biểu trong câu chuyện cần kể.
  3. Thông hiểu. - Trình bày được các sự việc chính theo trình tự thời gian/không gian/tâm lý nhân vật - Hiểu vai trò của ngôi kể; đối thoại và độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn tự sự. Vận dụng - Sử dụng ngôi kể, lời kể phù hợp. - Vận dụng kiến thức về văn tự sự để viết bài văn với cốt truyện tự xây dựng theo yêu cầu của đề bài. Vận dụng cao - Lựa chọn sự việc chi tiết và sắp xếp diễn biến câu chuyện một cách nghệ thuật; diễn đạt sáng tạo, có giọng điệu riêng để chuyện kể hấp dẫn lôi cuốn. - Lựa chọn sự việc, chi tiết sâu sắc, có tác dụng bồi đắp suy nghĩ tình cảm tốt đẹp trong cuộc sống. Tổng 7 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung 70 30 100 IV. Biên soạn đề I. ĐỌC HIỂU: (4 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: “Tôi sống độc lập từ thuở bé. Ấy là tục lệ lâu đời trong họ nhà dế chúng tôi. Vả lại, mẹ thường bảo chúng tôi rằng: "Phải như thế để các con biết kiếm ăn một mình cho quen đi. Con cái mà cứ nhong nhong ăn bám vào bố mẹ thì chỉ sinh ra tính ỷ lại, xấu lắm, rồi ra đời không làm nên trò trống gì đâu". Bởi thế, lứa sinh nào cũng vậy, đẻ xong là bố mẹ thu xếp cho con cái ra ở riêng. Lứa sinh ấy, chúng tôi có cả thảy ba anh em. Ba anh em chúng tôi chỉ ở với mẹ ba hôm. Tới hôm thứ ba, mẹ đi trước, ba đứa tôi tấp tểnh, khấp khởi, nửa lo nửa vui theo sau. Mẹ dẫn chúng tôi đi và mẹ đem đặt mỗi đứa vào một cái hang đất ở bờ ruộng phía bên kia, chỗ trông ra đầm nước mà không biết mẹ đã chịu khó đào bới, be đắp tinh tươm thành hang, thành nhà cho chúng tôi từ bao giờ. Tôi là em út, bé nhất nên được mẹ tôi sau khi dắt vào hang, lại bỏ theo một ít ngọn cỏ non trước cửa, để tôi nếu có bỡ ngỡ, thì đã có ít thức ăn sẵn trong vài ngày. Rồi mẹ tôi trở về” (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu ký) Câu 1. (0,5 điểm) Đoạn trích trên được kể bởi nhân vật nào? Câu 2. (0,5 điểm) Ngoài nhân vật Dế Mèn, đoạn trích trên còn nhắc đến nhân vât nào? Câu 3. (0,5 điểm) Tìm từ láy trong câu sau: “Tới hôm thứ ba, mẹ đi trước, ba đứa tôi tấp tểnh, khấp khởi, nửa lo nửa vui theo sau.”. Câu 4. (0,75 điểm) Theo em, khi được dế mẹ dẫn đi ở riêng, tại sao anh em Dế Mèn lại “nửa vui nửa lo”? Câu 5. (0,75 điểm) Dế mẹ đã thể hiện tình cảm, thái độ gì đối với các con của mình? Câu 6. (1,0 điểm) Hãy nêu bài học ý nghĩa nhất mà em rút ra từ đoạn trích trên?
  4. II. TẠO LẬP VĂN BẢN (6 điểm). Hãy kể lại một trải nghiệm thú vị của em. V. Hướng dẫn chấm và thang điểm Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU: 4,0 1 Đoạn trích trên được kể lại bởi nhân vật Dế Mèn. 0,5 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời không đúng nhân vật: không cho điểm. 2. Ngoài nhân vật Dế Mèn, đoạn trích trên còn nhắc đến những 0,5 nhân vật là mẹ Dế Mèn và anh em của Dế Mèn Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời đúng 1 trong 2 nhân vật trên được 0,25 điểm 3. - Từ láy: tấp tểnh, khấp khởi 0,5 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án: 0,5 điểm - Học sinh trả lời được 1 từ láy: 0,25 điểm 4. HS tự lí giải. Có thể theo hướng sau: 0,75 - Vui: + Vì được sống độc lập, tự do thoải mái; + Vì thấy mình khôn lớn trưởng thành hơn - Lo: + Vì chưa biết sống độc lập sẽ như thế nào + Vì phải xa rời vòng tay cha mẹ Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án hoặc có cách diễn đạt tương đương: 0,75 điểm. - Học sinh trả lời được1 ý ( vui ( ) hoặc lo ( .) của Đáp án: 0,5 điểm. 5 HS tự nêu cách hiểu của mình. Có thể theo hướng sau: 0,75 - Rất nghiêm khắc khi đặt ra yêu cầu các con phải biết sống tự lập, không được ý lại vào cha mẹ. - Đầy yêu thương khi đã chuẩn bị chu đáo cho các con những thứ quan trọng, cần thiết trước lúc con bước vào cuộc sống tự lập. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án hoặc có cách diễn đạt tương đương0,75 điểm. - Học sinh trả lời được 1 ý của Đáp án: 0,5 điểm. 6 - HS rút ra bài học ý nghĩa nhất với bản thân 1,0 - Trình bày thuyết phục Hướng dẫn chấm:
  5. - Học sinh nêu được bài học: 1,0 điểm. - Học sinh trình bày, lí giải: + Trình bày thuyết phục: 0,75 + Trình bày chung chung: 0,5 + Trình bày thiếu thuyết phục : 0,25 II TẠO LẬP VĂN BẢN: 6,0 Hãy kể lại một trải nghiệm của bản thân em. a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: 0,5 • Mở bài: giới thiệu được bản thân (nhập vai ngôi kể 1) • Thân bài: kể lại diễn biến câu chuyện • Kết bài: nêu được cảm nghĩ của bản thân. b. Xác định đúng vấn đề: 0,5 - Kể được một trải nghiệm thú vị của bản thân. c. Triển khai vấn đề: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo những ý cơ bản sau: * Giới thiệu được câu chuyện 0,5 Hướng dẫn chấm: - Giới thiệu được câu chuyện kể: 0,5 điểm; * Người kể chuyện ngôi thứ nhất (xưng “tôi”) * Kể lại diễn biến câu chuyện: 3,0 - Thời gian và địa điểm diễn ra trải nghiệm - Diễn biến của trải nghiệm. - Những ấn tượng, thái độ của em trước trải nghiệm đó. Hướng dẫn chấm: - Kể chi tiết, đầy đủ các ý, làm rõ vấn đề: 2,0 điểm – 3,0 điểm - Kể chưa thật chi tiết, đầy đủ: 1,0 điểm - 1,75 điểm. - Kể chưa cụ thể: 0,25 điểm - 0,75 điểm. * Đánh giá: 0,5 - Kết thúc câu chuyện và cảm xúc của người viết. Hướng dẫn chấm: - Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm. - Trình bày được 1 ý: 0,25 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp e. Sáng tạo 0,5 - Thể hiện sự liên tưởng, tưởng tượng phong phú. - Lựa chọn và sắp xếp diễn biến câu chuyện một cách nghệ thuật; diễn đạt giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng. Hướng dẫn chấm: - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
  6. Tổng 10 điểm