Đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_4.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Tiếng Việt Lớp 4
- PHÒNG GD & ĐT GIỒNG RIỀNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH THẠNH HƯNG 2 Môn: Tiếng việt lớp 4/4 Thời gian : 90 phút (Không kể phát đề) Họ và tên: GV coi kiểm tra CB. Giám sát Mã số (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) phách Lớp 4/ Ngày kiểm tra: Cắt phách theo đường kẻ này Điểm Nhận xét Giám khảo Mã số (Ký, ghi rõ họ tên) phách ĐỀ THI A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: VƯỜN CẢI Đằng sau nhà ,có một vườn cải. Đó là một khoảng đất tận góc vườn đằng kia, giáp bờ ao, bằng một cái sân hẹp, một công trình chăm bón của Lan. Để đề phòng sự tàn phá của bọn gà vịt, Lan đã rào bốn phía, chỉ trổ một cái cửa nhỏ. Bốn luống cải chạy đều một hàng. Màu xanh tươi tắn rải đều trên nền đất vàng sẫm. Có luống vừa mới bén chân, mới trổ được đôi ba tàu lá bé. Những mảnh lá xanh rờn khía răng cưa xung quanh, khum xuống sát đất. Cải này trồng để ăn vào tết Nguyên Đán. Cũng có luống những tàu lá cải đã vồng cao. Ở giữa chùm lá lòa xòa đó vươn lên một cái thân dài bụ bẫm và phấn trắng. Đầu thân đã lơ thơ những chùm hoa vàng nhỏ li ti. Đó là những luống cải để làm dưa. Chúng đã già rồi. Nhưng vườn cải chỉ đẹp nhất khi đã nở hoa vàng. Lúc ấy có không biết bao nhiêu là bướm rủ nhau đến chơi ở vườn cải. Chúng họp thành đàn bay rập rờn trên từng cành lá. Chỉ bay thôi mà không đậu. Những cánh trăng trắng phấp phới trên nền cải xanh lốm đốm điểm hoa vàng. Lại thêm có mưa xuân về sớm. Mưa không ra mưa mà chỉ như trời đổ bụi mưa xuống. Trước gió hiu hiu, những bụi mưa bay loăng quăng, vơ vẩn. Lúc này vườn cải trông như xanh tươi hơn. (Theo Tô Hoài)
- *Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: (Các câu 1, 2, 3, 4, 5 và trả lời các câu hỏi 6, 7, 8, 9) Câu 1: (0,5đ) Trong bài văn trên tác giả tập trung miêu tả cảnh gì? A. Cảnh một luống cải mới trồng. B. Cảnh vườn cải sau nhà. C. Cảnh mưa xuân trên vườn cải. D. Cảnh đàn bướm bay lượn. Câu 2: (0,5đ) Để đề phòng sự tàn phá của đàn vịt, Lan đã làm gì? A. Nhốt lũ vịt lại. B. Nhờ ba xây tường xung quanh vườn C. Ngày ngày đứng trông lũ vịt D. Rào bốn phía, chỉ trổ một cái cửa nhỏ Câu 3: (0,5đ) Vườn cải đẹp nhất khi nào? A. Khi cải mới bén chân. B. Khi những tàu lá cải đã vồng cao. C. Khi có mưa xuân về sớm. D. Khi những cây cải già nở hoa vàng. Câu 4: (0,5đ) Trong câu: "Nhưng vườn chỉ đẹp khi những cây cải già nở hoa vàng” có các tính từ là: A. vườn, cải, hoa B. cây, đẹp, nở C. đẹp, già, vàng D. cải, hoa, cây Câu 5: ( 0,5đ) Từ nào trái nghĩa với từ “già” trong đoạn văn? A. trẻ B. non C. bé D. mập Câu 6: (0,5đ) Câu: “ Những cánh trăng trắng phấp phới trên nền cải xanh lốm đốm điểm hoa vàng.” Có mấy từ láy? A.1 từ láy. Đó là từ: B. 2 từ láy. Đó là từ: C. 3 từ láy. Đó là từ: D. 4 từ láy. Đó là từ:
- Câu 7: (1đ) Ghi lại những chi tiết miêu tả vẻ đẹp của vườn cải khi hoa đã nở vàng Câu 8: (1đ) Ghi lại 1-2 câu nói lên cảm nhận của em về vườn cải . Câu 9: (1đ) Xác định Chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: Anh Nguyễn Văn Trỗi là người anh hùng bất khuất của dân tộc Việt Nam. Chủ ngữ: Vị ngữ: Câu 10 (1đ): Trong giờ học, bạn bên cạnh nói chuyện không nghe cô giáo giảng bài. Em hãy đặt câu khiến đề nghị bạn giữ trật tự trong giờ học. B. Kiểm tra viết: 1. Chính tả (nghe - viết) (2 điểm) Nghe - viết: Đoạn 3 bài Thắng biển ( Một tiếng => đê sống lại.) sách HDH Tiếng Việt 4 - Tập II - Trang 86)
- 2. Tập làm văn (8 điểm) Thời gian: 35 phút Hãy tả một loại cây bóng mát, cây hoa hoặc cây ăn quả mả em thích. Bài làm
- HƯỚNG DẪN BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4/4 GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC : 2021 - 2022 KIỂM TRA ĐỌC HIỂU, KẾT HỢP KIỂM TRA TỪ VÀ CÂU (7 điểm) Đáp án đúng: Mỗi câu 0,5 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C B D D C A ( trăng trắng, phấp phới , lốm đốm) Câu 7: ( 1đ) . Câu 8: ( 1đ) Câu 9: (1đ) Anh Nguyễn Văn Trỗi là người anh hùng bất khuất của dân tộc Việt Nam. Chủ ngữ: Anh Nguyễn Văn Trỗi Vị ngữ: là người anh hùng bất khuất của dân tộc Việt Nam. Câu 10: ( 1đ) Bạn hãy giữ trật tự nghe cô giảng bài. B. Kiểm tra viết: 1. Chính tả (nghe - viết) (2 điểm) * Hướng dẫn chấm: - Viết đúng chính tả, tốc độ viết đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 2 điểm (Mỗi lỗi chính tả trừ 0,2 điểm) 2. Tập làm văn (8 điểm) Thời gian: 35 phút - Viết được bài văn tả cây cối đúng với yêu cầu của bài, đảm bảo các yêu cầu sau thì được 8 điểm: + Viết được bài văn miêu tả một cây đủ các phần (mở bài, thân bài, kết bài) đúng yêu cầu đã học. + Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ về sai sót ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 2,75 ; 2,5; 2 .
- PHÒNG GD & ĐT GIỒNG RIỀNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH THẠNH HƯNG 2 Môn: Toán. Lớp 4/4 Thời gian : 40 phút (Không kể phát đề) Họ và tên: GV coi kiểm tra CB. Giám sát Mã số (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) phách Lớp 4/ Ngày kiểm tra: Cắt phách theo đường kẻ này Điểm Nhận xét Giám khảo Mã số (Ký, ghi rõ họ tên) phách ĐỀ THI * Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: ( Các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6) và làm các bài tập 7, 8, 9 Câu 1: (1 điểm) Phân số chỉ số hình đã được tô màu ở hình dưới là: 3 5 5 8 A. B. C. D. 5 3 8 5 3 Câu 2: (1 điểm) Phân số nào dưới đây bằng phân số ? 5 A. 30 B. 18 C. 12 D. 15 18 30 15 12 12 Câu 3: (1 điểm) Cho phân số Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 36 9 A . 3 B. 4 C. 5 D. 6 4 1 Câu 4: (1 điểm) Cho phân số x kết quả là: 5 3 5 4 12 15 A. B. C. D. 5 15 15 12 Câu 5: ( 1 điểm) 2 giờ = phút, số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: ( 1 điểm) 3 A.40 B. 30 C. 20 D. 10 Câu 6: ( 1 điểm) Một hình chữ nhật có chiều dài 18 cm, chiều rộng 14 cm.
- Chu vi hình chữ nhật là: A . 32 cm B. 64 dm C. 32 dm D. 64 cm Câu 7: Đặt tính rồi tính: ( 1 điểm) 5 1 1 5 a, + b, x 3 4 4 3 Câu 8: Tìm x: ( 1 điểm) x - 1 = 5 4 3 Câu 9: Biết lớp 4/4 có 36 học sinh. Số học sinh Nam bằng 2 số học sinh của lớp. 3 Tính số học sinh Nam và số học sinh Nữ của lớp 4/4. (2 điểm) Bài giải
- HƯỚNG DẪN BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT MÔN TOÁN – LỚP 4/4 GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC : 2021 - 2022 1 2 3 4 5 6 Câu Đáp án C B A B A D Điểm 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ 1đ Câu 7: Mỗi phép tính đúng 0.5 điểm 23 5 a, b, 12 12 Câu 8: tính đúng 0.1 điểm x - 1 = 5 4 3 5 1 x = + 3 4 23 x = 12 Câu 9: (2 đ) Bài giải Số học sinh Nam của lớp 4/4 là: (0,5điểm) 36 x 2 = 24 (bạn ) (0,5điểm) 3 Số học sinh Nữ của lớp 4/4 là: (0,25điểm) 36 - 24 = 12 (bạn ) (0,5điểm) Đáp số :12 (bạn ) (0,25điểm)