Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học Lớp 7

docx 10 trang thaodu 6201
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_sinh_hoc_lop_7.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Sinh học Lớp 7

  1. Đề cương ôn tập học kì 2 môn sinh học 7 I)LÍ THUYẾT Lớp lưỡng cư-ếch đồng Bài 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước? - Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước giảm sức cản của nước. - Da phủ chất nhày giảm ma sát khi bơi. - Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) thích nghi với hoạt động bơi lội. Bài 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch cũng thích nghi với đời sống ở cạn? Đặc điểm cấu tạo của ếch thích nghi với đời sống ở cạn: - Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu: thuận lợi cho quan sát và hô hấp. - Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra: tránh bị khô mắt. - Tai có màng nhĩ: cảm nhận âm thanh. - Mũi thông với khoang miệng: phục vụ cho hô hấp nhờ sự đóng mở của thềm miệng. - Chi năm phần có ngón chia đốt: vận động linh hoạt. Bài 3: Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm? Ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và thường bắt mồi về đêm vì:- Mặc dù có thể trao đổi khí bằng phổi nhưng ếch chủ yếu hô hấp qua da. Khi da trao đổi khí cần phải ẩm để khí có thể khuếch tán qua da. Nếu ếch rời xa nước lâu thì da sẽ bị khô. - Vào ban đêm, độ ẩm thường cao hơn, cơ thể ếch ít bị thoát hơi nước nên có thể lên bờ lâu hơn. - Da ếch là kiểu da trần nên rất dễ bị tổn thương nếu ở lâu trong nơi có nhiệt độ cao. - Ếch thuộc nhóm động vật biến nhiệt có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Chúng cần nước để cân bằng, ổn định nhiệt độ cơ thể. Câu 4:Em hãy cho biết đặc điểm chung của lớp lưỡng cư? Lưỡng cư là những động vật có xương sống có cấu tạo thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn: - Da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng bốn chi. - Hô hấp bằng phổi và da - Có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha
  2. - Là động vật biến nhiệt - Sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái. Câu5:Em hãy cho biết lớp lưỡng cư có vai trò như thế nào? *Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng, tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh. - Có giá trị thực phẩm: ếch đồng - Làm thuốc chữa bệnh: bột cóc, nhựa cóc. - Là vật thí nghiệm trong sinh lý học: ếch đồng. *có hại:có thể gây ngộ độc: cóc Lớp bò sát-Thằn lằn bóng đuôi dài Câu 6: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sốnghoàn toàn ở cạn. - Da khô, có vảy sừng bao bọc → giảm sự thoát hơi nước. Cổ dài → phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng. - Mắt có mi cử động, có nước mắt → bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô. - Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu → bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao -động âm thanh vào màng nhĩ. - Thân dài, đuôi rất → động lực chính của sự di chuyển. - Bàn chân có 5 ngón có vuốt → tham gia di chuyển trên cạn. Câu 7: Trình bày những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. - Hô hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn. - Tâm thất có vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thẻ ít bị pha trộn. - Thằn lằn là động vật biến nhiệt. - Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và sự hấp thụ lại nước trong phân, nước tiểu. - Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển. Câu 8: So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch. Bộ xương thằn lằn khác với bộ xương ếch ở những điểm sau: - Đốt sống cổ thằn lằn nhiều nên cổ rất linh hoạt, phạm vi quan sát rộng. Đốt sống thân mang xương sườn, 1 số kết hợp với xương mỏ ác làm thành lồng ngực bảo vệ nội quan và tha m gia vào hô hấp. - Đốt sống đuôi dài: Tăng ma sát cho sự vận chuyển trên cạn Câu 9:Em hãy nêu đặc điểm chung của lớp bò sát? -Môi trường sống: đa dạng - Vảy: Vảy sừng khô, da khô -Cổ: Lớp bò sát có cổ dài
  3. -Cơ quan di chuyển: chi yếu, có vuốt sắc nhọn. -Vị trí màng nhĩ: nằm trong hốc tai -Hệ hô hấp: phổi có nhiều vách ngăn -Hệ tuần hoàn: 3 ngăn có vách ngăn hụt, máu pha -Hệ sinh dục: có cơ quan giao phối. -Trứng: có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc. -Sự thụ tinh: thụ tinh trong. -Nhiệt độ cơ thể: biến nhiệt Câu 10: Em hãy nêu vai trò của lớp bò sát? *có lợi: - Có ích cho nông nghiệp, diệt sâu bọ, diệt chuột. - Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa - Làm dược phẩm: rắn , mật trăn nọc rắn - Sản phẩm mỹ nghệ: vảy đồi mồi, da cá sấu, trăn , rắn * Có hại: - Gây độc cho con người: Rắn độc Lớp chim-chim bồ câu Câu 11: Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu. - Chim bồ câu trống có cơ quan giao phối tạm thời, thụ tinh trong. - Đẻ 2 trứng có vỏ đá vôi/lứa, trứng được cả chim trống và mái ấp. - Chim non yếu, được nuôi bằng sữa diều của chim bố mẹ. Câu 12:Em hãy nêu những đặc điểm cấu tạo của chim bồ câu thích nghi với đời sống? Những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay: - Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay. - Chi trước trở thành cánh: để bay. - Cơ thể được bao bọc bởi lông vũ xốp, nhẹ: giảm trọng lượng cơ thể. - Cánh và đuôi có lông ống, phiến lông rộng: giúp hình thành cánh và bánh lái (đuôi) giúp chim bay. - Mỏ bao bọc bởi chất sừng, hàm không răng: đầu nhẹ. - Cổ dài, đầu linh hoạt: quan sát tốt khi bay. - Chi sau 3 ngón linh hoạt: bám chắc vào cành cây khi hạ cánh.
  4. Câu 13: Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay. Hô hấp nhờ hệ thống túi khí hoạt động theo cơ chế hút đẩy tạo 1 dòng khí liên tục đi qua các ống khí trong phổi t heo 1 chiều nhất định khiến cơ thể sử dụng được nguồn ô xi trong không khí với hiệu suất cao, đặc biệt trong khi bay, càng bay nhanh sự chuyển dòng khí qua các ống khí càng nhanh đáp ứng nhu cầu năng lượng trong hoạt động khi bay. Câu 14:em hãy so sánh cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn Các hệ Thằn lằn Chim bồ câu cơ quan Tuần Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt, máu Tim 4 ngăn, máu không pha trộn hoàn pha Tiêu hóa Hệ tiêu hóa có đầy đủ các bộ phận, Có sự biến đổi của ống tiêu hóa(mỏ sừng không răng, nhưng tốc độ tiêu hóa còn thấp. diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ).Tốc độ tiêu hóa cao đáp ứng nhu cầu năng lượng lớn khi bay. Hô hấp Hô hấp bằng phổi có nhiều vách ngăn Hô hấp bằng hệ thống ống khí nhờ sự hút đẩy của hệ làm tăng diện tích trao đổi khí.Sự thông thống túi khí (thông khí phổi) khí ở phổi là nhờ sự tăng giảm thể tích khoang thân. Bài tiết Thận sau (số lượng cầu thận khá lớn) Thận sau (số lượng cầu thận rất lớn) Sinh sản Thụ tinh trong Thụ tinh trong Đẻ trứng, phôi phát triển phụ thuộc vào Đẻ và ấp trứng nhiệt độ môi trường Ý nghĩa của sự sai khác:Các sai khác là đặc điểm tiến hóa của chim bồ câu giúp chúng thích nghi với đời sống bay lượn. Để bay lượn hiệu quả chim bồ câu cần có nhu cầu năng lượng lớn, cần lượng oxi dồi dào và trọng lượng cơ thể nhỏ. Câu 15:Em hãy nêu đặc điểm chung của lớp chim? Là động vật có xương sống thích nghi với sự bay lượn và với những điều kiện sống khác nhau: Mình có lông vũ bao phủ. - Chi trước biến đổi thành cánh. - Có mỏ sừng. - Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp.Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể. - Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ. - Là động vật hằng nhiệt. Câu 16:Em hãy nêu vai trò của lớp chim? *lợi ích - Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm. - Cung cấp thực phẩm: Chim bồ câu, gà, vịt - Làm cảnh: vẹt, yểng - Làm chăn đệm, đồ trang trí: lông vịt, ngan, ngỗng, lông đà điểu - Phục vụ du lịch, săn bắt: vịt trời, ngỗng trời, gà gô
  5. - Huấn luyện để săn mồi: cốc đế, chim ưng, đại bàng - Giúp phát tán cây rừng, thụ phấn cho cây. *cóhại:- Có hại cho kinh tế nông nghiệp: chim ăn quả, ăn hạt, ăn cá - Là động vật trung gian truyền bệnh. Lớp thú(động vật có vú)-thỏ Câu 17:Nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống? Bài làm: Bộ phận Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống và tập cơ thể tính lẩn trốn kẻ thù Bộ lông Bộ lông mao, dày, xốp Che chở và giữ nhiệt cho cơ thể. Chi (có - Chi trước ngắn. - Dùng để đào hang. vuốt) - Chi sau dài khỏe. - Bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi. Giác quan - Mũi thính và lông xúc giác nhạy cảm. - Phối hợp cùng khứu giác giúp thỏ - Tai rất thính có vành tai lớn, dài cử thăm dò thức ăn hoặc môi trường. động được theo các phía. - Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù. Câu 18: Em hãy trình bày đời sống của thỏ? Đời sống của thỏ: + Trong tự nhiên, thỏ sống ở ven rừng, trong các bụi rậm + Có tập tính đào hang, ẩn náu trong bụi rậm để lẩn trốn kẻ thù hay chạy nhanh bằng cách nhảy 2 chân. + Kiếm ăn vào buổi chiều và ban đêm + Là động vật hằng nhiệt. + thức ăn: cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm Câu 19:Nêu cấu tạo trong của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học. + Hệ hô hấp: - Gồm khí quản, phế quản và phổi. Phổi có nhiều túi phổi nhỏ(phế nang) với mạng mao mạch dày đặc bao quanh làm tăng diện tích trao đ ổi khí. - Sự thông khí ở phổi thực hiện được nhờ sự co giãn của cơ liên sườn và cơ hoành. * Hệ tuần hoàn: - Tim 4 ngăn cộng hệ mạch tạo thành 2 vòng tuần hoàn. - Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi đảm bảo sự trao đổi chất mạnh. - Thỏ là động vật hằng nhiệt. * Hệ thần kinh: - Ở thỏ các phần của não, đặc biệt là bán cầu não và tiểu não phát triển. - Bán cầu não là trung ương của các phản xạ phức tạp - Tiểu não phát triển liên quan đến các cử động phức tạp ở thỏ. * Hệ bài tiết: Thận sau cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất
  6. Câu 20: Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay. - Chi trước biến đổi thành cánh da, màng cánh rộng, chân yếu. - Lông mao thưa, mềm mại, đuôi ngắn. - Cơ thể ngắn, thon nhỏ, hẹp. Câu 21: Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước. - Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn - Có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ ngắn - Vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc - Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo - Chi sau tiêu giảm - Sinh sản trong nước, nuôi con bằng sữa Câu 22: Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ănthịt. * Bộ Ăn sâu bọ:- Thú nhỏ, mõm kéo dài thành vòi ngắn. - Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe → đào hang. - Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, có lông xúc giác dài ở mõm. - Các răng đều nhọn. * Bộ Gặm nhấm: Răng cửa lớn, luôn mọc dài, thiếu răng nanh, răng cửa cách răng hàm 1 khoảng trố ng hàm. * Bộ Ăn thịt:- Răng cửa ngắn, sắc để róc xương. - Răng nanh lơn, dài, nhọn để xé mồi - Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi - Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày ,êm Câu 23: Em trình bày đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sống đào hang trong đất? - Đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với cuộc sống đào hang trong đất được thể hiện:+Có chi trước ngắn, bàn tay rộng và ngón tay to khỏe để đào hang. +Thị giác kém phát triển, nhưng khứu giác rất phát triển, đặc biệt có lông xúc giác dài ở trên mõm. Câu 24:Em hãy nêu đặc điểm chung của thú? - Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất - Bộ lông: Lông mao - Bộ răng: Răng phân hóa răng cửa, răng nanh, răng hàm - Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn - Thần kinh: bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não - Sinh sản: Thai sinh
  7. - Nuôi con: Bằng sữa mẹ - Nhiệt độ cơ thể: Hằng nhiệt Câu 25:Em hãy nêu lợi ích của thú? *Vai trò của Thú: +lợi ích -Cung cấp thực phẩm: lợn, bò, trâu -Cung cấp sức kéo: trâu, bò, ngựa, voi -Cung cấp dược liệu quý: sừng, nhung hưu nai, xương hổ , mật gấu -Nguyên liệu làm đồ mỹ nghệ: da, lông của hổ, báo; ngà voi -Vật liệu thí nghiệm: chuột, khỉ +Có hại:một số loài là động vật trung gian truyền bệnh: Câu 26:Em hãy giải thích tại sao thú sống được ở nhiều môi trường đến như vậy? Vì: - Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ. - Có bộ lông mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ. - Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp. Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh. Hệ thần kinh có tổ chức cao. Bán cầu não lớn, nhiều nếp cuộn, lớp vỏ bán cầu não dày giúp chohoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù hợp với tình huống phức tạp của môi trường sống. Câu 27:Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật? Ý nghĩa: Là 1 sơ đồ hình cây phát ra những nhánh từ 1 gốc chung. các nhánh ấy lại phát ra những nhánh nhỏ hơn và tận cùng bằng 1 nhóm động vật. Kích thước của các nhánh trên cây phát sinh càng lớn bao nhiêu thì số loài của nhánh đó càng nhiều bấy nhiêu. Các nhóm có cùng nguồn gốc có vị trí gần nhau thì có quan hệ họ hàng gần với nhau hơn. Tác dụng: Qua cây phát sinh thấy được mức độ quan hệ họ hàng của các nhóm động vật với nhau, thậm chí còn so sánh được nhánh nào có nhiều hoặc ít loài hơn nhánh khác. Câu 28:Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng. Giải thích? Khí hậu Đặc điểm của động vật Vai trò của các đặc điểm thích nghi Khí hậu cực lạnh Cấu Bộ lông dày Giữ nhiệt cho cơ thể Đóng băng quanh năm tạo Mỡ dưới da dày Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, Mùa hè rất ngắn Lông màu trắng (mùa đông) chống rét.
  8. Lẩn với màu tuyết che mắt kẻ thù. Tập Ngủ trong mùa đông Tiết kiệm năng lượng tính Di cư về mùa đông Tránh rét, tìm nơi ấm áp Hoạt động ban ngày trong Thời tiết ấm hơn mùa hè. Ở hoang mạc đới nóng: Khí hậu Đặc điểm của động vật Vai trò của các đặc điểm thích nghi Khí hậu rất nóng Cấu tạo Chân dài Vị trí cơ thể ở xa so với cát nóng, mỗi và khô bước nhảy xa, hạn chế ảnh hưởng của Rất ít vực nước và cát nóng. phân bố xa nhau. Chân cao, móng rộng, đệm thịt Không bị lún, đệm thịt chống nóng. dày. Nơi dự trữ mỡ (nước trao đổi) Bướu mỡ lạc đà Dễ lẫn trốn kẻ thù. Màu lông nhạt, giống màu cát Tập tính Mỗi bước nhảy cao và xa Hạn chế sự tiếp xúc với cát nóng. Di chuyển bằng cách quăng thân Hạn chế sự tiếp xúc với cát nóng Hoạt động vào ban đêm Khả năng đi xa Tránh nóng Tìm nguồn nước phân bố rải rác và Khả năng nhịn khát rất xa nhau Chui rúc sâu trong cát. Thời gian tìm được nước rất lâu. Chống nóng. Câu 29:Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đới nóng đã ảnh hưởng đến số lượng loài động vật như thế nào ? Giải thích? Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đới nóng đều rất khắc nghiệt, rất ít các loài động vật có thể sống được trong những điều kiện này. * Khí hậu môi trường hoang mạc đới nóng có các đặc điểm: - Nhiệt độ cao, không khí khô. - Các vực nước rất hiếm gặp, phân bố rải rác và rất xa nhau. - Thực vật thấp nhỏ, xơ xác. Động vật gồm ít loài và có những thích nghi rất đặc trưng đối với khí hậu khô nóng. - Môi trường không có nơi trốn tránh kẻ thù. → Để thích nghi được với môi trường này, động vật thường sẽ có kích thước nhỏ, hoạt động chủ yếu vào ban đêm, ban ngày lẩn trốn trong hang cát, phát triển các đặc điểm cơ thể chống lại nhiệt cao và sự mất nước. * Khí hậu đới lạnh: - Nhiệt độ quá thấp.
  9. - Thực vật rất kém phát triển. - Tầng nước mặt hầu hết bị đóng băng. - Mỗi năm chỉ có một thời gian ngắn khí hậu thuận lợi. → Để thích nghi với điều kiện đới lạnh, các loài động vật thường có kích thước lớn, diện tích bề mặt nhỏ để hạn chế mất nhiệt, chúng thường hoạt động ban ngày để tranh thủ lượng nhiệt, màu cơ thể thường giống với màu tuyết để lẩn tránh kẻ thù, cơ thể phát triển các đặc điểm ngăn cản sự mất nhiệt. Câu 30:Giải thích vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng. -Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới cao hơn hẳn so với tất cả những môi trường địa lí khác trên Trái đất vì: - Môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, ẩm tương đối ổn định, thích hợp với sự sống của mọi loài sinh vật . - Lượng thực vật phong phú, đa dạng cung cấp nguồn thức ăn cho nhiều nhóm động vật. - Khu hệ sinh thái đa dạng, nhiều kiểu môi trường sống. Câu 31:Các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học. Các biện pháp cần để bảo vệ đa dạng sinh học: - Bảo vệ môi trường: không xả rác thải bừa bãi, khai thác tài nguyên hợp lí, tận dụng năng lượng sạch. - Hạn chế chặt phá rừng, đốt rừng làm nương rẫy; trồng thêm rừng mới. - Nghiêm cấm nuôi nhốt, săn bắt động vật trái phép. - Tiến hành phục hồi lại giống loài có nguy cơ tuyệt chủng. - Khai thác các nguồn tài nguyên động vật một cách hợp lí. Câu 32:Nêu ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học. Cho ví dụ. * Ưu điểm của biện pháp đấu tranh sinh học: - Sử dụng đấu tranh sinh học đã mang lại những hiệu quả cao, tiêu diệt những loài sinh vật có hại, thể hiện nhiều ưu điểm so với thuốc trừ sâu, diệt chuột. - Đảm bảo vệ sinh môi trường, không gây độc hại cho sinh vật. - Hiệu quả kinh tế.
  10. - Đảm bảo đa dạng sinh học. * Hạn chế: - Thiên địch cần có điều kiện sống phù hợp. Ví dụ: kiến vống được sử dụng để diệt sâu hại lá cam,sẽ không sống được ở những địa phương có mùa đông quá lạnh. - Thiên địch thường có số lượng ít và sức sinh sản thấp, chỉ bắt được những con mồi yếu hoặc bị bệnh. Thiên địch không triệt để được sinh vật gây hại mà chỉ kìm hãm sự phát triển của chúng. Khi thiên địch kém phát triển hoặc bị tiêu diệt, sinh vât gây hại được miễn dịch, thì sinh vật gây hại lại tiếp tục phát triển. - Một số thiên địch vừa có ích, vừa có hại: chim sẻ bắt sau hại nhưng cũng ăn lúa, mạ mới gieo. Câu 33:Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học.? Các biện pháp đấu tranh sinh học gồm có: - Sử dụng thiên địch: chim, gà, thằn lằn, mèo, cú mèo, ong mắt đỏ - Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm diệt sinh vật gây hại: nấm, vi khuẩn - Gây vô sinh diệt động vật gây hại: ruồi, muỗi Cụ thể: Tên sinh vật gây Các biện pháp đấu tranh sinh học Tên thiên địch hại Chuột, Sâu bọ, cua Sử dụng thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật gây hại Mèo, Gia cầm ốc Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay Trứng sâu xám Ong mắt đỏ trứng sâu hại Vi khuẩn Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền diệt sinh vật gây hại Thỏ Myoma Tên sinh vật gây Các biện pháp đấu tranh sinh học Tên thiên địch hại -mục đích:hạn chế tác động của sinh vật gây hại