Đề kiểm tra giữa học kì I môn Sinh học 7 - Năm học 2021 - 2022

docx 4 trang Hoài Anh 17/05/2022 4840
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Sinh học 7 - Năm học 2021 - 2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_7_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Sinh học 7 - Năm học 2021 - 2022

  1. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Sinh học 7 Thời gian làm bài: 45 phút A. Ma trận Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL (nội dung, chương ) Trình GT tại 1. Mở đầu bày sao vào 02 tiết được cuối điểm đông khác đầu hè, biệt nước ở giữa một số ĐV và ao có TV váng xanh. Số câu: 2 0.25đ 1,0 đ Số điểm: 1,25 Tỉ lệ: 12,5% 2. Ngành Cách Vật Vì sao Tại sao ĐV sinh sản trung người bị mối tiêu nguyên của gian bênh sốt hóa được sinh trùng truyền rét xenlulozo 05 tiết roi,cách bệnh thường di sốt rét sốt theo chuyển chu kì. của trùng biến hình Số câu: 5 0, 5đ 0,25 đ 2,0 đ 0,25 đ Số điểm:3,0
  2. Tỉ lệ: 30% 3. Ngành Trình Đặc Nhân ruột bày điểm dân khoang đặc không vùng 03 tiết điểm có ở biển chun thủy gọi “ g của tức. cây ngàn không h lá” Ruột khoa ng Số câu:3 2,0 đ 0,25 đ 0,25 đ Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25% 4. Các Biết loài Chỉ ra Vì sao Nguyên ngành giun đặc sau nhân giun được ví điểm trận mắc (07 tiết) như cấu mưa giun “chiếc tạo kéo sán ở cày’ của trong dài, nước ta nhà của giun cao. Đề nông giun đất lại ra biện đũa chui pháp thích lên. phòng nghi tránh. với đời sống kí sinh. Số câu: 4 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 2,5 đ Số điểm:3,25 Tỉ lệ: 32,5% Tổng Số câu: 3 Số câu: 5 Số câu: 4 Số câu: 1 Số câu:14 Số điểm:2,75 Số điểm:3,0 Số điểm:4,0 Số điểm:0,25 Số điểm:10 Tỉ lệ: 27,5% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 2,5% Tỉ lệ: 100%
  3. B. ĐỀ BÀI * Trắc nghiệm ( 2,5) 1. Động vật và thực vật khác nhau ở điểm : A. Cấu tạo từ tế bào. B. Sinh sản để duy trì nòi giống. C. Sống trên cạn. D. Thành tế bào có xenlulozo. 2. Trùng roi sinh sản theo hình thức: A. Phân đôi theo chiều ngang. B. Phân đôi theo chiều dọc. C. Phân nhiều . D. Tiếp hợp. 3. Trùng biến hình di chuyển nhờ: A. Roi. B. Lông bơi . C. Chân giả. D. Giác bám. 4.Trùng sốt rét truyền bệnh qua vật trung gian: A. Virut. B. Vi khuẩn. C. Muỗi Anophen. D. Ruồi. 5. Đặc điểm không có ở thủy tức: A. Cơ thể hình trụ. B. Miệng ở phía dưới. C. Có đối xứng tỏa tròn. D. Có tế bào gai. 6. Động vật được nhân dân vùng biển gọi là “cây không lá’: A. Sứa. B. Hải quỳ. C. San hô. D. Thủy tức. 7. Đặc điểm cấu tạo trong của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh: A. Lớp cơ dọc và hầu phát triển. B. Có hậu môn. C. Tuyến sinh dục phát triển. D. Khoang cơ thể chưa chính thức. 8. Sau trận mưa kéo dài giun đất chui lên khỏi mặt đất để: A. Lấy ánh sáng. B.Lấy oxi. C.Tìm nơi ở mới. C. Tìm thức ăn. 9. Loài động vật được ví như “chiếc cày’’ muôn thuở của nhà nông: A. Giun đỏ. B. Giun đũa. C. Giun đất. D. Giun tóc. 10. Mối tiêu hóa được xenlulozo do: A. Trong ruột có nhiều lông ruột. B. Trong ruột có nhiều trùng roi công sinh. C.Răng sắc. D. Nước bọt tiết ra nhiều. * Tự luận: ( 7,5điểm) Câu 1:(1đ)Tại sao cuối xuân, đầu hè, nước ở một số ao hồ lại có màu xanh? Câu 2: (2,0đ) Nêu đặc điểm chung của ngành Ruột khoang? Câu 3: (2đ) Tại sao người mắc bệnh sốt rét lại sốt theo chu kì? Câu 4: (2,5đ)Vì sao tỉ lệ mắc giun sán ở nước ta còn cao. Nêu biện pháp phòng trừ?
  4. Đáp án & biểu điểm: Câu Đáp án Điểm *TNKQ Mỗi ý đúng 0,25đ 2,5 1D, 2B, 3C, 4C, 5B, 6C, 7A, 8B, 9C, 10B *Tự Cuối xuân , đầu hè, bắt đầu có nắng ấm, trùng roi ở mặt nước ao 1,0 luận hồ có điều kiện thuận lợi để sinh sản vô tính rất nhanh bằng cách Câu 1 phân đôi vì vậy tạo nên lớp váng màu xanh Câu 2 Đặc điểm chung của ngành Ruột khoang: 2,0 - Cơ thể đối xứng tỏa tròn. (mỗi ý - Ruột dạng túi. 0,5) - Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào. - Có tế bào gai để tự vệ và tấn công. Câu 3 Người mắc sốt rét thường sốt theo chu kì vì: 2,0 -Chu kì sinh sản của các cá thể trùng sốt rét đồng loạt như nhau ( mỗi ý nên sau khi sinh sản chúng đồng thời phá hủy hàng loạt hồng cầu 1,0) gây cho bệnh nhân hội chứng “ lên cơn sốt rét’’. -Trùng sốt rét cách nhật có chu kì sinh sản là 48h, trùng sốt rét nhiệt đới hay trùng sốt rét ác tính là 24h. Vì vậy cứ đến chu kì sinh sản thì người bệnh lại lên cơn sốt, được lặp lại theo thời gian của từng loại trùng sốt rét. Câu 4 - Tỉ lệ giun sán ở nước ta cao vì: 1,5 + Việc phòng trừ bệnh giun sán nhằm chữa và hạn chế mầm bệnh ở các giai đoạn ít được coi trọng. + Điều kiện vệ sinh cá nhân và thú y để ngăn chặn kí sinh trùng xâm nhập vào vật chủ còn hạn chế. + Các thói quen: không rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh; ăn gỏi sống; ăn thức ăn tái; dùng phân tươi tưới rau thường xảy ra. + Điều kiện khí hậu thuận lợi cho giun sán kí sinh và phát tán quanh năm. 1,0 - Biện pháp: + Tăng cường vệ sinh cá nhân ,thú y. + Vệ sinh môi trường sống. + Ăn chín, uống sôi. + Tuyên truyền ,nâng cao nhận thức của người dân